Các dạng toán hình học lớp 6

Sau đây là danh sách các dạng bài tập TOÁN LỚP 6 mà các em thường gặp.

1 – TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN [Số học]

Chủ đề 1.1: TẬP HỢP

#1 – Viết tập hợp và minh họa tập hợp bằng hình.

Chủ đề 1.2: SỐ TỰ NHIÊN

#1 – Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.

#2 – Ghi số tự nhiên

Chủ đề 1.3: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN

#1 – Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên.

#2 – Thứ tự thực hiện các phép tính.

#3 – Tìm x.

#4 – Tính nhanh – Tính một cách hợp lý.

#5 – Bài toán có lời văn (có dùng cộng – trừ – nhân – chia – lũy thừa).

Chủ đề 1.4: CHIA HẾT và CHIA CÓ DƯ

#1 – Tính chất chia hết.

#2 – Các dấu hiệu chia hết.

#3 – Bài toán chia có dư.

Chủ đề 1.5: SỐ NGUYÊN TỐ và HỢP SỐ

#1 – Số nguyên tố – Hợp số.

#2 – Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

Chủ đề 1.6: ƯỚC và BỘI

#1 – Tìm ước và bội.

#2 – Tìm ước chung và ước chung lớn nhất; tìm bội chung và bội chung nhỏ nhất.

#3 – Áp dụng ước và bội vào các bài toán thực tế.

2 – TẬP HỢP SỐ NGUYÊN [Số học]

Chủ đề 2.1 – TẬP HỢP SỐ NGUYÊN

#1 – Tập hợp số nguyên.

#2 – Thứ tự trong tập hợp số nguyên.

Chủ đề 2.2 – CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ NGUYÊN

#1 – Cộng và trừ các số nguyên.

#2 – Nhân số nguyên.

#3 – Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

#4 – Quy tắc dấu ngoặc – Tính nhanh.

#5 – Tìm x.

#6 – Áp dụng số nguyên vào thực tế.

#7 – Dạng toán chứng minh. (liên quan đến số nguyên)

3 – HÌNH HỌC TRỰC QUAN [Hình học]

Chủ đề 3.1 – CÁC HÌNH THƯỜNG GẶP

#1 – Nhận biết và phân biệt các hình: Tam giác đều, Lục giác đều, Hình chữ nhật, Hình vuông, Hình thang cân, Hình bình hành, Hình thoi.

#2 – Vẽ hình: Tam giác đều, Hình chữ nhật, Hình vuông.

Chủ đề 3.2 – CHU VI VÀ DIỆN TÍCH

#1 – Tính chu vi và diện tích của các hình thường gặp.

#2 – Chu vi và diện tích của các hình phức tạp.

#3 – Bài toán thực tế về chu vi và diện tích.

4 – PHÂN SỐ [Số học]

Chủ đề 4.1 – KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

#1 – Khái niệm phân số.

#2 – Phân số bằng nhau.

Chủ đề 4.2 – TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

#1 – Tính chất cơ bản của phân số.

#2 – Rút gọn phân số.

#3 – Quy đồng mẫu số.

#4 – So sánh phân số.

Chủ đề 4.3 – CÁC PHÉP TÍNH PHÂN SỐ

#1 – Các phép tính phân số.

#2 – Các phép tính phân số trong toán có lời văn.

#3 – Giá trị phân số của một số.

#4 – Hỗn số.

5 – SỐ THẬP PHÂN [Số học]

Chủ đề 5.1 – SỐ THẬP PHÂN

#1 – Phân số thập phân và Số thập phân.

#2 – So sánh số thập phân.

Chủ đề 5.2 – TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN

#1 – Cộng trừ nhân chia số thập phân.

#2 – Tính giá trị biểu thức có số thập phân

#3 – Toán thực tế có số thập phân.

Chủ đề 5.3 – LÀM TRÒN và ƯỚC LƯỢNG

#1 – Làm tròn số.

#2 – Ước lượng.

Chủ đề 5.4 – TỶ SỐ

#1 – Tính tỷ số và tỷ số phần trăm

#2 – Toán thực tế về tỷ số phần trăm.

6 – HÌNH HỌC PHẲNG [Hình học]

Chủ đề 6.1 – ĐIỂM và ĐƯỜNG THẲNG

#1 – Điểm và Đường thẳng.

#2 – Đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.

Chủ đề 6.2 – ĐOẠN THẲNG

#1 – Đoạn thẳng.

#2 – Trung điểm của đoạn thẳng.

Chủ đề 6.3 – TIA và GÓC

#1 – Tia.

#2 – Góc.

Các Dạng Toán Hình Lớp 6 Từ Cơ Bản đến Nâng Cao Có Đáp Án Chi Tiết. Tài liệu bao gồm hệ thống kiên thức, dạng toán theo chuyên đề và đề kiểm tra toán hình lớp 6 có đáp án.Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn tham khảo Các Dạng Toán Hình Lớp 6 Từ Cơ Bản đến Nâng Cao

Các Dạng Toán Hình Lớp 6 Từ Cơ Bản đến Nâng Cao

Bạn đang xem: Các bài toán hình học lớp 6 có lời giải

ÔN TẬP HÌNH HỌC.

CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG.

1. Điểm. Đường thẳng:

a, Điểm:

- Điểm là một khái niệm cơ bản của hình học, ta không định nghĩa điểm mà chỉ hình dung nó, chẳng hạn bằng một hạt bụi rất nhỏ, một chấm mực trên mặt giấy,...

- Hai điểm không trùng nhau là hai điểm phân biệt.

- Bất cứ một hình hình học nào cũng đều là một tập hợp các điểm. Người ta gọi tên điểm bằng các chữ cái in hoa.

b, Đường thẳng:

- Đường thẳng là một khái niệm cơ bản, ta không định nghĩa mà chỉ hình dung đường thẳng qua hình ảnh thực tế như một sợi chỉ căng thẳng, vết bút chì vạch theo cạnh thước,...

- Đường thẳng cũng là tập hợp các điểm.

- Đường thẳng không bị giới hạn về cả hai phía. Người ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ thường, hoặc hai chữ thường, hoặc hai điểm bất kì thuộc đường thẳng.

c, Quan hệ giữa điểm và đường thẳng: (được diễn tả bằng một trong các cách sau)

+ Điểm A thuộc đường thẳng a, kí hiệu AÎ a

+ Điểm A nằm trên đường thẳng a.

+ Đường thẳng a chứa điểm A.

+ Đường thẳng a đi qua điểm A.

+ Điểm B không thuộc đường thẳng a, kí hiệu BÏ a

+ Điểm B không nằm trên đường thẳng a.

+ Đường thẳng a không chứa điểm B.

+ Đường thẳng a không đi qua điểm B.

- Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, ta nói là ba điểm thẳng hàng. Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.

- Trong 3 điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C ta có thể nói:

            + Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

            + Hai điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C, Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.

            + Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B.

- Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

d, Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:

Hai đường thẳng a, b bất kì có thể:

            + Trùng nhau: có vô số điểm chung.

            + Cắt nhau: chỉ có 1 điểm chung - điểm chung đó gọi là giao điểm.

            + Song song: không có điểm chung nào.

- Chú ý:

+ Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt.

+ Khi có nhiều đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm ta nói chúng đồng quy tại điểm đó.

 + Khi có nhiều đường thẳng nhưng trong đó không có hai đường thẳng nào song song và không có ba đường thẳng nào đồng quy, ta nói các đường thẳng này đôi một cắt nhau hoặc cắt nhau từng đôi một.

2. Tia:

- Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O, còn gọi là một nửa đường thẳng gốc O.

- Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước.

- Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.

- Chú ý:

+ Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.

+ Hai tia Ox, Oy đối nhau. Nếu điểm A thuộc tia Ox và điểm B thuộc tia Oy thì điểm O nằm giữa hai  điểm A và B.

- Hai tia trùng nhau có cùng gốc và có một điểm chung khác gốc.

- Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt.

3. Đoạn thẳng:

- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Các điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai đầu) đoạn thẳng AB.

CÁC DẠNG TOÁN

DẠNG : 1 Tìm số đường thẳng đi qua n điểm cho trước mà không có 3 điểm nào thẳng hàng:

-          Qua 1 điểm kẻ đến n-1 điểm còn lại ta có n-1 đường thẳng, làm như vậy với n điểm ta có n.(n-1) đường thẳng. Vì các đường thẳng xuất hiện 2 lần nên số đường thẳng tạo ra là n.(n-1):2

Dạng 2: Qua n điểm trong đó có m điểm thẳng hàng có bao nhiêu đường thẳng?

-          Qua n điểm có n.(n-1):2 đường thẳng. Qua m điểm không thẳng hàng có m.(m-1):2 đường thẳng, Vì qua m điểm thẳng hàng chỉ có 1 đường thẳng nên số đường thẳng giảm đi là: m.(m-1):2-1 đường thẳng

-          Vậy số đường thẳng cần tìm là: n.(n-1):2-[m.(m-1):2-1]

Dạng 3: Tìm số điểm tạo bởi n đường thẳng cắt nhau mà không có 3 đường thẳng đồng quy.

Qua n đường thẳng cắt nhau có n.(n-1):2 giao điểm

Dạng 4: Cho n điểm tìm số đoạn thẳng tạo thành từ n điểm trên( không phân biệt thẳng hàng).

Số đoạn thẳng tạo ra là : n.(n-1):2

Chú ý bài toán ngược: VD cho số đoạn thẳng tạo ra là 21 đoạn thẳng, tìm số điểm.

Dạng 5: Tính số đường chéo, số tam giác tạo ra từ n điểm không có 3 điểm thẳng hàng.

Số tam giác là: n(n-1)(n-2):6 và số đường chéo là n(n-1):2-n

Dạng 6: Chứng minh một điểm nằm giữa 2 điểm

-          Nếu OA và OB là hai tia đối nhau thì O nằm giữa A và B.

-          Nếu OA và OB là hai tia trung nhau và OA

-          Nếu MA+MB=AB thì M nằm giữa.

-          Nếu M thuộc đoạn thẳng AB thì M nằm giữa

Dạng 7: Tính độ dài 1 đoạn thẳng

-          Chỉ ra điểm nào nằm giữa.

-          Viết biểu thức MA+MB=AB rồi thay số.

Dạng 8:Chứng  minh một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.

-          Chỉ ra điểm nằm giữa.

-          Chỉ ra 2 độ dài bằng nhau.

Dạng 9: Cho độ dài AB. Gọi M là điểm nằm trong AB, P và Q lần lượt là trung điểm AM và MB, Tính PQ?

-          Chỉ ra mối quan hệ các điểm nằm giữa.

-          AM+MB=AB, suy ra AP+PM+MQ+QB=AB, hay 2(QM+MP)=AB, suy ra QP=AB:2

BÀI TẬP:

Bài 1. a) Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: Các điểm A, M, N nằm trên đường thẳng d. Các điểm B, C không nằm trên đường thẳng d.

    b) Ghi kí hiệu theo các diễn đạt ở câu a.

 Bài 2. Cho hình vẽ: 

            a) Kể tên các đường thẳng đi qua các điểm A, B, C, D

            b) Đường thẳng c không đi qua các điểm nào?

            c) Đường thẳng c đi qua những điểm nào? Ghi kết quả bằng kí hiệu.

            d) Đường thẳng a đi qua các điểm nào và không đi qua các điểm nào?

            e) Điểm E thuộc đường thẳng nào và không thuộc các đường thẳng nào? Ghi kết quả bằng kí hiệu.

 Bài 3. Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng, biết rằng điểm M không nằm giữa hai điểm N và P, điểm N không nằm giữa hai điểm M và P. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Giải thích.

Bài 4. Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau:

      a) Những điểm nào thẳng hàng?

      b) Điểm nào nằm giữa hai điểm?

      c) Hai điểm nào nằm cùng phía đối với điểm thứ ba?

      d) Điểm nào không thẳng hàng với hai điểm E, H?

Bài 5. Vẽ năm đường thẳng sao cho số giao điểm của chúng lần lượt là 0, 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 giao điểm.

Bài 6. a) Cho 5 điểm phân biệt, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm, ta kẻ một đường thẳng. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng?

    b) Cũng như câu hỏi trên đối với n điểm phân biệt, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng.

    c) Cho n điểm phân biệt, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm trong n điểm đó ta kẻ một đường thẳng. Biết rằng có 66 đường thẳng. Tìm n.

Bài 7. Cho đường thẳng xy, A, B, C thuộc xy theo thứ  tự đó, điểm O không thuộc đường thẳng xy.

               a) Vẽ các tia OA, OB, OC.

               b) Kể tên những tia đối nhau trong hình vẽ.

               c) Kể tên các tia trùng nhau trong hình vẽ.

               d) Tia Ax và By có phải là hai tia đối nhau không?

Bài 8. Cho hình vẽ:

 

            a) Kể tên tất cả các tia (phân biệt).

            b) Kể tên những tia đối nhau.

            c) Kể tên những tia trùng nhau.

            d) Tia EB và tia ED có đối nhau không? Vì sao?

            e) Tia ED và tia DA có đối nhau không? Vì sao?

Bài 9. Trên đường thẳng xy, cho bốn điểm M, N, P, Q theo thứ tự đó.

               a) Kể tên tất cả các tia được xác định trên đường thẳng xy.

               b) Kể tên tất cả các cặp tia đối nhau.

               c) Kể tên tất cả các tia trùng nhau.

Bài 10. Trên đường thẳng xy lấy điểm A và B (phân biệt). Qua B vẽ đường thẳng pq và qua A vẽ đường thẳng mn sao cho pq cắt mn tại C.

               a) Vẽ hình theo diễn đạt trên.

               b) Trong hình vẽ đó có tất cả bao nhiêu tia?

               c) Qua B vẽ đường thẳng uv cắt AC tại điểm I nằm giữa A, C. Kể tên các tia đối nhau, các tia trùng nhau trên đường thẳng mn.

               d) Hai tia CI và Am có trùng nhau không? Giải thích.

Bài 11. Trên đường thẳng a, vẽ năm điểm A, B, C, D, E. Có mấy đoạn thẳng tất cả?

               a) Hãy kể tên các đoạn thẳng ấy.

               b) Các cặp đoạn thẳng nào không có điểm chung?

               c) Các đoạn thẳng nào có chung đoạn thẳng BD?

Bài 12. Vẽ sáu đoạn thẳng sao cho mỗi đoạn thẳng cắt đúng ba đoạn thẳng khác.

Bài 13. Cho ba điểm C, O, D thẳng hàng và điểm C không nằm giữa O và D. Cho biết CD = 10cm, OC = 7cm. Tính OD.

Bài 14. Cho AI = 1,8cm; BI = 2,2cm; AB = 2cm

   Ba điểm A, B, I có thẳng hàng không? Vì sao?

Bài 15. Trên tia Ox, xác định điểm A sao cho OA = 5cm; OB = 10cm

               a) Giải thích vì sao ta có thể làm được như vậy?

               b) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

               c) So sánh OA và OB.

Bài 16. Trên tia Ox, xác định hai điểm A, B sao cho OA = 4cm, OB = 6cm

               a) Tính AB.

               b) Gọi I là trung điểm của AB. Tính IO.

               So sánh OI với

Bài 17. a) Trên đường thẳng x'x lấy ba điểm O, A, B theo thứ  tự đó gọi I là trung điểm của AB. Chứng tỏ OI =

    b) Gọi H là trung điểm của OA; K là trung điểm của OB; M là trung điểm của HK. Cho biết OA = 4cm, AB = 2cm. Tính OM.

    c) Điểm M có phải là trung điểm OI không? Vì sao?

HÌNH HỌC CHƯƠNG 1

Bài 1. Trên đường thẳng d lấy M,N,P,Q theo thứ tự ấy và điểm A không thuộc đường thẳng d

a)      Vẽ tia AM, tia QA

b)      Vẽ đoạn NA, đường thẳng AP.

c)      Viết tên hai tia đối nhau gốc N và hai tia trùng nhau gốc N.

d)     Có tất cả mấy đoạn thẳng trên hình vẽ? kể tên?.

Bài 2: Cho 4 điểm A,B,C,D không có 3 điểm nào thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB, tia AC, tia DB, đoạn BC, điểm N nằm giữa B và C. Điểm K thuộc tia DB sao cho K không nằm giữ D và B.

Bài 3: Vẽ M,N,P không thẳng hàng. Vẽ tia MN và MP.

a)      Tia Mx cắt đường thẳng NP tại H nằm giữa NP.

b)      Tia My cắt đường thẳng NP tại K nằm ngoài NP.

c)      Đường thẳng a đi qua K và trung điểm I của đoạn MN

Bài 4: Trên tia Ox lấy OA=3cm, OB=6cm.

a)      Điểm nào nằm giữa, vì sao?

b)      So sánh OA và AB.

c)      Điểm A có là trung điểm OB không? Tại sao?

Bài 5: Trên Ox lấy OA=7cm, OB=3cm.

a)      Tính AB.

b)      Trên tia đối Ox vẽ OC=3cm,Điểm O có là trung điểm BC không vì sao?

Bài 6: Cho AB=6cm, vẽ M nằm giữa AB sao cho AM=2cm, C là trung điểm MB.

a)      Tính MB

b)      Chứng minh M là trung điểm AC.

Bài 7: Trên AC=7cm lấy BC=3cm.

a)      Tính AB.

b)      Trên tia đối tia BA lấy D sao cho DB=6cm. so sánh BC và CD

c)      Điểm D có là trung điểm BD không?

Bài 8: Trên đường thẳng xy lấy theo thứ tự A,B,C sao cho AB=6cm, AC=8cm,

a)      Tính BC.

b)      M là trung điểm AB, So sánh MC và AB.

Bài 9: Trên Ox lấy OA=7cm, OB=3cm.

a)      Tính AB.

b)      Trên tia Ox lấy OC=5cm. Trong 3 điểm A,B,C điểm nào nằm giữa? Tính BC,CA?

c)      C là trung điểm đoạn nào?

Bài 10: Trên đoạn thẳng AB=12cm lấy C sao cho AC=6cm.

a)      Điểm C có là trung điểm AB?

b)      Gọi M,N lần lượt là trung điểm AC,CB tính MN.

Bài 11: Cho đoạn thẳng AC=20cm. Trên AB lấy điểm C bất kì, gọi M,N lần lượt là trung điểm AC,CB. Tính MN?

Bài 12: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm,lấy điểm M sao cho AM = 4cm.

a.Tính độ dài đoạn thẳng MB.

b.Điểm M có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không ?vì sao?

c.Trên tia đối của tia AB lấy điểm K sao cho AK = 4cm.So sánh MK với AB.

Bài 13: Cho tia Ox ,trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 8cm,AB = 2cm.Tính độ dài đoạn thẳng OB.

Bài 14: Cho đoạn thẳng AB dài 5cm.Điểm B nằm giữa hai điểm A và C sao cho BC = 3cm.

a.Tính AB.

b.Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao BD = 5cm.So sánh AB và CD.

Bài 15:

a)      Qua 20 điểm không có 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu đường thẳng?

b)      Qua 50 điểm trong đó có 10 điểm thẳng hàng có bao nhiêu đường thẳng?

c)      Biết qua 2 điểm nối lại thành 1 đoạn thẳng, có tất cả 42 đoạn thẳng, hỏi có bao nhiêu điểm?

d)     Cho 40 đường thẳng cắt nhau không có 3 đường thẳng đồng quy. Tính số giao điểm?

Bài 16: Cho đoạn thẳng AA0 goi A1 là trung điểm AA0, A2 la trung điểm AA1……Tính AA0/ AA1+ AA0/ AA2+…… AA0/ AA9

CHƯƠNG II: GÓC.

1. Nửa mặt phẳng:

a, Mặt phẳng:

- Một mặt bàn, mặt bảng, một tờ giấy trải rộng... cho ta hình ảnh của mặt phẳng.

- Mặt phẳng không bị hạn chế về mọi phía.

b, Nửa mặt phẳng:

- Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.

- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.

- Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.

2. Góc:

a, Góc:

- Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc.

- Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.

b, Số đo góc:

- Mỗi góc có một số đo xác định, lớn hơn 0 và không vượt quá 1800. Số đo của góc bẹt là 1800.

- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. Trong hai góc không bằng nhau thì góc nào có số đo lớn hơn là góc lớn hơn.

- Góc vuông là góc có số đo bằng 900. Số đo của góc vuông còn được kí hiệu là 1v.

- Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900.

- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800.

- Chú ý: Đơn vị đo góc là độ, phút, giây:  10 = 60'   ; 1' = 60''.

- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là đường thẳng chứa cạnh chung.

- Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900.

- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800.

- Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau (hai góc có 1 cạnh chung và 2 cạnh còn lại là 2 tia đối nhau).

3. Tia phân giác của góc:

- Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.

4. Đường tròn:

- Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O;R).

- Với mọi điểm M nằm trong mặt phẳng thì:

            + Nếu OM < R: điểm M nằm trong đường tròn

            + Nếu OM = R: điểm M nằm trên (thuộc) đường tròn.

            + Nếu OM > R: điểm M nằm ngoài đường tròn.

- Hình tròn: là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.

- Cung, dây cung, đường kính:

+ Hai điểm A, B nằm trên đường tròn chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (cung). Hai điểm A, B là hai mút của cung.

+ Đoạn thẳng AB gọi là một dây cung.

+ Dây cung đi qua tâm là đường kính.

- Đường kính dài gấp đôi bán kính và là dây cung lớn nhất.

5. Tam giác:

- Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Kí hiệu: DABC.

- Một tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.

- Một điểm nằm bên trong tam giác nếu nó nằm trong cả 3 góc của tam giác. Một điểm không nằm trong tam giác và không nằm trên cạnh nào của tam giác gọi là điểm ngoài của tam giác.

* Ta đã dùng compa và thước thẳng để vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, vẽ được các đoạn thẳng trên tia, vẽ đường tròn, tam giác,... Sau này các em được làm quen một loại bài toán gọi là  " toán dựng hình bằng thước và compa"

* Những sai lầm cần chú ý:

- Ví dụ: Cho 3 điểm A, B, C, có bao nhiêu đường thẳng vẽ qua các điểm đó?

Trả lời: Có 3 đường thẳng.

Sai lầm ở chỗ: nếu A, B, C thẳng hàng thì chỉ có một đường thẳng mà thôi.

- Ví dụ: Trên đường thẳng xy, lấy ba điểm A, B, C. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

Sai lầm thường gặp: Một số em lấy thứ tự khi viết "A, B, C" để trả lời B nằm giữa A và C.

=> Cần xem xét tất cả các trường hợp có thể xảy ra.

- Với 3 điểm A, B, C thẳng hàng ta có một đường thẳng duy nhất, tên đường thẳng duy nhất đó có thể là AB hoặc BC hoặc AC. Nhưng với 3 điểm thẳng hàng ta có 3 đoạn thẳng khác nhau là AB, BC, AC.

- Không vội vàng kết luận vị trí tương đối giữa một đoạn thẳng và đường thẳng nếu như chưa xét tất cả các trường hợp vị trí hai  đầu mút của đoạn thẳng đó đối với đường thẳng cho trước.

CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Chứng minh tia nằm giữa 2 tia

-          Nếu M thuộc Ox, N thuộc Oy mà MN cắt Oz thì Oz nằm giữa

-          Nếu Ox và Oy là hai tia đối nhau thì mọi tia đều nằm giữa.

-          Trên cùng nửa mặt phẳng bờ Ox vẽ xOz=m. xOy=n, nếu n>m thì Oz nằm giữa

-          Nếu xOz+zOy=xOy thì Oz nằm giữa.

-          Nếu Ox và Oy nằm trên 2 nửa mặt phẳng bờ Oz thì Oz nằm giữa.

-          Nếu Oz là tia phân giác góc xOy thì Oz nằm giữa.

-          Nếu hai x0y và x0z kề nhau mà:

       x0y + x0z 1800  thì tia 0x nằm giữa hai tia 0y và 0z.

  x0y +  x0z > 1800  thì tia đối của  tia 0x nằm giữa hai tia 0y và 0z

Dạng 2: Tính số đo góc:

-          Chứng minh tia nằm giữa

-          Viết hệ thức góc rồi thay số.

Chú ý: góc vuông=900, góc nhọn<900, góc tù>900, góc bẹt=180, hai góc phụ nhau, bù nhau…

Dạng 3: Chứng minh phân giác.

-          Chỉ ra tia nằm giữa

-          Chỉ ra hai góc bằng nhau.

Ví dụ 1:  Trên cùng một nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Oa xác định ba tia:  Ob, Oc, Od sao cho  aOb =  200, aOc  = 500, aOd  = 800 . Hỏi tia Oc có là tia phân giác của b0d không ? Vì sao.

                                                    Bài giải

    Vì  aOb và aOc  cùng thuộc một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa

mà aOb < aOc  ( 200 < 500 ) nên tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc ta có :

                    aOb + bOc = aOc   

                        200 + bOc = 500     bOc = 500 - 200      bOc  =  300

   Vì aOc và aOd cùng thuộc một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa

mà aOc < aOd  ( 500 < 800 ). Nên tia Oc nằm giữa hai tia Oa và Od ta có :

                    aOc + cOd = aOd

                        500 + cOd = 800    cOd = 800 - 500    cOd = 300

   Vì aOb và aOd  cùng thuộc một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa

mà aOb < aOd ( 200 < 800 ) nên tia Oc nằm giữa hai tia Oa và Od ta có:

                         aOb  + bOd = aOd

                              200 + bOd  = 800 bOd = 800 - 200 bOd =  600

  Vì bOc + cOd = 300 + 300 = 600, mà bOd = 600

ta có bOc + cOd = bOd tia Oc nằm giữa hai tia Ob và Od (1)

   Mặt khác  bOc = cOd = 300 (2)

 Từ (1) và (2) ta có  tia Oc là tia phân giác của bOd 

Ví dụ 2 :  Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia 0A , vẽ hai tia 0B và 0C sao cho   B0A = 1450 , C0A =550 . Tính số đo B0C.    

               Bài giải

Vì A0B và A0C cùng thuộc một nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia 0A mà  C0A < B0A ( 550 < 1450 ) nên tia 0C nằm giữa hai tia 0A và 0B

       Ta có : A0C + C0B = A0B

                     550   +  C0B0 = 1450   C0B = 1450 - 550 C0B  =   900               

                                                     Đáp số : C0B = 900

Ví dụ 3: Cho tia 0y là tia phân giác của góc x0z .

 Chứng tỏ rằng x0y = x0z

Bài giải

Vì tia 0y là tia phân giác của x0z nên : Tia 0y nằm giữa hai tia 0x và 0z

                  x0y + y0z = x0z  (1)

Vì 0y là tia phân giác của x0z nên x0y = y0z (2) .

 Từ (1) và (2), ta có  2 x0y  = x0z. Vậy x0y = x0z                                  

Ví dụ 4: Cho đường thẳng a , lấy điểm ba điểm A; B; C theo thứ tự đó trên  đường thẳng a. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a , kẻ hai tia Bx và By sao cho

CBx = 1300 , ABy = 500 .

Chứng minh tia BA là tia phân giác của xBy.

Bài giải :


   Vì  góc CBx và góc ABx là hai góc kề bù ta có :

                 CBx  +  ABx   = 180

                     1300 +  ABx   = 1800 ABx  = 1800 - 1300 ABx = 500

   Do đó ABx =  ABy = 500 ( 1)

 Mặt khác hai góc ABx và góc ABy là hai góc kề nhau,

 mà ABx + ABy = 500 + 500 = 1000 < 1800

 tia BA nằm giữa hai tia Bx và By ( 2) .

Từ (1) và (2) ta có tia BA là tia phân giác của góc xBy .

Ví dụ 5: Cho hai góc kề nhau: A0B và B0C có A0B = 1200 ; B0C = 1000 .       

                   Tính số đo của A0C .

Bài giải

Gọi 0D là tia đối của tia 0B . Ta có D0A và A0B là hai góc kề bù nên :

                   A0D + A0B  = 1800

                  A0D  +  1200 = 1800

                      A0D              = 1800 - 120 0

                         A0D            =    600

 Góc D0C và góc C0B là hai góc kề bù nên :

                     D0C + C0B  = 1800

                         D0C  + 1000 = 1800

                           D0C            =  1800 - 1000

                           D0C            = 800

Vì A0B và B0C kề nhau mà A0B + B0C =1200 + 1000  = 2200 > 1800 nên tia 0D là tia đối của tia 0B nằm giữa hai tia 0A và 0C

 Ta có : A0D + D0C = A0C

                    600 + 800      = A0C

                             A0C = 140 0    

                                           Đáp số:   A0C = 140 0                                          

Ví dụ 6: Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB . Vẽ điểm N nằm giữa M  và B . Lấy điểm 0 nằm ngoài đường thằng AB . Giả sử A0B = 1000 ; A0M = 600 ;

   M0N = 200 . Tính số đo N0B ?

                                                    Bài giải

 Vì điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên điểm M nằm giữa hai điểm A và B suy ra tia 0M nằm giữa hai tia 0A và 0B ta có :

                            A0M + M0B = A0B

                                   600 + M0B = 1000

                                             M0B = 1000-600

                                             M0B = 400

Vì điểm N nằm giữa hai điểm M và B nên  tia 0N nằm giữa hai tia 0M và 0B ta có:

                                       M0N + N0B = M0B

                                              200 + N0B = 400

                                             Suy ra N0B = 400 -200

                                                        N0B = 20 0         

                                        Đáp số : N0B = 200

Trên đây là 5 cách nhận biết tia  nằm giữa hai tia . Trong khi thực hiện ta thấy đối với một bài toán ta có thể sử dụng bằng nhiều cách để chỉ ra tia nằm giữa xong ta nên chọn cách nào phù hợp và thuận lợi nhất .

Ngược lại, trong một bài toán tính số đo góc  ta có thể phải sử dụng kết hợp nhiều cách chỉ ra điểm nằm giữa để hoàn thành bài làm.Sau đây là một vài bài tập tổng hợp thể hiện điều đó.

BÀI TẬP

Bài 1:

Gọi 0 là một điểm thuộc đường thẳng a,a . Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng a,a ,  vẽ hai tia 0b và 0c sao cho a0b = 300 , a0c = 1200 .

 a/ Tính số đo b0c .

 b / Trên nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng chứa tia 0c có bờ là đường thẳng a,a ,  vẽ tia 0e sao cho  a,0e = 500 . Tính số đo c0e ?

                                                                            Đáp số: c0e = 1100

Bài 2:Cho tia 0t nằm giữa hai tia 0a và 0b không đối nhau ; 0m là tia phân giác của góc a0t ; 0n là tia phân giác của góc b0t . Giải thích vì sao tia 0t nằm giữa hai tia 0m và 0n ?

Bài 3. Cho hình vẽ:

    Tìm câu đúng:

   a) Tia OM nằm giữa hai tia ON và OP.

   b) Tia ON nằm giữa hai tia OM và OP.

   c) Tia OP nằm giữa hai tia OM và ON.

   d) Cả ba câu a, b, c đều đúng.

   e) Cả ba câu a, b, c đều sai.

Bài 4. Nhìn hình vẽ để trả lời các câu hỏi sau:

 

                           a) Gọi tên tia nằm giữa hai tia khác.

                           b) Gọi tên các tia đối nhau.

                           c) Tia BA có nằm giữa hai tia BD và BE không?

 Bài 5. Cho hình vẽ:

                  a) Hãy kể tên các góc bẹt.

                  b) Hãy kể tên các góc có đỉnh là G.

Bài 6. Đổi thành độ, phút:

Ví dụ:     12,150        = 12      = 1209'          = 729'

               23,200        = ............   = ..............    = ...........

               42,750        = ............   = ..............    = ...........

               121,250      = ............   = ..............    = ...........

               68,400        = ............   = ..............    = ...........

Bài 7.                                        

                                                   a) Đo các góc BAE, AEB, BDE, DBC, BCD, CBD,

                                                   EBC trong hình vẽ.

                                                   b) So sánh các góc BAE, AED, EDB, ABD, BDC

Bài 8. Cho góc xOy tù. Vẽ tia Om nằm trong góc xOy sao cho = 900. Vẽ tia On nằm trong góc xOy sao cho = 900.

               a) Kể tên các góc có trong hình vẽ.

               b) Kể tên các cặp góc phụ nhau.

               c) So sánh góc mOy và nOy.

               d) Nếu  = 1260. Tính số đo của .

Bài 9. Biết tia OA nằm giữa hai tia OB và OC và  = 480,  = 390.

               a) Tính

               b) Gọi OD là tia đối của OC. Tính ,

Bài 10. Gọi O là một điểm trên đường thẳng xy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ot, Oz sao cho  =1210, = 460

               a) Tính số đo của góc yOz

               b) Tính số đo của góc zOt

               c) Gọi Om là tia đối của tia Oz. So sánh

Bài 11. Cho hai góc kề nhau:  và . Gọi OA và OB lần lượt là các tia phân giác của  và . Tính biết rằng  + = 1050.

Bài 12. Cho hai góc AOB và BOC kề nhau, gọi OD là phân giác .

               a) Chứng minh tia OB nằm giữa hai tia OD và OC.

               b) Chứng minh 

               c) Giả sử  >  chứng minh tia OE nằm giữa 2 tia OB  và OC.

                    Suy ra    

               d) Trong trường hợp  <  kết quả câu (c) sẽ thay đổi như thế nào?

Bài 13. Cho = 1000 và Oz là phân giác góc xOy, vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho  = 750.

               a) Tính 

               b) Chứng tỏ rằng tia Ot là phân giác của

Bài 14. Cho bốn tia OA, OB, OC, OD chung gốc O theo thứ tự đó sao cho < 1800 = . Gọi Ox là tia phân giác của , chứng tỏ Ox cũng là phân giác của

Bài 15. Cho đoạn thẳng OO' bằng 2cm.

               a) Vẽ đường tròn tâm O bán kính 1,5cm, đường tròn này cắt đoạn thẳng OO' tại C và cắt đường thẳng OO' ở D.

               b) Vẽ đường tròn tâm O' bán kính bằng 1cm, đường tròn này cắt đoạn thẳng OO' tại E và cắt đường thẳng OO' tại F. Hai đường tròn trên cắt nhau ở A và B.

               c) Hãy kể tên đường kính của đường tròn (0; 2cm) và đường kính của đường tròn (0; 1,5cm) và các dây cung của hai đường tròn trên, rồi tính các đường kính đó.

               d) Hãy chứng tỏ E là trung điểm của OO'.

               e) Tính độ dài đoạn thẳng DF.

Bài 16. Cho DABC, I là một điểm nằm trong DABC. Tia AI cắt đường thẳng BC tại D.

               a) Giải thích vì sao điểm D nằm giữa hai điểm B và C và điểm I nằm giữa A và D.

               b) Tia CI cắt AB ở E và tia BI cắt AC tại F. Hãy kể tên tất cả các tam giác trong hình vẽ.

Bài 17. Cho DABC. Vẽ đường thẳng a không đi qua các đỉnh của tam giác và cắt cạnh AB. Chứng minh rằng đường thẳng a cắt một và chỉ một trong hai cạnh AC và BC.

Bài 18. Cho hai góc kề bù xOy và yOz. Trên tia Oy lấy điểm A, trên tia Ox lấy điểm B, trên tia AD lấy điểm C sao cho AB < AC

               a) Tia Ox có nằm giữa hai tia OA và OC không? Vì sao?

               b) Cho ;  Tính số đo góc AOC.

Bài 19. Cho hai góc kề nhau AOB và BOC sao cho = 500;  = 800. Vẽ tia OD là tia đối của tia OC.

               a) Tính số đo góc AOC.

               b) Chứng tỏ tia OA nằm giữa hai tia OB và OD.

               c) Tia OA có phải là phân giác của ? Vì sao?

Bài 20. Cho góc tù xOy. Bên trong góc xOy, vẽ tia Om sao cho góc xOm bằng 900 và vẽ tia On sao cho góc yOn bằng 900.

a)      Chứng minh góc xOn bằng góc yOm.

b)      Gọi Ot là tia phân giác của góc xOy.Chứng minh Ot cũng là tia phân giác của  góc mOn.

Bài 21.Cho góc aOb và tia Ot nằm giữa Oa, Ob. Các tía Om, On theo thứ tự là tia phân giác của góc aOt và  góc bOt . Chứng tỏ rằng .

Bài 22. Cho góc AOB và tia phân giác Ox của nó. Trên nửa mặt phẳng chứa tia OB với bờ là đường thẳng OA, vẽ tia Oy sao cho AÔy  > AÔB. Chứng tỏ rằng:

     a) Tia OB nằm giữa hai tia Ox, Oy.

     b)

Bài 23: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc xOy bằng 600, góc xOz bằng 1200.

       a, Tính góc yOz?    b,Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không?

                   c, Gọi Ot là tia đối của tia Oy. Tính góc kề bù với góc yOz?

Bài 24: Cho xOy và yOz là hai góc kề bù, Gọi Ot và Ot’ lần lượt là tia p/g của góc xOy và góc yOz. Tính góc tOt’.

Bài 25. Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho góc xOz = 700

a) Tính góc zOy?

b) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oz vẽ tia Ot sao cho góc xOt bằng 1400. Chứng tỏ tia Oz là tia p/g của góc xOt?

c) Vẽ tia Om là tia đối của tia Oz. Tính góc yOm.

Bài 26. Vẽ tam giác ABC biết: 

a) AB = 3cm; BC = 5cm; AC = 4cm  b) AB = 6cm; BC = 7cm; AC = 8cm.

Bài 27: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia Ox, vẽ hai tia Ot và Oy sao cho ; .

1)      Trong ba tia Ox, Ot, Oy tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?

2)      Tính số đo ?                3, Tia Ot có là tia phân giác của  không ? Vì sao?

Bài 28: Cho hai tia Oy và Ot cùng nằm trên nửa mặt bờ có bờ chứa tia Ox. Biết ; .

1.      Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? Vì sao?

2.      Tính số đo          3. Gọi tia Oz là tia đối của tia Ox. Tính số đo

4.      Tia Oy có phải là tia phân giác của  không? Vì sao?

Bài 29: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho ; . Vẽ Om là phân giác của , On là phân giác của .

            1. Tính số đo của ; ; ?     2. Tia Oy có là tia phân giác của  không ? Vì sao?

3.      Gọi Ot là tia đối của tia Oy. Tính số đo của ?

Bài 30: Cho hai góc kề bù  và  với

1.      Tính số đo

           2.  Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AD chứa tia BC vẽ .

     Tia BM có phải là tia phân giác của  không? Vì sao?

Bài 31: Vẽ góc bẹt  . Trên cùng nửa mặt phẳng bờ xy, vẽ ,

           1.  Tính số đo

2.      Vẽ tia Oz là tia đối của tia Om. Tia Oy có phải là tia phân giác của  không? Vì sao?

Bài 32: Cho  kề bù với .      1. Tính số đo  = ?

2. Vẽ tia phân giác Om của . Tính số đo của  = ?  3.Vẽ tia phân giác On của .Tính số đo của  = ?

Bài 33: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho ; .            1. Tính số đo của ?      2. Tia Oz có là tia phân giác của  không ? Vì sao?

3. Gọi Ot là tia đối của tia Oz. Tính số đo của ?

Bài 34: Vẽ    và  kề bù sao cho  = 1300..

a, Tính số đo của ?        b, Vẽ tia Ot nằm trong  sao cho . Tính số đo  ?

c, Tia Oy có phải là tia phân giác của  không? Vì sao?

Bài 35: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời:

   a) - Vẽ tia Oa

    - Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa, vẽ các tia Ob, Oc sao cho , = 1100

    - Trong 3 tia Oa, Ob, Oc tia nào nằm giữa hai tia còn lại?

   b) - Vẽ tia Ox, Oy sao cho  = 800

    - Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho  = 400

    - Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?

   c) + Vẽ đoạn AB = 6cm

       + Vẽ đường tròn (A; 3cm)

       + Vẽ đường tròn (B; 4cm)

       + Đường tròn (A; 3cm) cắt (B; 4cm) tại C và D

       + Tính chu vi tam giác ABC và tam giác ADB

   d) Vẽ tam giác MNP biết MN = 5cm; NP = 3cm; PM = 7cm

Bài 36: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Om, vẽ các tia On, Op sao cho = 500, = 1300

   a) Trong 3 tia Om, On, Op tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Tính góc nOp.

   b) Vẽ tia phân giác Oa của góc nOp. Tính góc aOp?

Bài 37: Cho hai góc kề nhau aOb và aOc sao cho aOb = 350 và aOc = 550. Gọi Om là tia đối của tia Oc.

   a) Tính số đo các góc: aOm và bOm?

   b) Gọi On là tia phân giác của góc bOm. Tính số đo góc aOn?

   c) Vẽ tia đối của tia On là tia On’. Tính  số đo góc mOn

Bài 38: Cho 2 đường tròn (O; 4cm) và (O’; 2cm) sao cho khoảng cách giữa hai tâm O va O’ là 5cm. Đường tròn (O; 4cm) cắt đoạn OO’ tại điểm Avà đường tròn (O’; 2cm) cắt đoạn OO’ tại B.

   a) Tính O’A, BO, AB?

   b) Chứng minh A là trung điểm của đoạn O’B?                                                        

Bài 39: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot và Oy sao cho góc xOt = 300 ; góc xOy = 600.

  1. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
  2. Tính góc tOy?
  3. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy hay không? Giải thích.

Bài 40: Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oy và Oz sao cho góc xOy = 300,

 Góc xOz = 1100.

  1. Trong 3 tia Ox, Oy, Oz, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
  2. Tính góc yOz.
  3. Vẽ Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính góc zOt và góc tOx.

Bài 41: Hình vẽ bên cho 4 tia, trong đó 2 tia Ox và Oy đối nhau, tia Oz nằm giữa 2 tia Oy và Ot.

  1. Hãy liệt kê các cặp góc kề bù có trong hình vẽ.
  2. Tính góc tOz nếu biết góc xOt = 600, và góc yOz = 450.
 

Bài 42. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy, Oz sao cho góc  góc

a, Tia Oy có nằm giữa hai tia Ox và Oz không? Vì sao?

b, Tính góc yOz.

c, Tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?

 Bài 43.Trên cùng một nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oz và Oy sao cho : 

                   xOz  = 40    ;  xOy = 80

a/ Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? Vì sao ?

b/ Tính zOy

c/ Chứng tỏ rằng tia Oz là tia phân giác của  xOy

Bài 44:Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Vẽ tia Oy và Oz sao cho xOy = 500, xOz = 1000

a/ Trong ba tia Ox, Oy và Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?

b/ So sánh xOy và yOz ?

c/ Tia Oy có là tia phân giác của góc xOz không? Vì sao?

        Bài 45Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho ; .

a) Trong ba tia Ox , Oy, Ot tia nào năm giữa hai tia còn lại ? Vì sao?

b) So sánh góc và góc  ?

c) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?

               d) Vẽ tia Oz là tia đối của tia Ox, khi đó tia Oy có là phân giác của góc zOt không? Vì sao?

Bài 46: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz

sao cho góc xOy = 800; góc xOz = 400

  1. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì Sao ?
  2. Tính số đo góc zOy ?
  3. Chứng tỏ tia Oz là tia phân giác của góc xOy ?

Bài 47. Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ   xÔz = 350 , xÔy = 700 .

a.       Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?    

b.      Tính zÔy ?  

c.       Tia Oz có phải là tia phân giác của góc xÔy không ? Vì sao ?  

d.      Gọi Om là tia phân giác của góc xOz . tính mÔy ?    

e.       Gọi Ot là tia đối của tia Ox . Tính tÔy ?    

Bài 48. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy và tia Ot sao cho  = 800, = 1600.

a)      Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?

b)      Tính góc tOy ?

c)      Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ?

d)     Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox, kể tên các cặp góc kề bù trên hình.

 Bài 49. Cho góc xOy có số đo bằng 800 Vẽ tia phân giác Ot của góc đó. Vẽ tia Om là tia đối của tia Ot.

    1. Tính góc xOm
    2. So sánh góc xOm và Góc yOm
    3. Om có phải là tia phân giác của góc xOy không?

ĐƯỜNG TRÒN

Bài 1: Vẽ đường tròn tâm O bán kính bằng 2cm.

a.       Lấy 3 điểm A,B,C sao cho OA=OB=OC=2cm, trong đó OA,OB là hai tia đối nhau trên đường tròn. Hãy xác định vị trí 3 điểm trên đường tròn.

b.      Trên hình vẽ có bao nhiêu dây cung? Dây cung nào lớn nhất, hãy kể tên?

c.       Lấy D và E sao cho OD=1,5cm, OE=3cm. Hãy xác định vị trí của D và E với đường tròn O.

Bài 2:

a.       Vẽ đường tròn  (O;2cm).

b.      Lấy điểm A bất kì trên đường trong (O;2cm) vẽ (A;2cm) đường tròn này cắt (O;2cm) tại C và D.

c.       Vẽ (C;2cm).

d.      Chứng tỏ rằng (C;2cm) đi qua O và A.

Bài 3: Cho AB=3cm, vẽ (A;2,5cm) và (B;1,5cm) hai đường tròn này cắt nhau tại C và D.

a.       Tính độ dài CA,CB,DA,DB.

b.      Tại sao (B;1,5cm) tại cắt đoạn thẳng AB tại trung điểm I.

c.       Đường tròn (A;2,5cm) cắt AB tại K. Tính KB?

Bài 4: Cho AB=6cm, vẽ (A;5cm), (B;3cm), hai đường tròn này cắt nhau tại M và N, các đường tròn tâm A và B theo thứ tự cắt đoạn thẳng AB tại C và D.

a.       Tính AM và BM.

b.      Chứng minh D là trung điểm của AB.

c.       Tính CD.

Bài 5: Cho AB=3cm.

a.       Vẽ (A;1,5cm) và (B;1cm), hỏi điểm nào vừa cách A là 1,5cm, vừa cách B là 1cm?

b.      Nêu các bước vẽ điểm M vừa cách A là 3cm vừa cách B là 3cm.

Bài 6: Cho AB=4cm, dựng đường tròn tâm O nhận AB làm đường kính.

Bài 7: Cho đường tròn có bán kính là 2, nêu cách xác định tâm và bán kính đường tròn.

Bài 8:

a.       Vẽ (O;3cm)

b.      Lấy A bất kì trên (O;3cm) vẽ (A;2cm), đường tròn này cắt (O;3cm) tại C và D.

c.       Vẽ (C;3cm)

d.      Chứng tỏ (C;3cm) đia qua O và A.

Bài 9:  Vẽ đoạn AB = 6cm

a.      Vẽ đường tròn (A; 3cm).

b.       Vẽ đường tròn (B; 4cm).

c.       Đường tròn (A; 3cm) cắt (B; 4cm) tại C và D.

d.       Tính chu vi tam giác ABC và tam giác ADB

Bài 10: Cho 2 đường tròn (O; 4cm) và (O’; 2cm) sao cho khoảng cách giữa hai tâm O và O’ là 5cm. Đường tròn (O; 4cm) cắt đoạn OO’ tại điểm A và đường tròn (O’; 2cm) cắt đoạn OO’ tại B.

a.      Tính O’A, BO, AB?

b.       Chứng minh A là trung điểm của đoạn O’B?.

Bài 11: