Bảng giá đất biên hòa 2022

Kỳ họp thứ 14 – kỳ họp bất thường của HĐND tỉnh Đồng Nai năm 2019 do Phó chủ tịch thường trực HĐND tỉnh Nguyễn Sơn Hùng và Phó chủ tịch HĐND tỉnh Phạm Ngọc Tuấn chủ trì đã diễn ra vào sáng ngày 30-12 với sự tham dự của 75/83 đại biểu. Kỳ họp này các đại biểu HĐND tỉnh xem xét và đã thông qua Nghị quyết về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024. Theo Sở Tài nguyên- môi trường, bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2019 sẽ hết hạn vào ngày 31-12-2019; đồng thời do giá đất thị trường biến động tăng rất lớn so với giá đất quy định nên bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 không còn phù hợp, cần phải điều chỉnh.

Theo Giám đốc Sở Tài nguyên- môi trường Đặng Minh Đức, bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2019 sẽ hết hạn vào ngày 31-12-2019; đồng thời do giá đất thị trường biến động tăng rất lớn so với giá đất quy định [tăng từ 3 đến 10 lần, trong đó giá đất nông nghiệp tăng so với khung giá đất khoảng 10 lần]…, nên bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 không còn phù hợp, cần phải điều chỉnh.

Các đại biểu HĐND tỉnh biểu quyết thông qua Nghị quyết về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024

Thực hiện chỉ đạo của UBND Đồng Nai, thời gian qua, Sở Tài nguyên – môi trường đã chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương thực hiện “điều tra, xây dựng bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024” để ban hành, áp dụng từ ngày 1-1-2020.

Trên cơ sở đó, ngày 22-11, UBND tỉnh Đồng Nai đã hoàn tất bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 của tỉnh Đồng Nai để trình HĐND tỉnh thông qua. Bảng giá mới bao gồm các quy định về nguyên tắc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất và các phụ lục quy định về giá các loại đất phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.

Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024 có biến động tăng rất lớn so với bảng giá hiện hành, nhưng vẫn cách xa so với giá đất thị trường. Tuy nhiên, giá đất tại các khu vực, vị trí, đoạn đường, tuyến đường đã được rà soát, đối chiếu trên mặt bằng chung để đảm bảo sự phù hợp trong toàn tỉnh, cũng như phù hợp với khung giá đất do Chính phủ quy định.

Về giá đất nông nghiệp, mức tăng cao nhất là các xã thuộc địa bàn các huyện: Trảng Bom [tăng 2,2 – 3 lần], Thống Nhất [2,5 – 3 lần], Xuân Lộc [3 – 4 lần], Cẩm Mỹ [2,8 – 3,2 lần]. Đất nông nghiệp TP.Biên Hòa có nhiều tỷ lệ tăng khác nhau; các phường cũ có tỷ lệ tăng thấp nhất [từ 6 đến 29%], các phường mới thành lập có mức tăng cao nhất là 4,3 lần.

Nhóm đất phi nông nghiệp cũng được điều chỉnh tăng giá ở hầu hết các khu vực, vị trí, tuyến đường. Trong đó, đất ở tại đô thị được bổ sung thêm 14 tuyến đường mới, đưa tổng số tuyến đường đô thị quy định trong bảng giá đất là 510 tuyến đường và chia thành 715 đoạn.

Ở nội dung này, giá đất tại các tuyến đường đều tăng, mức tăng phổ biến từ 1,5 đến 3 lần so với giá hiện hành. Mức giá cao nhất là 40 triệu đồng/m2 của đường 30-4 [TP.Biên Hòa] và thấp nhất 160 ngàn đồng/m2 thuộc thị trấn Định Quán [huyện Định Quán].

Với đất ở tại khu vực nông thôn, bảng giá mới cũng rà soát và bổ sung 75 tuyến đường mới, tập trung ở các huyện: Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Trảng Bom, Cẩm Mỹ, nâng tổng số tuyến đường tại khu vực nông thôn được quy định trong bảng giá đất là 543 tuyến, chia thành hơn 1.000 đoạn. Giá đất tại các tuyến đường đều tăng, ít nhất là 1,2 lần. Mức tăng cao nhất là tuyến Hương lộ 2 – xã Long Hưng [TP.Biên Hòa], tăng 18 lần so với giá hiện hành.

Đất thương mại, dịch vụ được tính tương ứng với 70% giá đất ở cùng khu vực, vị trí, tuyến đường…

Download bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất dùng để làm gì?

Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất.

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Theo baodongnai

Đáp ứng nhu cầu được giải đáp các thắc mắc về tranh chấp đất đai, thừa kế đất, bồi thường đất đai,... ngày càng cao, công ty Luật Quang Huy đã triển khai đường dây nóng hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân trong lĩnh vực này. Nếu bạn có nhu cầu được hỗ trợ, hãy liên hệ ngay qua Tổng đài 1900.6784 để được luật sư tư vấn luật đất đai miễn phí.

Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh được các tỉnh ban hành theo chu kỳ 5 năm làm căn cứ xác định các nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất cần phải nộp khi thực hiện các thủ tục hành chính.

Bảng giá đất của các tỉnh được xây dựng dựa trên các phương pháp xác định giá đất và khung giá đất do Chính Phủ ban hành.

Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy chúng tôi sẽ trình bày Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai.



Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành.

Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Quyết định 49/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai

Ngày 31/12/2019, UBND tỉnh Đồng Nai đã ký ban hành Quyết định 49/2019/QĐ-UBND về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020 và thay thế các Quyết định sau:

  • Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định quy định về giá các loại đất tỉnh Đồng Nai 05 năm, giai đoạn 2015-2019;
  • Quyết định số 78/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2015-2019;
  • Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2015-2019 tại Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 và Quyết định số 78/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai.

Nội dung Quyết định cụ thể như sau:

TẢI QUYẾT ĐỊNH 49/2019/QĐ-UBND

3. Bảng giá đất Đồng Nai

Bảng giá các loại đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được thông qua tại các phụ lục kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai như sau:

Bảng giá đất trồng cây hàng năm, Bảng giá đất trồng câu lâu năm, Bảng giá đất rừng sản xuất:

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG NAI

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản, bảng giá đất ở tại đô thị, bảng giá đất ở tại nông thôn:

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG NAI

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG NAI

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; bảng giá đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; Bảng giá các loại đất tại các đảo, cù lao:

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG NAI


  • Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất;
  • Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất;
  • Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh giá đất.

Trên đây là Bảng giá đất ở Đồng Nai bạn đọc có thể tham khảo.

Trong quá trình giải quyết vấn đề nếu còn có thắc mắc hay chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết.

Trân trọng./.

Video liên quan

Chủ Đề