Đại học Bách khoa Hà Nội vừa công bố thông tin tuyển sinh năm 2022, trong đó có một số điều chỉnh so với các thông báo trước đó, đặc biệt là điều chỉnh tỉ lệ chỉ tiêu cho phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.
Đại học Bách khoa Hà Nội
1. Phương thức tuyển sinh
Phương thức 1. Xét tuyển tài năng [10 – 20% chỉ tiêu]
Bao gồm các phương thức:
[a] Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ GD&ĐT [b] Xét tuyển dựa vào các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP, IB
[c] Xét tuyển dựa trên Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn
Điều kiện dự tuyển: Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT, riêng đối với phương thức [b] và [c]: điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và 12 đạt từ 8,0 trở lên. Phương thức [a] và [c] chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022.
Phương thức 2. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [30 – 40% chỉ tiêu]
Trong thông báo trước đó, tỉ lệ chỉ tiêu cho phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là 20-30%, như vậy trường đã có sự điều chỉnh để tạo điều kiện cho thí sinh xét tuyển bằng phương thức truyền thống này.
Điều kiện đảm bảo chất lượng: Thí sinh có điểm trung bình chung 6 học kỳ mỗi môn học THPT trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 trở lên, được công nhận tốt nghiệp THPT và có điểm thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do Trường quy định.
Bảng quy đổi chứng chỉ IELTS [Academic] sang tiếng Anh
IELTS | 5.0 | 5.5 | 6.0 | >=6.5 |
Điểm quy đổi | 8.5 | 9.0 | 9.5 | 10 |
Nếu thí sinh có chứng chỉ IELTS [Academic] hoặc tương đương từ 5.0 trở lên thì có thể sử dụng để quy đổi điểm tiếng Anh khi xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D07 hoặc các tổ hợp xét tuyển theo Kỳ thi đánh giá tư duy [thông qua hệ thống quy đổi của Nhà trường].
Phương thức 3. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá tư duy [50 – 60% tổng chỉ tiêu]
Xem thêm: Thi đánh giá tư duy là gì? Tất tần tật thông tin về kỳ thi đánh giá tư duy của ĐH Bách Khoa Hà Nội
2. Mốc thời gian tuyển sinh
2.1 Mốc thời gian xét tuyển tài năng
Thời gian | Nội dung |
15/04 – 31/05 | Mở đăng ký xét theo các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-level, AP, IB và Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn |
15/04 – 10/07 | Mở đăng ký xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ GD&ĐT [1.1] |
15/06 – 19/06 | Phỏng vấn thí sinh diện xét tuyển theo hồ sơ năng lực |
Dự kiến 30/06 | Công bố kết quả xét tuyển tài năng [đợt 1 đối với diện 1.1] |
Dự kiến 27/07 | Công bố kết quả xét tuyển tài năng đợt 2 đối với diện 1.1 |
2.2 Mốc thời gian xét tuyển kết quả thi Đánh giá tư duy
Thời gian | Nội dung |
15/05 – 15/06 | Mở đăng ký tham dự |
Trước 10/07 | Gửi giấy báo dự thi |
14 -15/07 | Thi đánh giá tư duy |
Trước 25/07 | Thông báo kết quả bài thi |
2.3 Mốc thời gian xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT và quy đổi điểm Ngoại ngữ
– Thời gian xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
– Từ 15/04 – 15/06: Mở đăng ký quy đổi chứng chỉ Ngoại ngữ [dùng cho xét tuyển theo kết quả kỳ thi ĐGTD và tốt nghiệp THPT]
Lưu ý: Lịch dự kiến có thể thay đổi để phù hợp với kế hoạch chung của kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học năm 2022.
3. Chỉ tiêu và học phí
ĐH Bách khoa Hà Nội dự kiến tuyển sinh 7.990 chỉ tiêu năm 2022 cho 34 chương trình đào tạo chuẩn [Thiết kế theo CDIO], 20 chương trình ELiTECH và 6 chương trình Quốc tế.
Học phí các chương trình đào tạo năm 2022 của HUST như sau:
Chương trình đào tạo | Học phí |
Chương trình Đào tạo chuẩn | Khoảng 22 – 28 triệu đồng/năm |
Chương trình ELiTECH | Khoảng 40 – 45 triệu đồng/năm |
Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | Khoảng 45 – 50 triệu đồng/năm |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo Công nghệ thông tin Việt – Pháp Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Khoảng 50 – 60 triệu đồng/năm |
Chương trình Đào tạo Quốc tế | Khoảng 55 – 65 triệu đồng/năm |
Chương trình Troy [học 3 kỳ/năm] | Khoảng 80 triệu đồng/năm |
Các tổ hợp môn xét tuyển:
– Theo điểm thi tốt nghiệp THPT: A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28, D29
– Theo kết quả Bài thi đánh giá tư duy: K00 [Toán, Đọc hiểu, KHTN, Tiếng Anh], K01 [Toán, Đọc hiểu, KHTN], K02 [Toán, Đọc hiểu, Tiếng Anh]
Xem thêm: Tất tần tật thông tin về Đại Học Bách Khoa Hà Nội
[Theo Đại học Bách khoa Hà Nội]
Đại học Bách Khoa Hà Nội Tuyển sinh 2022
P.K 30/06/2022 09:08
Baoquocte.vn. Tối 29/6, Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Bách khoa Hà Nội công bố mức điểm trúng tuyển đối với những thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo của trường năm 2022 theo phương thức xét tuyển tài năng đợt 1.
Mùa tuyển sinh năm 2022, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội cho phép thí sinh đăng ký xét tuyển tài năng theo 3 hình thức: Xét tuyển thẳng theo kết quả kỳ thi học sinh giỏi quốc gia/quốc tế; xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế và xét tuyển theo hồ sơ năng lực kết hợp với phỏng vấn.
Chi tiết điểm xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2022 theo phương thức xét tuyển tài năng đợt 1 như sau:
Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính và Công nghệ thông tin luôn là những ngành hot, thu hút sự quan tâm của thí sinh tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội.
>>> Tìm trường đại học phù hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT 2022
Năm 2021, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm chuẩn ngành cao nhất lấy 28,43 là ngành Khoa học máy tính [IT1], nhưng thấp hơn năm 2020 0,61. Ngành Quản trị kinh doanh chương trình liên kết với Đại học Troy [Mỹ] lấy thấp nhất - 23,25 điểm, cao hơn năm ngoái 0,75.
Với chương trình đại trà, điểm chuẩn cao nhất là 28 ở ngành Khoa học máy tính; 6 ngành, nhóm ngành có điểm chuẩn từ 26 trở lên gồm: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật cơ điện tử, nhóm ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Kỹ thuật ôtô, nhóm ngành Kỹ thuật hóa học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học.
Năm 2020, ngành có mức điểm chuẩn cao nhất của trường là Khoa học Máy tính, thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin với 29,04 điểm.
Trong khi đó, năm 2019, mức điểm chuẩn vào ngành Công nghệ thông tin là 27,42 – cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất vào trường.
Xếp sau đó là các ngành Kỹ thuật máy tính, Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo với điểm chuẩn lần lượt là 26,85 và 27 điểm. Ngành có điểm chuẩn vào trường thấp nhất là 20 điểm.
Các ngành/ nhóm ngành Công nghệ thông tin, Khoa học Máy tính, Kỹ thuật Máy tính, Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa có điểm chuẩn cao nhất của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2018, đều từ 23,5 điểm trở lên.
>>>Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT 2022
Điểm chuẩn 3 năm gần nhất của Đại học Bách Khoa Hà Nội
TT |
Ngành |
Chương trình đào tạo |
Mã tuyển sinh |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Điểm trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
||||
1 |
Công nghệ giáo dục |
Công nghệ giáo dục |
ED2 |
20,6 |
23,8 [A00,A01,D01] |
24,80 |
2 |
Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh |
EM3 |
23,3 |
25,75[A00,A01,D01] 20.1 [A19] |
26,04 |
3 |
Quản trị kinh doanh |
Phân tích kinh doanh [CT tiên tiến] |
EM- E13 |
22 |
25,3 [A00,A01] |
25,55 |
4 |
Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh - |
TROY-BA |
20,2 |
22,5 [A00,A01,D01, D07] |
23,25 |
5 |
Tài chính - Ngân hàng |
Tài chính - Ngân hàng |
EM5 |
22,5 |
24,6[A00,A01,D01] 19.0 [A19] |
25,83 |
6 |
Kế toán |
Kế toán |
EM4 |
22,6 |
25,2[A00,A01,D01] 19.29 [A19] |
25,76 |
7 |
Hệ thống thông tin quản lý |
Hệ thống thông tin quản lý |
MI2 |
24,8 |
27,56[A00,A01] 22.15 [A19] |
27 [A00,A01] |
8 |
Kỹ thuật sinh học |
Kỹ thuật sinh học |
BF1 |
23,4 |
26,2[A00,B00,D07] 20.53 [A20] |
25,34 |
9 |
Hóa học |
Hóa học |
CH2 |
21,1 |
24,16[A00,B00,D07] 19.0 [A20] |
24,96 |
10 |
Toán tin |
Toán tin |
MI1 |
25,2 |
27 [A00,A01] |
|
11 |
Khoa học máy tính |
CNTT: |
IT1 |
27,42 |
29,04[A00,A01] 26.27 [A19] |
28,43 |
12 |
Khoa học máy tính |
Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy [Hoa Kỳ] |
TRO Y-IT |
20,6 |
25,5 |
|
13 |
Kỹ thuật máy tính |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính |
IT2 |
26,85 |
28,65 [A00,A01,D01, D07] |
28,1 [A00,A01] |
14 |
Khoa học dữ liệu |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo [CT tiên tiến] |
IT- E10 |
27 |
28,65[A00,A01] 25.28 [A19] |
28,04 |
15 |
An toàn thông tin |
An toàn không gian số - Cyber Security [CT Tiên |
IT- E15 |
- |
27,44 |
|
16 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH Victoria Wellingt on [New |
IT- VUW |
22 |
25,55[A00,A01,D07] 21.09 [A19] |
|
17 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH La Trobe [Úc] |
IT- LTU |
23,25 |
26,5 [A00,A01,D07] 22 [A19] |
|
18 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin [Việt - Pháp] |
IT-EP |
- |
27,24 [A00,A01,D07, D29] |
27,19 |
19 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin [Việt - Nhật] |
IT-E6 |
25,7 |
27,98[A00,A01] 24.35 [A19] |
27,4 |
20 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin [Global ICT] |
IT-E7 |
26 |
28,38[A00,A01] 25.14 [A19] |
27,85 |
21 |
Kinh tế công nghiệp |
Kinh tế công nghiệp |
EM1 |
21,9 |
24,65[A00,A01,D01] 20.54 [A19] |
25,65 |
22 |
Quản lý công |
Quản lý công nghiệp |
EM2 |
22,3 |
25,05[A00,A01,D01] 19.13 [A19] |
25,75 |
23 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [CT tiên tiến] |
EM- E14 |
- |
26,3 |
|
24 |
Kỹ thuật |
Kỹ thuật cơ khí |
ME2 |
23,86 |
26,51[A00,A01] 19.29 [A19] |
25,78 |
25 |
Kỹ thuật cơ khí |
Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith [Úc] |
ME- GU |
21,2 |
23,9[A00,A01,D07] 19.0 [A19] |
23,88 |
26 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
ME1 |
25,4 |
26,91 |
|
27 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
Kỹ thuật Cơ điện tử [CT |
ME- E1 |
24,06 |
26,3 [A00,A01] |
|
28 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover [Đức] |
ME- LUH |
20,5 |
24,2[A00,A01,D07] 19.29 [A19] |
25,16 |
29 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka [Nhật Bản] |
ME- NUT |
22,15 |
24,5 [A00,A01,D07, D28] |
24,88 |
30 |
Kỹ thuật nhiệt |
Kỹ thuật nhiệt |
HE1 |
22,3 |
25,8 [A00,A01] |
24,5 [A00,A01] |
31 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
TE2 |
23,7 |
26,46[A00,A01] 21.06 [A19] |
25,7 [A00,A01] |
32 |
Kỹ thuật hàng không |
Kỹ thuật Hàng không |
TE3 |
24,7 |
26,48 |
|
33 |
Kỹ thuật hàng không |
Cơ khí hàng không [Chương trình Việt-Pháp PFIEV] |
TE- EP |
- |
23,88[A00,A01,D29] 19.0 [A19] |
24,76 |
34 |
Kỹ thuật ô tô |
Kỹ thuật ô tô |
TE1 |
25,05 |
26,94 |
|
35 |
Kỹ thuật ô tô |
Kỹ thuật Ô tô [CT tiên tiến] |
TE- E2 |
24,23 |
26,11 |
|
36 |
Kỹ thuật In |
Kỹ thuật in |
CH3 |
21,1 |
24,51[A00,B00,D07] 19.0 [A20] |
24,45 |
37 |
Kỹ thuật điện |
Kỹ thuật Điện |
EE1 |
24,28 |
26,5 [A00,A01] |
|
38 |
Kỹ thuật điện |
Chương trình tiên tiến Hệ thống điện và năng lượng tái |
EE- E18 |
- |
25,71 |
|
39 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
ET1 |
24,8 |
27,3 [A00,A01] |
26,8 [A00,A01] |
40 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông [CT tiên tiến] |
ET- E4 |
24,6 |
26,59 |
|
41 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT [CT tiên tiến] |
ET- E9 |
24,95 |
26,93 |
|
42 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover [Đức] |
ET- LUH |
20,3 |
23,85[A00,A01,D07] 19,0 [A19] |
25,13 |
43 |
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện |
Truyền thông số và Kỹ |
ET- E16 |
- |
26,59 |
|
44 |
Kỹ thuật y sinh |
Kỹ thuật Y sinh [CT tiên |
ET- E5 |
24,1 |
26,5 [A00,A01] |
25,88 |
45 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá |
EE2 |
26,05 |
25,2 [A00,A01] |
27,46 |
46 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá và Hệ thống điện [CT |
EE- E8 |
25,2 |
27,43[A00,A01] 23,43 [A19] |
27,26 |
47 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
Tin học công nghiệp và Tự động hóa [Chương trình Việt - Pháp |
EE- EP |
-- |
25,68[A00,A01] 20,36 [A19] |
26,14 |
48 |
Kỹ thuật hoá học |
Kỹ thuật Hoá học |
CH1 |
22,3 |
25,26 [A00,B00,D07] 19 [A20] |
25,2 |
49 |
Kỹ thuật hoá học |
Kỹ thuật Hóa dược [CT tiên |
CH- E11 |
23,1 |
26,5[A00,B00,D07] 20,5 [A20] |
26,4 |
50 |
Kỹ thuật vật liệu |
Kỹ thuật Vật liệu |
MS1 |
21,4 |
25,18[A00,A01,D07] 19,27 [A19] |
24,65 |
51 |
Kỹ thuật vật liệu |
KHKT Vật liệu [CT tiên tiến] |
MS- E3 |
21,6 |
23,18[A00,A01,D07] 19,56 [A19] |
23,99 |
52 |
Kỹ thuật môi trường |
Kỹ thuật môi trường |
EV1 |
20,2 |
23,85[A00,B00,D07] 19.0 [A19] |
24,01 |
53 |
Vật lý kỹ thuật |
Vật lý kỹ thuật |
PH1 |
22,1 |
25,64 |
|
54 |
Kỹ thuật hạt nhân |
Kỹ thuật hạt nhân |
PH2 |
20 |
24,7[A00,A01,A02] 20,0 [A19] |
24,48 |
55 |
Vật lý y khoa |
Vật lý y khoa |
PH3 |
- |
25,36 |
|
56 |
Kỹ thuật thực phẩm |
Kỹ thuật thực phẩm |
BF2 |
24 |
26,6[A00,B00,D07] 21,07 [A20] |
25,94 |
57 |
Kỹ thuật thực phẩm |
Kỹ thuật Thực phẩm [CT tiên tiến] |
BF- E12 |
23 |
25,94[A00,B00,D07] 19,04 [A20] |
24,44 |
58 |
Công nghệ dệt, may |
Kỹ thuật Dệt - May |
TX1 |
21,88 |
23,04 [A00,A01] 19,16 |
23,99 |
59 |
Ngôn ngữ Anh |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
FL1 |
22,6 |
24,1 [D01] |
26,39 [D01] |
60 |
Ngôn ngữ Anh |
Tiếng Anh chuyên |
FL2 |
23,2 |
24,1 [D01] |
26,11 [D01] |
61 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
EV2 |
- |
- |
23,53 |
Doãn Hùng
Ngành Tài chính - Ngân hàng hàng năm thu hút được lượng lớn sinh viên đăng ký. Ở các trường tốp đầu, thí sinh phải đạt trên 8,5 điểm mỗi môn mới có thể giành được suất đỗ vào ngành này.
Cả nước có khoảng hơn 150 trường đại học đào tạo ngành Quản trị Kinh doanh. Với những trường có truyền thống đào tạo khối ngành Kinh tế, mức điểm chuẩn vào ngành này luôn dao động ở mức 25 - 28 điểm.
Trường Đại học Công nghệ TP.HCM công bố điểm chuẩn phương thức xét tuyển điểm thi Đánh giá năng lực và hai phương thức xét tuyển học bạ THPT cho tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy.