Cho dung dịch alcl3 vào lượng dư dung dịch ba(oh)2
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa ( y gam) vào số mol Ba(OH) 2 ( x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là
A. B. C. D.
Dung dịch AlCl3 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây thu được kết tủa keo trắng? A. NH3 B. Ba(OH)2 C. HCl D. NaOH
Đáp án A Do kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan trong dung dịch kiềm nên dung dịch AlCl3 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, Ba(OH)2 không thu được kết tủa dung dịch AlCl3 tác dụng với lượng dư dung dịch NH3 thu được kết tủa keo trắng do kết tủa Al(OH)3 không tạo phức với NH3 nên không bị hòa tan như một số kết tủa như kết tủa của các ion Ag+, Cu2+, Zn2+,… ...Xem thêm
Câu hỏi hot cùng chủ đề
Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (gam) vào số mol Ba(OH)2 (mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên dưới. Giá trị của m là A. 10,68. B. 6,84. C. 12,18. D. 9,18. Mời các thầy cô và các em xem thêm các các bài toán về đồ thị nâng cao Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa Đáp án: Bài 1/ +) Cho từ từ AlCl3 (dư) vào Ca(OH)2 - Ban đầu không có kết tủa do lượng Ca(OH)2 dư. - Đến khi có AlCl3 dư ta có kết tủa keo trắng. PTHH: $2AlCl_3 + 4Ca(OH)_2 \to 3CaCl_2 + Ca(AlO_2)_2 + 4H_2O$ +) Cho từ từ ZnCl2 (dư) vào KOH - Ban đầu không có kết tủa do lượng KOH dư. - Đến khi có ZnCl2 dư ta có kết tủa keo trắng. PTHH: $ZnCl_2 + 4KOH \to 2KCl + K_2ZnO_2 + 2H_2O$ +) Cho từ từ ZnSO4 ( dư ) vào Ba(OH)2 - Ngay khi cho hai dung dịch trên tác dụng với nhau đã sinh ra kết tủa trắng. PTHH: $ZnSO_4 + Ba(OH)_2 \to Zn(OH)_2 + BaSO_4$ +) Cho từ từ Al2(SO4)3 ( dư )vào Ba(OH)2 - Ngay khi cho hai dung dịch trên tác dụng với nhau đã sinh ra kết tủa trắng. PTHH: $Al_2(SO_4)_3 + 3Ba(OH)_2 \to 3BaSO_4 + 2Al(OH)_3$ Bài 2/ Al(OH)3, Mg(OH)2, MgCO3, NaOH, NaCl - Hòa tan các chất trên vào H2O +) Nhóm tan tạo dung dịch trong suốt là: NaOH, NaCl (nhóm 1) +) Nhóm không tan: Al(OH)3, Mg(OH)2, MgCO3 (nhóm 2) - Cho lần lượt từng chất nhóm 1 tác dụng với nhóm 2. +) Cặp chất nào tan vào nhau tạo dung dịch trong suốt là Al(OH)3 (nhóm 1) và NaOH (nhóm 2) +) Chất còn lại ở nhóm 1 là NaCl +) Còn lại hai chất: Mg(OH)2, MgCO3. - Tiếp tục cho tác dụng với dung dịch HCl +) Có hiện tượng sủi bọt khí là: MgCO3, còn lại là Mg(OH)2 PTHH: $MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O + CO_2$ Cho các phát biểu sau: (a) Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4 (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư thu được kết tủa (c) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt (d) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội (e) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy (g) Cho khí CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu (h) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư (i) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa keo trắng. Số phát biểu đúng là:
Viết PTHH xảy ra Xác định thí nghiệm vừa sinh ra kết tủa và vừa sinh ra khí
|