Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam muối. Giá trị của m là:
A. 13,35.
B. 26,25.
C. 22,25.
D. 18,75.
Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:
Phương pháp: -Muối có công thức:
-Ta có:
Hướng dẫn giải: Muối có công thức:
Vậy đáp án đúng là C.
Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?
Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học - Amin và Amino axit - Hóa học 12 - Đề số 7
Làm bài
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Đốtcháyhoàntoàn m gam hỗnhợp X gồm 2 aminđơnchứctrong oxy được 0,09 mol CO2, 0,125 mol H2O và 0,015 mol N2. Cho m gam hỗnhợp X tácdụngvừađủvới dung dịch H2SO4loãng đượcsố gam muốilà
-
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
-
Hợp chất X có công thức phân tử là C5H13N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có công thức phân tử là C5H12O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có công thức phân tử là C5H10O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Mặt khác, đề hidrat hóa Y thu được 2 anken là đồng phân hình học của nhau. Vậy tên gọi X là:
-
Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là ?
-
Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện
-
Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl?
-
Cho các chất: C6H5NH2 [1], [C2H5]2NH [2], C2H5NH2 [3], NH3 [4]. Trật tự giảm dần lực bazơ giữa các chất là ?
-
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
-
Có các tính chất sau:
[a] Không làm đổi màu quỳ tím.
[b] Để lâu trong không khí bị hoá đen.
[c] Tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
[d] Ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng.
Số tính chất đúng cho cả phenol [C6H5OH] và anilin [C6H5NH2] là:
-
Cho 25,8 gamhỗnhợpcácamingồmmetylamin, đimetylamin, đietylamintácdụngvừađủvới 300 ml dungdịchHCl 1M. Khốilượngsảnphẩmthuđượccógiátrị là:
-
Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam muối. Giá trị của m là:
-
Cho m gam anilin tác dụng với dung dịch HCl [đặc, dư]. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,54 gam muối khan. Giá trị của m là:
-
Có ba hóa chất sau đây: metylamin, anilin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazo được xếp theo dãy:
-
Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: [1] H2NCH2COOH, [2] CH3COOH, [3] CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
-
Cócác dung dịchsau [dung môinước]: CH3NH2[1], anilin [2], HOOCCH2CH[NH2]-COOH [3], amoniac [4], H2NCH2CH[NH2]COOH [5], lysin [6],axit glutamic [7]. Sốchấtlàmquỳtímchuyểnthành màuxanhlà:
-
Hỗn hợp X gồm amin đơn chức và O2 có tỉ lệ mol 2:9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, thì thu được khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 15,2. Số công thức cấu tạo của amin là:
-
Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dung V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:
-
Hỗn hợp X gồm 2 amin bậc một, có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Dung dịch chứa 1,08 gam X phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X bằng O2, thu được H2O, CO2 có tổng khối lượng là m gam và 1,344 lít khí N2 [đktc]. Giá trị của m là:
-
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 [các thể tích khí đo ở đktc] và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
-
Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 52,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là ?
-
Cho 0,25 mol lysin vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với a mol HCl. Giá trị của a là:
-
Cho các chất sau : CH3NH2 ; NH3 ; C6H5NH2[anilin] và CH3NHCH3. Chất có lực bazo mạnh nhất là :
-
Cho 27,9g anilin tác dụng với dung dịch brom, phản ứng xảy ra hoàn toàn tạo 49,5g kết tủa. Khối lượng brom trong dung dịch brom ban đầu là [N=14; C=12; H=1; Br=80].
-
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X là axitglutamic; Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là:
-
Cho Etylamin phản ứng với CH3I [tỉ lệ mol 1:1] thu được chất?
-
Nhúng đũa thủy tinh thứ nhất vào dung dịch HCl đặc, đũa thủy tinh thứ 2 vào lọ đựng chất X là một trong các chất sau: trimetylamin, metulamin, alanine, etylamin, ammoniac, anilin. Lấy hai đũa ra để gần nhau, thấy hiện tượng khói trắng. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn hiện tượng trên?
-
Đốt cháy hết m gam hỗn hợp amin X gồm hai amin no, đơn chức mạch hở thu được a gam nước và V lít CO2 [đktc]. Mối liên hệ giữa m, a, V là:
-
Cho m gam anilin tác dụng hết với dung dịch Br2, thu được 9,9 gam kết tủa 2,4,6-tribrom anilin. Giá trị m là
-
Cho m gam mộtaminđơnchứcácdụngvừađủvới 100ml dung dịch HCl 1M thuđược 8,15 gam muối. Côngthứcphântửcủaaminlà:
-
Dung dịch aminoaxit nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
-
Các chất sau được sắp xếp theo chiều thứ tự tính bazo tăng dần :
-
Để trung hòa 25g dung dịch của 1 amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là :
-
Chọn dãy chất chỉ chứa các chất có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước:
-
Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X, nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
X có công thức phân tử C2H7O2N. Biết X vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl. Số đồng phân cấu tạo mạch hở của X là:
-
Dung dịch trong nước của chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?
-
Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là:
-
Cho các chất: CH3NH2 [1]; NH3 [2]; C6H5NH2 [3]; [CH3]2NH [4]; [C6H5]2NH [5]. Kết quả so sánh lực bazo giữa các chất hợp lý là:
-
Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
-
Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 [no, đơn chức, mạch hở], thu được 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Cho các chất: HBr, HI, HCl. Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong phân tử các chất này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là
-
Thanks to the women's liberation women can take part in ____ activities.
-
Cho các dữ kiện dưới đây
[2] Màng nhân và nhân con dần tiêu biến[3] Màng nhân và nhân con xuất hiện[4] Thoi phân bào dần xuất hiện[5] Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo[6] Các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào[7] Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động[8] NST dãn xoắn dần
Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là:
-
Phát biểu nào sau đây về mảng là không chính xác ?
-
Việc làm nào sau đây là mặt tích cực của cạnh tranh?
-
[2H2-1. 4-2] Ghế ngồi bằng gỗ, hình nón cụt có bán kính đáy nhỏ r=15 cm , bán kính đáy lớn R=30 cm , chiều cao h=50 cm . Ghế được sơn quanh mặt bên, không sơn hai đáy. Giá tiền sơn là 200 nghìn đồng/ m2 . Hỏi tiền sơn của ghế là bao nhiêu đồng?
-
She was a _______ child, happiest when reading.
-
Cho phương trình hóa học sau: FeS2 + KNO3 + KHSO4 → Fe2[SO4]3 + K2SO4 + NO + H2O. Tổng hệ số [số nguyên, tối giản] của tất cả các chất phản ứng trong phương trình trên là
-
Do you know_______ to play that game now?
-
Tìm tập xác định D của hàm số y=xx−x−6 .