Bài tập khớp lệnh liên tục có lời giải năm 2024

Bài 1. Giá tham chiếu AIH là 74.000 đồng, bđdđ là 7%. Trong giao dịch mua bán CP AIH có các lệnh đưa ra như sau: Mua (1) 700 CP giá 75.100 (2) 1850 CP giá 74.200 (5) 400 CP giá 74.300 Bán (3) 1600 CP giá 74.200 (4) 1500 CP giá 73.300 (6) 1100 CP giá 75.100 a. Trong trường hợp khớp lệnh định kỳ, hãy cho biết giá khớp lệnh, khối lượng giao dịch? b. Thực hiện tương tự câu a trong trường hợp khớp lệnh liên tục? Bài 2. Trong đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa tại HSX có các lệnh được đưa ra với CP X. như sau: Lệnh mua: (1)200 giá ATO (3)550CP giá 65500 (4)200 CP giá ATO (5)700 CP giá 65400 (6)500 CP giá 65400 (10)1400 CP giá 65300 (11)2000 CP giá 65200 (12)1000 CP giá 65000 (13)800 CP giá 65100 Lệnh bán: (2)750 CP giá 65500 (7)1800CP giá 65200 (8)650CP giá 65000 (9)700CP giá ATO (14)2150 CP giá 65400 (15)2000 CP giá 65300 (16)1450 CP giá 65100 (17) 100 CP giá 65300 Xác định giá khớp lệnh; khối lượng giao dịch và các lệnh được mua bán? Bài 3. Trong đợt khớp lệnh liên tục tại HSX có các lệnh được đưa ra với CP X. như sau: Lệnh mua: Lệnh bán: (1)400CP giá 30050 (2)3000CP giá 30050 (3)1600CP giá 30050 (6)1200CP giá 30100 (4)800CP giá 30000 (8)1900 CP giá MP (5)2200CP giá MP (9)400CP giá 30000 (7)800CP giá 30100 (11)1600 CP giá 30000 (10)250CP giá 30150 Xác định giá khớp lệnh; khối lượng giao dịch và các lệnh được mua bán? Bài 4. Theo quy định về biên độ giao động giá (+/-7%) và đơn vị yết giá hiện nay tại HSX, tính giá trần, giá sàn cho các cổ phiếu sau:

  • 1. LỆNH Bài 1/ Cổ phiếu ABC trong đợt khớp lệnh định kỳ có các lệnh như sau: Giá tham chiếu 24,5 ngàn đồng. Khách hàng Lệnh Khối lượng Giá (ngàn đồng) A Mua 1.000 24,8 B Bán 400 24,9 C Mua 600 24,6 D Mua 1.200 24,4 E Bán 2.000 24,5 F Bán 1.400 24,4 G Mua 1.000 24,3 H Mua 2.200 24,9 a. Xác định giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh. b. Liệt kê những lệnh được khớp và khối lượng khớp chi tiết của từng khách hàng. Bài 2/ Sổ lệnh của cổ phiếu AAA trong đợt khớp lệnh định kỳ như sau: Giá tham chiếu 27,6 ngàn đồng. Khách hàng Mua Giá Bán Khách hàng K 200 ATO 1.000 J H 700 27,9 800 B A 2.000 27,7 C 1.100 27,6 5000 I N 400 27,5 2.600 E D 4.500 27,3 900 F G 1.000 27,2 a. Xác định giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh. b. Liệt kê những lệnh được khớp và khối lượng khớp chi tiết của từng khách hàng. Bài 3/ Mức giá đóng cửa ngày hôm trước của GMD là 31.5 ngàn đồng. Trước giờ mở cửa thị trường, sàn giao dịch chứng khoán nhận những lệnh như sau về cổ phiếu GMD (số hiệu của lệnh là thời gian lệnh được đưa vào sàn, số nhỏ là lệnh vào trước, số lớn là lệnh vào sau). Lệnh mua: lệnh (1) khối lượng (kl) 300 cổ phiếu (cp) mức giá 32.0 lệnh (2) kl 200 cp mức giá 31.5 lệnh (3) kl 100 cp mức giá 31.7 lệnh (4) kl 200 cp mức giá 31.9 lệnh (5) kl 200 cp mức giá 31.9 lệnh (6) kl 300 cp mức giá 31.3 lệnh (7) kl 500 cp ATO
  • 2. (1) kl 100 cp mức giá 31.0 lệnh (2) kl 100 cp mức giá 31.5 lệnh (3) kl 100 cp mức giá 31.3 lệnh (4) kl 200 cp mức giá 31.7 lệnh (5) kl 300 cp mức giá 32.0 lệnh (6) kl 300 cp ATO a. Xác định giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh. b. Liệt kê những lệnh được khớp và khối lượng khớp chi tiết của từng lệnh. Bài 4/ Cổ phiếu XYZ trong đợt khớp lệnh xác định giá mở cửa có các lệnh như sau: STT Lệnh Khối lượng Giá (ngàn đồng) A Mua 100 19.7 B Bán 500 ATO C Mua 800 ATO D Mua 250 20.4 E Bán 200 19.7 F Bán 200 20.3 G Mua 800 19.9 H Bán 320 20.0 I Bán 100 20.4 J Mua 450 20.3 K Bán 200 20.3 L Bán 300 ATO M Mua 250 20.4 N Mua 400 20.6 O Bán 420 19.9 P Mua 200 ATO Q Bán 200 20.6 R Mua 230 20.1 S Bán 350 20.1 T Bán 200 20.1 U Bán 350 19.5 a. Biết rằng giá đóng cửa của cổ phiếu này ở phiên giao dịch trước đó là 19.7. Xác định giá trần, giá sàn của mã XYZ ở phiên giao dịch này. b. Xác định giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh. c. Liệt kê những lệnh được khớp và khối lượng khớp chi tiết của từng lệnh. d. Vẽ lại sổ lệnh và xác định lệnh khớp, khối lượng và giá khớp của mã XYZ ở phiên khớp lệnh liên tục. Biết rằng trong đợt khớp lệnh này có những lệnh mới sau được nhập vào hệ thống:
  • 3. Lệnh A’: mua 200 CP giá 20.0 - Lệnh B’: mua 100 CP giá 19.7 - Lệnh C’: bán 500 CP giá 19.9 - Lệnh D’: mua 100 CP giá 20.3 Bài 5/ Ngày giao dịch đầu tiên của mã cổ phiếu ABC trên sàn GDCK Hà Nội với giá chào sàn là 50.000 đồng. a. Xác định giá trần và giá sàn. b. Trong phiên giao dịch, mã CP này có các lệnh sau: STT Mua/Bán Khối lượng Giá 1 Bán 200 48.8 2 Mua 400 51.0 3 Mua 500 48.8 4 Bán 400 50.0 5 Bán 300 48.5 6 Mua 800 48.5 7 Bán 300 51.5 8 Mua 600 52.0 9 Bán 600 49.0 10 Mua 200 51.5 11 Mua 100 49.0 12 Mua 300 52.5 13 Bán 100 52.0 14 Bán 200 51.0 15 Mua 100 50.0 16 Bán 500 52.5 Xác định thứ tự khớp lệnh, số lượng khớp, giá khớp. Bài 6/ Sổ lệnh của Cp XXX với giá tham chiếu là 30.5 ngàn đồng như sau: Mua Gía Bán 1.100 (H) 30,9 200 (B) 500 (A) 30,8 300 (C) 30,6 500 (I) 30,5 1000 (E) 600 (D) 30,4 700 (F) 500 (G) 30,3 ATO 500 (J) 1. Xác định giá khớp lệnh
  • 4. các lệnh được thực hiện 3. Vẽ lại sổ lệnh tại thời điểm bắt đầu đợt khớp lệnh liên tục Bài 7/ Cổ phiếu Công ty Cổ phần Hóa An – DHA (HSX) có giá đóng cửa phiên giao dịch ngày 30/6/2011 là 75.000đ/CP, số lượng CP đang lưu hành là 18 triệu. Ngày 01/7/2011 là ngày chia cổ tức, trong đó: 10% bằng tiền mặt và 10% bằng cổ phiếu. Sổ lệnh ngày 01/7/2011 như sau: Mua Giá Bán (số lượng) (số lượng) 300 (A) 70.000 600 200 (B) 69.000 900 (C) 68.500 500 500 (D) 67.000 700 400 (E) 66.000 200 600 (F) 65.000 400 a. Vốn điều lệ của DHA sau khi chia cổ tức là bao nhiêu? b. Xác định số tiền mà các nhà đầu tư phải có để đảm bảo giao dịch và số tiền họ phải trả là bao nhiêu? Cho biết phí giao dịch là 0,2% giá trị giao dịch. Bài 8/ Cổ phiếu Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú – DPR (HSX) đang lưu hành trên thị trường là 23 triệu CP. Phiên giao dịch ngày 12/11/2011 có giá đóng cửa là 38.000 đ/CP. Ngày 13/11/2011 là ngày chia cổ tức, trong đó 20% bằng tiền mặt và 20% bằng cổ phiếu. Sổ lệnh ngày 13/11/2011 như sau: Mua Giá Bán (số lượng) (số lượng) 500 (A) 31.200 400 700 (B) 31.000 600 200 (C) 30.800 200 400 (D) 30.500 500 800 (E) 29.000 700 28.000 100 300 (F) ATC 300 a. Giá tham chiếu của CP DPR ngày 13/11/2008 là bao nhiêu? b. Vốn điều lệ của DPR sau khi chia cổ tức là bao nhiêu? c. Xác định các nhà đầu tư mua được cổ phiếu và số lượng cổ phiếu mà mỗi người mua được? Bài 9/ Trên sàn giao dịch Chứng khoán Tp.HCM vào ngày đầu tiên giao dịch có 5 mã chứng khoán với thông tin như sau:
  • 5. Giá niêm yết Khối lượng (đồng) niêm yết REE 50.000 150.000.000 CSM 54.000 35.000.000 STB 15.000 500.000.000 DPM 40.000 300.000.000 VNM 90.000 350.000.000 Kết thúc phiên giao dịch ngày 20/4/2010, thông tin mới như sau: Mã CK Giá Khối lượng (đồng) niêm yết REE 35.000 250.000.000 CSM 24.000 45.000.000 STB 22.000 650.000.000 DPM 40.000 500.000.000 VNM 105.000 550.000.000 Tính chỉ số VN-Index ở cuối phiên giao dịch ngày 20/4/2010. Bài 10/ Công ty Cổ phần Kinh Đô (KDC) có thông tin như sau: - Thông báo trả cổ tức đợt 2 năm 2011 với tỷ lệ cổ tức 8% bằng tiền mặt và 4% bằng cổ phiếu. - Ngày giao dịch không hưởng quyền: 29/8/2011. - Ngày đăng ký cuối cùng: 31/8/2011 - Giá đóng cửa vào ngày 26/8/2011 là 34.000 đồng. Tính giá tham chiếu, giá trần, giá sàn vào ngày 29/8/2011.