Các món an Hàn Quốc bằng tiếng Hàn

30 từ vựng tiếng Hàn về ẩm thực Hàn Quốc

Trong những năm gần đây, Hàn Quốc nhờ những món ngon như kim chi, bánh gạo mà đã trở thành một cơn sốt trên toàn cầu. Có thể nói Ẩm thực Hàn Quốc như một sợi dây kết nối mọi du khách không chỉ trên đất nước của họ mà còn tất cả những bạn bè trên khắp mọi miền năm châu. 30 từ vựng tiếng Hàn sẽ giúp bạn hiểu thêm về nền ẩm thực của Xứ sở kim chi này.
 


Học từ vựng tiếng Hàn

Tầm quan trọng của từ vựng tiếng Hàn


Ngày nay, tiếng Hàn là ngôn ngữ được khá nhiều người yêu thích và cố gắng theo đuổi đam mê học tập. Nhờ vào sự phát triển kinh tế và tình hữu nghị giữa Việt Nam và Hàn Quốc mà cơ hội học tập và làm việc cũng được mở rộng hơn. Có lẽ vì thế mà tiếng Hàn dần trở thành ngôn ngữ quan trọng ở Việt Nam và có sức ảnh hưởng đến nền Giáo dục Việt Nam. Việc học các từ vựng bằng tiếng Hàn Quốc đã và đang chiếm vai trò quan trọng trong việc học tiếng Hàn có thành công hay chưa. Đến bây giờ, bắt đầu học từ vựng luôn là bước đầu để bạn tạo cho bản thân nền tảng học mọi ngôn ngữ. Nắm được từ vựng mới có được cơ sở để kết nối những từ đơn lẻ lại thành một câu có ý nghĩa, có từ vựng bạn mới có thể phát âm chuẩn một từ rồi dần là một cụm từ và cuối cùng là một câu hoàn chỉnh. Đấy, biết càng nhiều từ vựng sẽ càng hỗ trợ bạn học ngoại ngữ tốt hơn nữa và càng có thể nói chuyện với người bản xứ mà không e dè  lo lắng vì thiếu hụt vốn từ.

Phương pháp học từ vựng tiếng Hàn cơ bản hiệu quả


Nhiều bạn cho rằng học từ vựng bằng tiếng Hàn sẽ rất khó vì cấu trúc từ và cách viết hoàn toàn khác xa với ngữ pháp tiếng Việt. Ý kiến trên hoàn toàn chưa chính xác vì khi có được những phương pháp học tối ưu thì tiếng Hàn không còn nằm ngoài tầm tay của bạn nữa.

Chép đi chép lại các từ vựng tiếng Hàn cơ bản


Chép đi chép lại những từ vựng bạn đã được học là cách học được nhiều bạn ưu tiên trong những lúc học từ vựng. Phương pháp này có hiệu quả khá cao khi các bạn phải học một số lượng lớn từ vựng. Tuy nhiên, để bạn nhớ lâu hơn thì các bạn nên vừa viết vừa đọc thành tiếng hoặc thêm một số kí hiệu hình ảnh dễ gợi nhớ được từ. Ngoài ra, việc sử dụng những loại bút có nhiều màu sắc cũng hỗ trợ bạn rất nhiều để phân biệt các loại từ vựng tiếng Hàn cơ bản.
 


Phương pháp học từ vựng tiếng Hàn cơ bản

Học từ vựng tiếng Hàn sơ cấp theo các cặp từ có liên quan


Khi bắt đầu học tiếng Hàn mọi người sẽ tập trung vào các từ vựng tiếng Hàn sơ cấp. Học từ vựng theo các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa hay các cặp từ thường xuất hiện cùng nhau để các bạn có thể phân biệt nghĩa và chức năng của mỗi từ vựng rõ ràng hơn. Ví dụ: 작다 nhỏ >< 크다 to; 빠르다 nhanh >< 느리다 chậm.

Bên cạnh đó việc học từ vựng theo chủ đề cũng là một ý kiến khá hữu ích và được nhiều người ưa chuộng cách này cũng như học tập hiểu quả hơn nhiều. Ví dụ: Về chủ đề Thời tiết, Trường học 학교, hay các môn học. 
 


Học từ vựng tiếng Hàn sơ cấp theo chủ đề

30 từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề Ẩm thực


Hôm nay chúng ta hãy tìm hiểu về danh sách 30 từ vựng tiếng Hàn thông dụng về chủ đề ẩm thực mà Phuong Nam Education muốn giới thiệu để các bạn có thể dễ dàng sử dụng trong giao tiếp.

Từ vựng tiếng Hàn thông dụng về nước uống


Mở đầu cho list 30 từ vựng bằng tiếng Hàn về ẩm thực là danh sách 10 món nước phổ biến nhất. 

녹차 : Trà xanh

주스 : Nước ép trái cây.

오렌지주스: Cam vắt.

레몬주수 : Nước chanh.

야자수 : Nước dừa.

스무디 : Sinh tố.

생수 : Nước suối.

사이다 : Nước có ga.

소주 : Rượu soju.

칵테일: Cocktail.

Các từ vựng cơ bản tiếng Hàn về món ăn

Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các món ăn quen thuộc thường thấy trong phim sẽ được gọi bằng những từ vựng cơ bản tiếng Hàn nào nhé.


Các từ vựng cơ bản tiếng Hàn về món ăn
 

김치찌개: canh kim chi

김치 : kim chi

콩나물국 : canh giá đỗ

김밥 : cơm cuộn rong biển

설렁탕: canh sườn và lòng bò

삼계탕: gà hầm sâm

잡채: miến trộn

비빔밥: cơm trộn

불고기 : thịt nướng

삼겹살 : ba chỉ nướng

보쌈 : thịt lợn cuốn rau

오댕 : bánh cá

순대 : dồi lợn

자장면 : mì đen

우동 : udon

냉면 : mì lạnh

떡 : bánh gạo

야쿠르트 : yogurt

팥빙수 : pat-bing-su

샐러드 : salad

Một số câu giao tiếp thông dụng khi ăn 


Chúc bạn ngon miệng - 맛있게 드세요 

Tôi sẽ ăn [một cách ngon miệng] - 잘먹겠습니다. 

Tôi ăn đủ [no] rồi - 잘 먹었습니다 .

Hãy ăn nhiều vào nhé. - 많이 먹어요: 

Học từ vựng tiếng Hàn từ Trung tâm đáng tin cậy


Được góp mặt vào danh sách những Trung tâm dạy tiếng Hàn đáng tin cậy, Phuong Nam Education rất lấy làm vinh dự khi là một trung tâm được nhiều bạn đánh giá uy tín, chất lượng tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Tại đây bạn sẽ được tham gia các khóa học theo đúng trình độ, thời khóa biểu linh hoạt phù hợp với các bạn học sinh, sinh viên và cả các bạn đã đi làm. Còn nhiều ưu đãi hơn nữa khi đăng ký làm học viên tại Phuong Nam Education. Chần chờ gì mà không nhận sự tư vấn miễn phí khi liên hệ qua hotline: 1900 2615 nhé!
 


Học từ vựng tiếng Hàn tại trung tâm Phuong Nam Education
 

Cuối cùng hôm nay chúng ta cũng đã học được 30 từ vựng tiếng Hàn về chủ đề ẩm thực rồi. Hy vọng qua bài viết này sẽ hỗ trợ các bạn các phương pháp học từ vựng hiệu quả hơn nữa. Chúc các bạn sẽ học thật vui và cùng đồng hành với Phuong Nam Education trong những bài viết sắp tới nha.
 

Tags: 

Từ vựng tiếng Hàn về ẩm thực Việt Nam, Hội thoại tiếng Hàn về ăn uống, Từ vựng tiếng Hàn về các loại bột, Từ vựng tiếng Hàn trong nhà hàng thịt nướng, Từ vựng tiếng Hàn về các loại thịt, Từ vựng tiếng Hàn về gia vị, Từ vựng món ăn Hàn Quốc, Các món ăn Hàn Quốc bằng tiếng Hàn 

Nền văn hóa Hàn Quốc ngày càng có ảnh hưởng sâu rộng không chỉ đến Việt Nam mà còn cả các nước ở khu vực Đông Nam Á và Dông Á, nhất là nền âm nhạc Hàn Quốc. Chính vì vậy, ngày càng có nhiều bạn trẻ yêu thích văn hóa Hàn Quốc và muốn học tiếng Hàn.

Hàn Quốc là đất nước có một nền văn hóa ẩm thực khá phong phú và hấp dẫn. Nghệ thuật ẩm thực của đất nước này thể hiện sự tinh tế trong từng món ăn.Hàn Quốc có một địa hình cực kỳ tốt với diện tích đồi núi và đồng bằng màu mỡ, lại có biển bao quanh nên có một nguồn tài nguyên vô cùng dồi dào. Thêm vào đó, mỗi mùa trong năm ở Hàn Quốc sẽ có các loại rau củ và hải sản khác nhau, bởi vậy ẩm thực Hàn Quốc rất phong phú với nhiều món ăn độc đáo. Trong một bữa ăn của người Hàn, chắc chắn bạn sẽ phải nhạc nhiên với một bàn ăn có cả chục món được sắp xếp chu đáo, ngay cả bữa sáng cũng vậy.Người Hàn Quốc rất coi trọng các bữa ăn vì đó là dịp để cả nhà có thể quây quần bên nhau hoặc là dịp gặp gỡ họ hàng hay tụ họp bạn bè. Ẩm thực Hàn Quốc có những quy tắc riêng tùy theo từng địa phương, sau đây là những quy tắc truyền thống trong văn hóa ẩm thực Hàn Quốc.

Điều ấn tượng trong một bữa ăn có lẽ là quy tắc sắp xếp và bày biện món ăn. Trong một bữa ăn, các món ăn phải được chuẩn bị xong xuôi hết và sẽ được dọn ra cùng một lúc. Sự cầu kỳ và kiểu cách này phần lớn bị ảnh hưởng của Đạo Khổng Tử.


Cách bày biện các món ăn Hàn Quốc cầu kỳ


>> Xem thêm: Bí quyết học tiếng Hàn giao tiếp cấp tốc


Món ăn truyền thống của người Hàn được chia làm hai loại chính. Thứ nhất là “eumyangohaeng”, là các món ăn kết hợp hài hòa giữa 5 loại nguyên liệu với 5 màu sắc hoặc 5 loại gia vị khác nhau. Thứ hai là “yaksikdongwon”, là các món ăn tốt cho sức khỏe, chế biến đơn giản và hầu hết đều có sẵn trong thiên nhiên. Có rất nhiều các công thức nấu ăn và các món ăn khác nhau. Người Hàn Quốc rất ưa thích các món hấp, chiên, nướng, trong ẩm thực nước Hàn có rất nhiều món ăn với vô số công thức khác nhau. Trong một bữa ăn, các món ăn chính và món ăn phụ sẽ được dọn riêng từng món. Cơm và canh là hai thứ không thể thiếu trong một bữa ăn.Một món ăn Hàn Quốc thường được sử dụng rất nhiều gia vị, thể hiện tính truyền thống trong văn hóa ẩm thực của người dân Hàn Quốc. Các món ăn thường được trang trí bằng những nguyên liệu đơn giản như quả hạch, trứng hay nấm.Tùy theo từng địa phương hay theo từng mùa khác nhau mà sẽ có các món ăn được chế biến từ các loại thực phẩm theo mùa. Mỗi khu vực trên nước Hàn sẽ có những đặc sản địa phương của riêng mình. Tuy cũng đều là những món ăn thông dụng như hải sản, kim chi, tokbokki nhưng sẽ được chế biến với các loại nguyên liệu khác nhau vì vậy chúng mang một hương vị rất khác biệt.

Tuy nhiên, người Hàn Quốc không có thói quen ăn nội tạng động vật. Trong khi món tim heo rất được ưa chuộng tại Việt Nam thì hầu hết người Hàn Quốc lại không hề ăn nó, vì thế món này được bán ngoài chợ với giá rất rẻ.

Cả người Việt Nam và người Hàn Quốc đều ăn cơm từ gạo và sử dụng đũa trong bữa ăn, lấy gạo làm thực phẩm chính. Tuy nhiên, văn hóa ẩm thực của người Hàn có đôi chút khác biệt. Hàng ngày, họ sẽ nấu cơm trộn bởi cả gạo nếp và gạo tẻ, vì vậy cơm sẽ rất dẻo và thơm. Ngoài ra, cơm ngũ cốc cũng là một đặc trưng của người Hàn.


Gimbab - Món ăn truyền thống của Hàn Quốc

Từ vựng tiếng Hàn các món cơm:

1 cơm trắng 희밥

2 cơm ngũ cốc 보리밥

3 cơm lúa mạch 오곡밥

4 cơm nếp               찰밥

5 rong biển 김

6 cơm cuộc rong biển 김밥

7 kimbab cá ngừ 참치김밥

8 cơm trứng cá 알밥

9 cơm kim chi 김치밥

10 cơm xào 볶음밥

11 cơm trộn 비빔밥

12 cơm trộn rau núi 산채비빔밥

13 cơm cá ngừ 참치회덮밥


Người Hàn rất coi trọng bữa ăn vì đây là lúc mà cả gia đình quây quần sum họp bên nhau. Người Việt vẫn có câu "Cơm không rau như đau không thuốc", người Hàn cũng hay nói những câu tương tự như thế: Không có canh thì không thể là bữa cơm. Hàn Quốc rất nổi tiếng về những món canh, mang đặc trưng rất riêng và trở thành truyền thống với những nguyên liệu chỉ nơi đây mới có: kimchi, bánh gạo, tương, rong biển,...


món Kim Chi của Hàn Quốc
 

>> Xem thêm: App học tiếng Hàn cho Iphone và Android chất lừ

Chẳng biết tử bao giờ mà người Hàn Quốc lại ưa chuộng mỳ sợi đến thế và hình như hầu hết các món mỳ ở đây đều được khách du lịch thích thú và khen ngợi. Nếu như mỗi món ăn đều mang một ý nghĩa khác nhau thì đối với những bát mỳ cũng vậy. Ví dụ nếu vẫn còn đang cô đơn, đừng buồn bã, hãy gọi một bát mỳ tương đen vì đó là biểu tượng cho sự "độc thân quyến rũ" của bạn đó.

Từ vựng tiếng Hàn các món mì:

1 mì nghêu lụa 바지락칼국수

2 mì bí đao 애호박칼국수

3 mì gà                닭칼국수

4 mì hải sản 해물칼국수

5 mì kiều mạch 막국수

6 mì kiều mạch chuncheon 춘천막국수

7 mì đậu nành                콩국수

8 mì lạnh                               물냉면

9 mì trộn                                비빔국수

10 bánh canh khoai tây 감자수제비

11 bánh canh bột gạo 떡국

12 bánh canh màn thầu 만두국

13 bánh canh bí đao              애호박수제비                                            


Món mỳ Hàn Quốc


Hàn Quốc không chỉ có cơm, không chỉ có canh hay những bát mỳ nổi tiếng mà còn có bánh kếp, cháo và cả những món xào cực hấp dẫn. Thật không hổ danh đất nước có nền ẩm thực đậm đà bản sắc và phong phú như vậy. 

Từ vựng các món cháo:

1 cháo mè đen 흠임자죽

2 cháo tarak 타락죽

3 cháo bào ngư 전복죽

4 cháo hạt thông 잣죽

5 cháo đậu đỏ 팔죽

6 cháo bí đỏ 호박죽

7 cháo hạt dẻ 밤죽

8 cháo quả hạch 호두죽

9 cháo đậu xanh 족두죽

10 cháo gà 닭죽

11 cháo vẹm xanh 홍합죽

12 cháo kim chi 김치죽                                       


Món cháo Hàn Quốc


 


Và cuối cùng chúng ta sẽ nhắc tới kim chi, món ăn đã trở thành biểu tượng xứ sở của đất nước này. Thậm chí, người ta còn quan niệm rằng, đến Hàn Quốc mà không thưởng thức kim chi thì coi như chưa đến. Người Hàn Quốc cực thích ăn cay, vì vậy kimchi của họ sẽ mang vị cay nồng đặc trưng, giòn. Ta cũng có thể điểm danh một vài món kim chi nổi tiếng như kim chỉ cải thảo, kim chi củ cải hoặc vô vàn món lấy kim chi là nguyên liệu chính như canh kim chi tương đậu, bánh kếp kim chi,...
 

Từ vựng tiếng Hàn các món bánh:

1 bánh gạo, bánh nếp 떡

2 bánh gạo nhân đậu đỏ 개피떡

3 bánh nếp nhân đậu đỏ 경단

4 bánh bò 증편

5 bánh gạo nếp nhân đậu chiên 부꾸미

6 bánh gạo nếp 인절미

7 bánh tết trung thu 송편

8 bánh gạo hấp 시루떡

9 bánh xèo hải sản 해물파전

10 bánh kếp đậu xanh 빈대떡


Món bánh kếp Hàn Quốc

a. Học những từ vựng có liên quan

Bạn nên học từ vựng tiếng Hàn theo nhóm chủ đề vì các từ liên quan đến nhau sẽ thường đi cùng với nhau như vậy sẽ dễ nhớ hơn. Tốt nhất khi mới học thì nên học các chủ đề đơn giản như: cảm xúc, thời tiết, đồ vật,  …

Hãy tự đặt ra mục tiêu cho bản thân mỗi ngày học bao nhiêu từ và phải  nhớ thường xuyên ôn luyện.

b. Học tiếng Hàn trong các lĩnh vực mà bạn thích

Bạn yêu thích bóng đá, thể thao, nấu ăn… hãy tìm những từ vựng về chủ đề này.Hãy nhớ rằng những gì bạn thích là những điều bạn muốn nói về và là một phần của con người bạn - nếu không biết cách diễn đạt chúng, việc này có thể làm bạn lo lắng đấy!

c. Học từ vựng qua hình ảnh

Không phương pháp học tiếng Hàn nào dễ dàng giúp bạn học từ vựng nhanh và nhớ lâu nhất bằng nhìn vào ảnh của nó. Chính vì vậy, đối với mỗi bạn đang bắt đầu học tiếng Hàn hay nên đầu tư cho mình một cuốn từ điển Hàn – Hàn nhé, việc tra từ đển Hàn Hàn sẽ giúp bạn nhớ thật lâu đấy

d. Luyện tập từ mới khi nói

Liệt kê khoảng 5 từ mới mà bạn định sử dụng trong lớp. Cố gắng dùng chúng trong các cuộc thảo luận. Tin tôi đi, bạn sẽ tìm ra cách để lái câu chuyện theo cách mà bạn có thể sử dụng ít nhất một vài trong số những từ này.

e. Luyện tập từ mới khi làm bài tập ngữ pháp

Học phải đi đôi với hành vì vậy đừng bỏ qua cơ hội quý báu sử dụng vốn từ đã học. Bạn phải thường xuyên luyện tập thì mới tiến bộ nhanh được. Rất nhiều bạn học xong rồi thì bỏ đấy không sử dụng nữa, như vậy sẽ rất nhanh quên các từ đã học. Mỗi ngày nên dành từ 20 – 30 phút để đọc qua các bài cũ.

Trên đây là một số  phương pháp giúp bạn học tiếng Hàn hiệu quả mong rằng bạn sẽ chinh phục được tiếng Hàn!

Video liên quan

Chủ Đề