Bất phương trình chứa căn lớp 9

Với Giải phương trình , bất phương trình vô tỉ Toán lớp 9 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Giải phương trình , bất phương trình vô tỉ từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 9.

Bất phương trình chứa căn lớp 9

A. Phương pháp giải

Cho A, B là các biểu thức đại số.

Bất phương trình chứa căn lớp 9

C. Bài tập tự luận

Bài 1: Giải các phương trình sau

Hướng dẫn giải

1.

Bất phương trình chứa căn lớp 9

Điều kiện: x2 + 9 ≥ 0 (luôn đúng vì x2 ≥ 0 ∀x ∈ R)

Khi đó: (1) ⇔ x2 + 9 = 25 ⇔ x2 = 16 ⇔ x= ± 4

Vậy x= ± 4.

2.

Vậy x=3; x=2 là nghiệm của phương trình.

3.

Vậy x=2 là nghiệm của phương trình.

4.

Vậy x=3 ; x=-4 là nghiệm của phương trình.

Bài 2: Giải các phương trình sau

Hướng dẫn giải

1.

Vậy x=1 hoặc x=2.

2.

Kết hợp với điều kiện ta suy ra nghiệm của phương trình là x= 5/2 ; x= -2/3

3.

Thay x=1 vào điều kiện, ta thấy x=1 thỏa mãn điều kiện của phương trình.

Vậy x=1.

4.

Vậy x=5

Bất phương trình chứa căn lớp 9

Bài 3: Giải các bất phương trình sau

Hướng dẫn giải

1.

Kết hợp 2 trường hợp ta suy ra -1 ≤ x ≤ 5/4

2.

Kết hợp với điều kiện ta suy ra x > -5/2.

3.

⇔ x2 + 2x + 17 > 0 ⇔ (x+1)2 + 16 > 0 (luôn đúng vì (x+1)2 ≥ 0 ± x ∈ R)

Vậy x ≥ 1/6 .

16:10:5529/07/2020

Có nhiều dạng bài tập về căn thức như: rút gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức, giải phương trình, hệ phương trình,... Tuy nhiên, trong bài viết này chúng ta tập trung tìm hiểu cách giải phương trình chứa dấu căn, qua đó vận dụng giải một số bài tập về phương trình chứa căn thức để rèn luyện kỹ năng giải toán.

I. Kiến thức cần nhớ khi giải phương trình chứa dấu căn

• 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

• 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

• 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

• 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

• 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

• 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

• 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

• 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

• 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

• 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

• 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

• 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

II. Cách giải Phương trình có chứa dấu căn

1. Giải phương trình chứa căn thức dạng: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 với e ≥ 0 là hằng số

i) Trường hợp: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 hoặc 
Bất phương trình chứa căn lớp 9
 thì:

+ Bước 1: Tìm điều kiện của x để f(x) ≥ 0

+ Bước 2: Bình phương 2 vế phương trình để khử căn.

+ Bước 3: Giải phương trình để tìm nghiệm x thỏa mãn điều kiện

* Ví dụ 1 (Bài 25 trang 16 SGK Toán 9 Tập 1): Tìm x?

a)

Bất phương trình chứa căn lớp 9
     b) 
Bất phương trình chứa căn lớp 9

c)

Bất phương trình chứa căn lớp 9
     d)
Bất phương trình chứa căn lớp 9

° Lời giải:

a)

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 (*)

- Điều kiện: x ≥ 0, khi đó bình phương 2 vế ta có:

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Ta thấy x = 4 thỏa điều kiện nên pt có nghiệm x = 4.

b) 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 (*)

- Điều kiện: x ≥ 0, khi đó bình phương 2 vế ta có:

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Ta thấy x = 5/4 thỏa điều kiện nên pt có nghiệm x = 5/4.

c)

Bất phương trình chứa căn lớp 9
  (*)

- Điều kiện: x - 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ 1; khi đó ta có (ở bày này ta có thể rút gọn hệ số trước khi bình phương 2 vế):

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 
Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Ta thấy x = 50 thỏa điều kiện nên pt có nghiệm x = 50.

d)

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 (*)

- Vì (1 - x)2 ≥ 0 ∀x nên pt xác định với mọi giá trị của x.

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

Bất phương trình chứa căn lớp 9

→ Vậy phương trình có 2 nghiệm x = -2 hoặc x = 4

* Ví dụ 2: Giải các phương trình sau:

a) 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
     b) 
Bất phương trình chứa căn lớp 9

° Lời giải:

a) 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
  (*)

- Điều kiện: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Khi đó bình phương 2 vế ta được:

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 
Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Đối chiếu điều kiện (x < 1 hoặc x ≥ 3/2) ta thấy x = 1/2 thỏa điều kiện, nên ta nhận nghiệm này. Kết luận pt có nghiệm x = 1/2.

b) 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 (*)

- Điều kiện:

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Khi đó bình phương 2 vế ta được:

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 
Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Đối chiếu điều kiện (x ≥ 3/2) ta thấy x = 1/2 không thỏa điều kiện này, nên ta KHÔNG nhận nghiệm này. Kết luận pt vô nghiệm.

ii) Trường hợp: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 (*) thì ta cần kiểm tra biểu thức f(x).

+) Nếu f(x) = ax2 + bx + c = (Ax ± B)2 tức là có dạng hằng đẳng thức thì KHAI CĂN, tức là:

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
Bất phương trình chứa căn lớp 9

+) Nếu 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 không có dạng hằng đẳng thức thì ta thực hiện các bước sau:

- Bước 1: Điều kiện f(x) ≥ 0

- Bước 2: Bình phương 2 vế phương trình để khử căn thức

- Bước 3: Giải phương trình bậc 2 (bằng cách phân tích thành nhân tử đưa về pt tích).

* Ví dụ 1: Giải phương trình sau:

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 (*)

° Lời giải:

- Vì: 2x2 - 8x + 8 = 2(x2 - 4x + 4) = 2(x - 2)2 nên ta có:

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 
Bất phương trình chứa căn lớp 9

* Ví dụ 2: Giải phương trình sau: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 (*)

° Lời giải:

- Ta thấy: x2 - 4x + 6 = x2 - 4x + 4 + 2 = (x - 2)2 + 2 không có dạng (Ax ± B)2 nên ta thực hiện như sau:

- Điều kiện: x2 - 4x + 6 ≥ 0 ⇔ (x - 2)2 + 2 ≥ 0 ∀x nên biểu thức xác định với mọi giá trị của x.

- Bình phương 2 vế phương trình ta được:

(x - 2)2 + 2 = 11 ⇔ (x - 2)2 = 9 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Kết luận: Phương trình có 2 nghiệm x = -1 và x = 5.

2. Giải phương trình chứa dấu căn dạng: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

* Phương pháp giải:

- Bước 1: Viết điều kiện của phương trình: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Bước 2: Nhận dạng từng loại tương ứng với các cách giải sau:

 ¤ Loại 1: Nếu f(x) có dạng hằng đẳng thức (Ax ± B)2 thì khai căn đưa về phương trình trị tuyệt đối để giải.

 ¤ Loại 2: Nếu f(x) = Ax ± B và g(x) = Ex ± D thì dùng phương pháp bình phương 2 vế.

 ¤ Loại 3: Nếu f(x) = Ax2 + Bx + C [không có dạng hằng đẳng thức (Ax ± B)2] và g(x) = Ex ± D thì dùng phương pháp bình phương 2 vế.

 ¤ Loại 4: Nếu f(x) = Ax2 + Bx + C và g(x) = Ex2 + Dx + F thì thử phân tích f(x) và g(x) thành nhân tử, nếu chúng có nhân tử chung thì đặt nhân tử chung đưa về phương trình tích.

- Bước 3: Kiểm tra nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện không sau đó kết luận nghiệm của phương trình.

* Ví dụ 1: Giải phương trình sau:

Bất phương trình chứa căn lớp 9

° Lời giải:

- Ta có: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Vậy phương trình vô nghiệm

* Ví dụ 2: Giải phương trình sau:

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 (*)

° Lời giải:

- Ta có: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Vậy phương trình có vô số nghiệm x ≤ 3.

* Ví dụ 3: Giải phương trình sau:

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 

° Lời giải:

- Điều kiện: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Bình phương 2 vế ta được:

 2x - 3 = (x - 1)2 ⇔ 2x - 3 = x2 - 2x + 1

 ⇔ x2 - 4x + 4 = 0 ⇔ (x - 2)2 = 0 ⇔ x = 2.

- Đối chiếu với điều kiện ta thấy x = 2 thỏa điều kiện nên phương trình nhận nghiệm này.

- Phương trình có nghiệm x = 2.

* Ví dụ 4: Giải phương trình sau:

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 (*)

° Lời giải:

- Ta thấy: f(x) = x2 - 5x - 6 không có dạng hằng đẳng thức (Ax ± B)2 (và vế phải là dạng hàm bậc 1) nên để khử căn ta dùng phương pháp bình phương 2 vế.

- Điều kiện: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 khi đó ta bình phương 2 vế được:

Bất phương trình chứa căn lớp 9

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Kiểm tra x = -10 có thỏa mãn điều kiện không bằng cách thay giá trị này vào các biểu thức điều kiện thấy không thỏa

→ Vậy phương trình vô nghiệm.

3. Giải phương trình chứa dấu căn dạng: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 

* Để giải phương trình dạng này ta thực hiện các bước sau:

- Bước 1: Nếu f(x) và h(x) có chứa căn thì phải có điều kiện biểu thức trong căn ≥ 0.

- Bước 2: Khử căn thức đưa phương trình về dạng pt trị tuyệt đối: |f(x)| ± |h(x)| = g(x).

- Bước 3: Xét dấu trị tuyệt đối (khử trị tuyệt đối) để giải phương trình.

* Ví dụ 1: Giải phương trình: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 (*)

° Lời giải:

- Điều kiện: x ≥ 0.

- Mặt khác, ta thấy: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 và 
Bất phương trình chứa căn lớp 9
 nên ta có:

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 (**)

- Ta xét các trường hợp để phá dấu trị tuyệt đối:

+) TH1: Nếu 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
, ta có:

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

⇒ Phương trình có vô số nghiệm x ≥ 9.

+) TH2: Nếu

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 , ta có:

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Đối chiếu điều kiện ta thấy x = 9 không thỏa đk nên loại.

+) TH3: Nếu 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

+) TH4: Nếu

Bất phương trình chứa căn lớp 9
, ta có:

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

→ Phương trình vô nghiệm.

⇒ Kết luận: Vậy phương trình có vô số nghiệm x ≥ 9.

* Ví dụ 2: Giải phương trình:

Bất phương trình chứa căn lớp 9

° Lời giải:

- Điều kiện: x ≥ 1

- Nhận thấy: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

  

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Đến đây xét các trường hợp giải tương tự ví dụ 1 ở trên.

4. Cách giải một số phương trình chứa căn khác.

i) Phương pháp đặt ẩn phụ để giải phương trình chứa dấu căn.

* Ví dụ 1: Giải phương trình sau: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 (*)

° Lời giải:

- Điều kiện: x ≥ 0

 Đặt

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 khi đó ta có pt (*) trở thành:

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Cả 2 nghiệm t đều thỏa điều kiện nên ta có:

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

(Cách giải pt bậc 2 một ẩn các em sẽ học ở nội dung bài chương sau).

* Ví dụ 2: Giải phương trình sau: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 (*)

° Lời giải:

- Điều kiện: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

 Đặt 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
, khi đó pt(*) trở thành:

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Ta thấy pt(**) có dạng ở mục 2) loại 3; với điều kiện 5 - t ≥ 0 ⇔ t ≤ 5; ta bình phương 2 vế (**) được:

 t2 + 5 = (5 - t)2 ⇔ t2 + 5 = t2 - 10t + 25 ⇔ 10t = 20 ⇔ t= 2

- Với t = 2 thỏa điều kiện 0≤ t ≤ 5 nên ta có:

  

Bất phương trình chứa căn lớp 9

→ Phương trình có nghiệm x = 6.

* Ví dụ 3: Giải phương trình sau:

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 (*)

° Lời giải:

- Điều kiện: x2 - 2x - 3 ≥ 0. Khi đó ta có:

Bất phương trình chứa căn lớp 9

 Đặt 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 khi đó pt(**) trở thành:

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Đối chiếu điều kiện thì t = -5 loại và t = 2 nhận.

 Với t = 2 ⇒ x2 - 2x - 3 = 4 ⇔ x2 - 2x - 7 = 0 ⇔ (x2 - 2x + 1) - 8 = 0.

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Kiểm tra thấy 2 nghiệm x trên thỏa điều kiện nên pt có 2 nghiệm. x = 1 ± 2√2.

ii) phương pháp đánh giá biểu thức dưới dấu căn (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1 hằng số) để giải phương trình chứa căn thức.

- Áp dụng với phương trình chứa căn thức dạng: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 (với c,d>0 và c+d=e)

- PT có thể cho ngay dạng này hoặc có thể tách một hệ số nào đó để có [f(x)]2; [h(x)]2 hay [g(x)]2;

* Ví dụ: Giải phương trình sau:

Bất phương trình chứa căn lớp 9
(*)

° Lời giải:

- Ta nhận thấy:

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9

Bất phương trình chứa căn lớp 9

- Do đó: 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi:

 

Bất phương trình chứa căn lớp 9
 
Bất phương trình chứa căn lớp 9

→ Vậy phương trình có nghiệm x = -1.

III. Một số bài tập về phương trình có chứa dấu căn

* Bài 1: Giải các phương trình sau:

a)

Bất phương trình chứa căn lớp 9

b)

Bất phương trình chứa căn lớp 9

* Bài 2: Giải các phương trình sau:

a)

Bất phương trình chứa căn lớp 9

b)

Bất phương trình chứa căn lớp 9

c)

Bất phương trình chứa căn lớp 9

* Bài 3: Giải các phương trình sau

a)

Bất phương trình chứa căn lớp 9

b)

Bất phương trình chứa căn lớp 9

c)

Bất phương trình chứa căn lớp 9

d)

Bất phương trình chứa căn lớp 9

Hy vọng với bài viết về cách giải phương trình chứa dấu căn ở trên giúp các em hiểu rõ hơn phương pháp giải các dạng toán căn thức này. Qua đó dễ dàng giải các bài toán tương tự khi gặp. Chúc các em học tập tốt.