Cách làm kế toán bảo hiểm xã hội

Kính gửi: Giám đốc cơ quan BHXH Quận Hai Bà Trưng, Đơn vị tôi là Công ty CP Quạt Trần Mỹ, tôi có câu hỏi về việc nộp tiền BHXH,bên tôi đã đi tiền BHXH vào ngày 26.02.2021 đã có UNC, nhưng bên Kế toán của BHXH lại hạch toán vào ngày 2.3.2021 khiến bên tôi bị phát sinh lãi. Khi liên hệ làm việc, check và cập nhật lại thì kế toán nói đã hạch toán vào ngày 2.3 rồi không thay đổi, đó là do ngân hàng. Khi liên hệ ngân hàng, ngân hàng nói đã đi tiền vào ngày đó luôn. Vậy những trường hợp như thế này, khi đơn vị đã nộp đúng thời hạn rồi mà do kế toán cập nhật muộn hoặc do phía ngân hàng làm phát sinh lãi thì đơn vị phải chịu trách nhiệm hay là cần làm thủ tục gì để được hạch toán lại ạ. Rất mong BHXH hướng dẫn, để đơn vị thực hiện đúng. Cảm ơn Ban Giám đốc rất nhiều!

Trả lời bởi:

Bảo hiểm xã hội Việt Nam trả lời

Câu trả lời:

Theo báo cáo của BHXH quận Hai Bà Trưng: Ngày 02/3/2021, kế toán BHXH quận Hai Bà Trưng đã hạch toán ghi tăng tiền nộp BHXH, BHYT, BHTN của Công ty CP Quạt Trần Mỹ, số tiền 40.704.000 đồng. Căn cứ để hoạch toán món tiền này, ngày 02/3/2021 là chứng từ và số phụ ngân hàng tài khoản thu của BHXH quận Hai Bà Trưng tại Ngân hàng Nông nghiệp Hà Nội (gửi kèm bản chụp chứng từ và số phụ ngày 02/3/2021 nêu trên). Do đó, kế toán BHXH quận Hai Bà Trưng đã thực hiện hạch toán tiền thu của đơn vị theo đúng thực tế phát sinh của chứng từ. Theo nội dung đơn vị nêu trong câu hỏi: Đơn vị chuyển tiền nộp cho BHXH quận Hai Bà Trưng vào ngày Thứ 6 26/02/2021, cơ quan BHXH hạch toán tiền nhận được của đơn vị vào ngày 02/3/2021 nên đơn vị phát sinh lãi chậm nộp. Để tránh tình trạng tương tự, đảm bảo số tiền giảm khỏi tài khoản của đơn vị và số tiền tăng vào tài khoản của cơ quan BHXH cùng phát sinh trong tháng, đề nghị đơn vị thực hiện nộp tiền cho cơ quan BHXH sớm trong tháng, lưu ý những tháng có ngày cuối tháng trùng ngày nghỉ cuối tuần

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 102/2018/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán bảo hiểm xã hội (BHXH).

Thông tư quy định chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo nghiệp vụ quỹ bảo hiểm áp dụng cho các đơn vị để hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và các hoạt động khác của cơ quan BHXH.

Thông tư đã quy định về hệ thống báo cáo tài chính quỹ bảo hiểm và báo cáo nghiệp vụ quỹ bảo hiểm. Theo đó, báo cáo tài chính quỹ bảo hiểm của đơn vị kế toán dùng để cung cấp thông tin tài chính về hoạt động các quỹ BHXH, BHYT, BHTN mà Nhà nước giao cho cơ quan BHXH quản lý, nhằm cung cấp cho những người có liên quan để xem xét và đưa ra các quyết định về hoạt động của các quỹ này.

Báo cáo tài chính quỹ bảo hiểm được công khai theo quy định của pháp luật kế toán, pháp luật quy định về quỹ BHXH, BHYT, BHTN và các văn bản khác có liên quan.

Chi phí tiền lương và chi phí bảo hiểm xã hội là một trong những chi phí then chốt của doanh nghiệp. Vậy việc hạch toán các chi phí này sẽ như thế nào? Bài viết này, Đại lý thuế Việt An mời Quý khách hàng tham khảo nội dung dưới đây để làm sáng tỏ nội dung trên.

Hạch toán tiền lương và các khoản phụ cấp

Để hạch toán chính xác và chi tiết chi phí tiền lương cho từng bộ phận, doanh nghiệp cần xác định được chi phí đó thuộc bộ phận nào? Ví dụ bộ phận văn phòng, bộ phận sản xuất hay bộ phận bán hàng…

Ngoài ra, cần xác định được doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133 hay thông tư 200. Do một số tài khoản chi tiết sẽ khác nhau ở hai thông tư này.

Dựa vào bảng tính lương kế toán hạch toán như sau:

Theo thông tư 133:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang
  • Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng
  • Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động

Theo thông tư 200:

  • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang
  • Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
  • Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6231)
  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271)
  • Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6411)
  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).

Hạch toán các khoản bảo hiểm trích theo lương và nộp BHXH, Thuế TNCN

Tỷ lệ trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN

Mức đóng BHXH bắt buộc từ 01/7/2021 đến hết 30/6/2022 theo Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 như sau:

Người sử dụng lao động Người lao động BHXH BHTN BHYT BHXH BHTN BHYT HT ÔĐ-TS TNLĐ-BNN HT ÔĐ-TS TNLĐ-BNN 14% 3% 0% 1% 3% 8% – – 1% 1.5% 21% 10.50% Tổng cộng 31.5%

Trước đây, áp dụng mức đóng là 32% (Giảm 0.5% so với quy định trước đây)

Hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào chi phí của doanh nghiệp

Theo thông tư 133:

  • Nợ TK 154/ 241/ 6421/ 6422
  • Có TK 3383 – BHXH
  • Có TK 3384 – BHYT
  • Có TK 3385 – BHTN

Theo thông tư 200:

  • Nợ TK 241/ 622/ 623/ 627/ 641/ 642
  • Có TK 3383 – BHXH
  • Có TK 3384 – BHYT
  • Có TK 3386 – BHTN

Hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào lương của nhân viên

Theo thông tư 133:

  • Nợ TK 334
  • Có TK 3383 – BHXH
  • Có TK 3384 – BHYT
  • Có TK 3385 – BHTN

Theo thông tư 200:

  • Nợ TK 3341/3348
  • Có TK 3383 – BHXH
  • Có TK 3384 – BHYT
  • Có TK 3386 – BHTN

Hạch toán bút toán khi nộp tiền Bảo Hiểm

Dựa vào giấy nộp tiền và kết quả bảo hiểm xã hội gửi, kế toán hạch toán như sau:

  • Nợ TK 3383: BHXH – theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp + tỷ lệ trừ vào lương NLĐ
  • Nợ TK 3384: BHYT – theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp + tỷ lệ trừ vào lương NLĐ)
  • Nợ TK 3386 – TT 200 (hoặc 3385 – TT 133): theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp + tỷ lệ trừ vào lương NLĐ
  • Có TK 1111, 1121: Tổng phải nộp

Hạch toán bút toán thuế thu nhập cá nhân phải nộp (Nếu có)

Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên:

  • Có TK 3335: Thuế TNCN
  • Nợ TK 334: Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

Khi nộp tiền thuế TNCN:

  • Có TK 1111, 1121
  • Nợ TK 3335 : số Thuế TNCN phải nộp

Các trường hợp hạch toán khác

Hạch toán khi trả lương (hoặc nhân viên ứng trước tiền lương)

Khi thanh toán tiền lương hoặc nhân viên có ứng trước tiền lương, ghi:

  • Nợ TK 334: Phải trả người lao động
  • Có TK 111, 112 : Số tiền trả

Hạch toán trả lương bằng sản phẩm, hàng hoá

Nếu hàng hoá, sản phẩm thuộc nhóm đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT:

  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348 – Thông tư 200)
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
  • Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).

Nếu không thuộc nhóm đối tượng chịu thuế GTGT hoặc kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán:

  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348 – Thông tư 200)
  • Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá thanh toán).

Hạch toán khi tính tiền thưởng phải trả bằng quỹ khen thưởng

Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên trích từ quỹ khen thưởng:

  • Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động

Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng:

  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động.
  • Có các TK 111, 112,. . .

Hạch toán khi tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản,…) phải trả cho nhân viên:

  • Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341)

Hạch toán khi nhận được tiền của Cơ quan BHXH trả cho DN:

  • Nợ TK 111, 112:
  • Có TK 3383

Hạch toán khi trả tiền chế độ BHXH cho nhân viên (thai sản, ốm đau, tai nạn…):

  • Nợ TK: 334
  • Có TK 111, 112

Trên đây là bài viết của Đại lý thuế Việt An về cách hạch toán các bút toán liên quan đến chi phí lương và bảo hiểm xã hội. Quý khách hàng quan tâm đến dịch vụ kê khai thuế, dịch vụ bảo hiểm xã hội của chúng tôi xin vui lòng liên hệ để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác!

Làm sao biết mình có 2 số bảo hiểm xã hội?

File đính kèm: Câu trả lời: Bạn muốn tra cứu mã số (số sổ) BHXH của mình, mời bạn vui lòng truy cập đường link: https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-ho-gia-dinh.aspx Điền thông tin vào các ô: Tỉnh/TP; Họ và tên; Ngày tháng năm sinh; sau đó tích vào ô “ Tôi không phải là người máy” rồi xem kết quả.

Lấy tờ khai bảo hiểm xã hội ở đâu?

Hướng dẫn lấy tờ khai bảo hiểm xã hội Tra cứu địa chỉ cơ quan Bảo hiểm xã hội gần nhất tại https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-co-quan-bao-hiem.aspx hoặc tra cứu trên ứng dụng VssID. Sau đó, tờ khai VssID sẽ tự động tải xuống máy tính, chọn nơi lưu trữ và in.

Nộp thiếu tiền bảo hiểm hạch toán như thế nào?

Hạch toán bút toán khi nộp tiền Bảo Hiểm Dựa vào giấy nộp tiền và kết quả bảo hiểm xã hội gửi, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 3383: BHXH – theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp + tỷ lệ trừ vào lương NLĐ Nợ TK 3384: BHYT – theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp + tỷ lệ trừ vào lương NLĐ)

Mật khẩu VssID bảo hiểm xã hội bao lâu thì có?

Bảo hiểm xã hội Việt Nam hiện không có quy định cụ thể về thời gian cấp mật khẩu VssID. Thực tế khi đăng ký tài khoản VssID, người lao động sẽ nhận được mật khẩu đăng nhập ngay hoặc được hẹn gửi mật khẩu từ 01 đến 03 ngày, kể từ ngày đến cơ quan BHXH hoàn tất thủ tục đăng ký tài khoản BHXH điện tử.