Cách cấu tạo từ trong tiếng Trung

X

This site uses cookies. By continuing, you agree to their use. Learn more, including how to control cookies.

Đã hiểu!
Quảng cáo

【Bài trước: Chữ và Từ tố】

Khi phân tích cấu trúc câu thì chúng ta chỉ phân tích đến mức từ ngữ. Rõ ràng rằng đơn vị cú pháp trong câu là từ ngữ chứ không phải từ tố, tuy nhiên nếu chúng ta muốn hiểu một từ thì điều đầu tiên cần phải làm là nó được cấu tạo từ những từ tố nào.

Từ tố là thành phần có nghĩa nhỏ nhất của một ngôn ngữ. Từ ngữ là đơn vị nhỏ nhất có ý nghĩa và có thể sử dụng một cách độc lập. Từ tố tạo nên từ ngữ, từ ngữ tạo nên câu. So sánh từ tố với từ ngữ ta thấy chúng khác nhau ở khả năng sử dụng độc lập. Ví dụ:

Từ tố

Từ ngữ

Từ tố

Từ ngữ

1

1

葡萄

1

1

1

大衣

2

1

1

1

飞机

2

1

1

我们

2

1

1

1

1

Trong các ví dụ trên ta thấy 大、飞、我 là có thể dùng đơn độc như 1 từ, nhưng 衣、机、们 thì không thể. Từ tố mà không thể tạo nên từ ngữ thì chắc chắn không thể là từ ngữ được, tuy nhiên từ tố có thể tạo nên từ ngữ cũng không hoàn toàn là từ ngữ mà đôi lúc có đôi lúc không (đoạn này hại não v~).

Đôi khi một từ tố thôi cũng đủ thành lập 1 từ, thậm chí là 1 câu hoàn chỉnh:

"谁?" "我。"

Hai từ tố kết hợp có thể tạo nên một từ hoặc nhóm từ. Ví dụ:

  • 吃饭(chī fàn ăn cơm): 吃来饭(chī lái fàn) 进餐(jìn cān)
  • 打车(dǎ chē gọi xe): 大的车(dà de chē) 马车(mǎ chē)

Một cách tổng quát, phân tích ngữ pháp đến cấp độ từ tố như sau:

Cách cấu tạo từ trong tiếng Trung

Một từ được tạo thành từ 1 từ tố duy nhất được gọi là từ đơn. Một từ được tạo nên từ hai hoặc nhiều từ tố được gọi là từ ghép. Ví dụ

  • 大、飞、我、车、牛(níu bò)、树(shù cây)、葡萄(pú táo nho)
  • 大衣(dà yī áo khoác)、飞机(fēi jī máy bay)、我们(wǒ men chúng tôi)、水牛(shuǐ níu trâu)、茶树(chá shù cây chè)

Dựa vào tính chất một từ tố có thể là một từ, cũng có thể không phải là một từ, từ tố có thể chia thành từ tố tự do và từ tố giới hạn. Từ tố tự do có thể trở thành từ độc lập, trong khi đó từ tố giới hạn thì không thể. Ví dụ:

  • Từ được tạo nên bởi từ tố tự do: 车头(đầu máy)、海味(hải sản)、空气(không khí)、电话(điện thoại)、话剧(kịch nói)、电影(phim)、 国家(quốc gia)、西瓜(dưa hấu)、火车(tàu lửa)、白菜(cải trắng)、好看(dễ nhìn)、雨伞(dù đi mưa)。
  • Từ được tạo nên bởi từ tố giới hạn: 今年(năm nay)、儿女(con gái)、武器(vũ khí)、舒服(thoải mái)、研究(nghiên cứu)、聪明(thông minh)。
  • Từ được tạo nên từ cả 2 loại: 年轻(thanh niên)、京剧(kinh kịch)、学校(trường học)、声音(thanh âm)、房间(gian phòng)、美丽(đẹp đẽ)、城市(thành phố)、雨衣(áo mưa)、飞机(máy bay)、附近(gần đây)、秋天(trời thu)。
  • Giữa các từ mượn là một số từ đơn: 葡萄(nho)、玻璃(pô-li-me)、柠檬(chanh)、罗汉(La Hán)、和尚(hòa thượng)、菩萨(Bồ Tát)、马达(mô-tơ)、瓦斯(gas)、鸦片(thuốc phiện)、雪茄(xì-gà)、咖啡(cà phê)、雷达(ra-đa)、幽默(hài hước)、摩登(mô-đen, hiện đại)、沙发(sô-pha)、逻辑(logic)、马克(Mark)、拷贝(phô-tô)、模特儿(model)、法西斯(phát xít)、尼古丁(ni-cô-tin)、俱乐部(câu lạc bộ)、奥林匹克(Olympic)、阿司匹林(aspirin)、歇斯底里(chứng tâm thần)、可口可乐(Cocacola)。
  • Một số lại là từ ghép, như: 卡车(xe tải)、卡片(thẻ)、酒吧(quán bar)、啤酒(bia)、吉普车(xe Jeep)、可可糖(kẹo ca cao)、茉莉花(hoa nhài)、冰淇淋(kem li)、乒乓球(bóng bàn)、爵士乐(nhạc jazz)、迪斯科舞(nhảy disco)、白兰地酒(rượu mạnh)、高尔夫球(golf)。

[ngbaanh.wordpress.com]

Quảng cáo

Chia sẻ:

Có liên quan

  • [Học tiếng TBN] Thời hiện tại và Động từ
  • Tháng Bảy 29, 2015
  • Trong "Học ngoại ngữ"
  • [Học tiếng Hoa] Ngữ pháp bài 1 : Chữ và Từ tố
  • Tháng Bảy 29, 2015
  • Trong "Học ngoại ngữ"
  • [Tiếng Tây Ban Nha] Bài viết tổng hợp về các kiến thức cơ bản
  • Tháng Mười 11, 2015
  • Trong "Học ngoại ngữ"