Cách dụng Countable and Uncountable nouns

Đã bao giờ bạn bấn loạn với tiếng Anh vì danh từ đếm được và danh từ không đếm được [countable vs uncountable noun] chưa? Nếu có thì nội dung bên dưới dành cho bạn đấy!

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được [countable vs uncountable noun] [Nguồn: Mablee]

Khi sử dụng danh từ ở tiếng Việt, dù chẳng để ý đến việc đếm được hay không đếm được của danh từ, nhưng nếu xem xét cẩn thận ta sẽ thấy có những danh từ ta không bao giờ dùng số đếm [1, 2, 3..] phía trước nó. Trong tiếng Anh thì điều này được chú trọng và đề cập chi tiết hơn. Liệu có gì khác so với tiếng Việt hay không?

Dấu hiệu nhận biết

Danh từ đếm được

[countable noun]

Danh từ không đếm được

[uncountable noun]

Chỉ sự vật, hiện tượng cụ thể, có thể tồn tại độc lập/ có thể đếm được

Ví dụ: a chair [một chiếc ghế], his pens [những chiếc bút của anh ấy]

Chỉ những gì không đếm được, tên riêng, những gì có tính trừu tượng [chất liệu, vật liệu...]

Ví dụ: milk [sữa], knowledge [kiến thức/ hiểu biết]

Có thể ở dạng số nhiều hoặc số ít

Ví dụ: one bike [một chiếc xe đạp], three bikes [ba chiếc xe đạp]

Không thể ở dạng số nhiều

Ví dụ: beauty [vẻ đẹp], steam [hơi nước]

Có thể có mạo từ a/ an hoặc số đếm [one, two, three...] hay few/ a few/ many phía trước

Ví dụ: an eraser [một cục tẩy], two computers [hai chiếc máy tính], a few pictures [một số bức tranh]

Có thể theo sau little/ a little/ much chứ không thể theo sau mạo từ a/ an hay số đếm

Ví dụ: A little water [một ít nước]


Khi tra từ điển Anh Anh [Ví dụ: Oxford, Cambridge...], ta có thể dễ dàng nhận ra danh từ đang tra có đếm được hay không thông qua một số ký hiệu:

  • [C] hoặc [countable] chỉ danh từ không đếm được;
  • [U] hoặc [uncountable] chỉ danh từ không đếm được;
  • [C or U] hoặc [uncountable, countable] chỉ danh từ có thể đếm được hoặc không đếm được tùy theo từng văn cảnh;
  • [plural] chỉ danh từ luôn ở dạng số nhiều;
  • [singular] chỉ danh từ số ít

Dấu hiệu nhận biết danh từ đếm được và danh từ không đếm được [countable vs uncountable noun] [Nguồn: VectorStock]

Cách sử dụng

Tiêu chí

Danh từ đếm được

Danh từ

không đếm được

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

Từ đứng trước danh từ

  • Mạo từ: a/an/the
  • Số đếm: 1 [one]
  • Tính từ sở hữu [my, your, his, her, its, their] hoặc sở hữu cách
  • Khác: another
  • Mạo từ: the
  • Số đếm: 2,3,4... [two, three, four...]
  • Tính từ sở hữu [my, your, his, her, its, their] hoặc sở hữu cách
  • Từ chỉ số lượng: some, a lot of, lots of, a number of, many, few, a few...
  • Mạo từ: the
  • Không dùng với số đếm
  • Tính từ sở hữu [my, your, his, her, its, their] hoặc sở hữu cách
  • Từ chỉ số lượng: some, a lot of, lots of, amount of, much, little, a little...

Động từ

[nếu làm chủ ngữ]

Động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít

Ví dụ: A laptop is on the table.

Động từ chia theo ngôi thứ 3 số nhiều

Ví du: Some trees were planted around the lake.

Động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít

Ví dụ: His confidence has made me admire him.

Trường hợp đặc biệt

  1. Danh từ có thể là danh từ đếm được hoặc không đếm được

Có những từ trong câu này là danh từ đếm được nhưng sang câu khác lại thành danh từ không đếm được. Điều này xảy ra do tính đa nghĩa của từ, ở mỗi văn cảnh những danh từ đa nghĩa đó lại mang nét nghĩa khác nhau. Đa nghĩa tạo ra sự phong phú cho ngôn ngữ nhưng đôi khi gây ra nhiều bất tiện cho người học nên cần rất cẩn thận khi sử dụng.

Dưới đây là các từ tiêu biểu:

  • Coffee [thường chỉ được biết đến là danh từ không đếm được]

Ví dụ:

Trong câu Would you like some coffee? [Tạm dịch: Bạn có muốn uống cafe không?], coffee chỉ đồ uống cafe là danh từ không đếm được.

Trong câu He ordered a coffee [Nghĩa là anh ấy đặt/ gọi 1 cốc cafe], a coffee tương tự như a cup of coffee là danh từ đếm được.

  • Truth [thường chỉ được biết đến là danh từ không đếm được]

Ví dụ:

There's no truth in the rumours là không có sự thật trong những tin đồn. Ở đây, truth chỉ mức độ, trạng thái xác thực là danh từ không đếm được.

The fundamental truths about human nature là những điều cơ bản về bản chất con người. Khi đó, truths đề cập đến những sự thật hoặc niềm tin đúng đắn là danh từ đếm được.

  • Time [thường chỉ được biết đến là danh từ không đếm được]

Ví dụ:

Ở câu hỏi về giờ What time is it/Whats the time? thì time chỉ thời gian/ thời điểm nói chung nên không đếm được.

Khi hỏi How many times do I have to tell you not to do that? [Tớ bảo cậu không được làm thế bao nhiêu lần rồi?] thì times chỉ số lần nên đếm được.

  • Một số từ khác: cheese, childhood, currency, danger, education, entertainment, failure, food, friendship, lack, metal, love, imagination, paper, power, production, quality, quantity, relaxation, silence, soup, tea, tolerance, trade...

>> Top các trung tâm tiếng Anh uy tín tại Hà Nội

Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý [Nguồn: Bitcoin Isle]

  1. Danh từ luôn ở dạng số nhiều

Có rất nhiều danh từ trong tiếng Anh luôn được dùng như danh từ số nhiều dù nhắc tới số lượng là một hay từ hai trở lên. Lý do xuất phát từ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện nên không có quy luật hay công thức nào cả. Đó chỉ đơn giản là quy ước và người dùng phải tuân theo.

Sau đây là một số ví dụ thường gặp:

  • Goods [hàng hóa] [Lưu ý: Từ Good xuất hiện rất nhiều trong cả văn nói và viết tiếng Anh không phải dạng số ít của Goods [hàng hóa] mà Good là tính từ mang nghĩa tích cực: tốt, ổn]
  • Trousers [quần], Jeans [quần jeans]
  • Glasses/ Spectators [kính đeo] [Lưu ý: Glasses với nghĩa cái cốc thì vẫn có thể ở dạng số ít]
  • Scissors [kéo]
  • Glasses/ Spectators [kính đeo] [Lưu ý: Glasses với nghĩa cái cốc thì vẫn có thể ở dạng số ít]
  • Binoculars [ống nhòm]
  • Clothes [quần áo] [Lưu ý: Đôi khi ta sẽ thấy từ Cloth trong một số văn bản tiếng Anh thì đây không phải dạng số ít của Clothes [quần áo] mà Cloth là một danh từ không đếm được chỉ chất liệu vải]
  • Belongs [vật dụng cá nhân]
  • Earnings [thu nhập], Savings [tiền tiết kiệm] [Đây là hai từ rất dễ gây hiểu lầm vì nếu bỏ chữ s ở cuối thì sẽ thành dạng V-ing của động từ. Khi đó chúng cũng có cách dùng tương tự như một danh từ số ít nhưng mang nét nghĩa chỉ hành động]

Những thông tin liên quan đến danh từ đếm được và danh từ không đếm được [countable vs uncountable noun] trong Anh ngữ được đề cập ở trên là những gì cơ bản nhất để người học có thể hiểu và dùng đúng các loại danh từ. Edu2Review hy vọng bạn có thể vận dụng tốt những kiến thức tiếng Anh này vào thực tế!

Đăng ký học TA Giao tiếp qua Edu2Review: Hoàn tiền đến 200K

Khu vực bạn muốn học
Số điện thoại
Email
NHẬN TƯ VẤN

Thanh Huyền tổng hợp


Video liên quan

Chủ Đề