Chuyên de di truyền học người sinh 9

Chuyên đề di truyền học người sinh học lớp 12 giành cho giáo viên và học sinh khối 12 ôn luyện cho các chuyên đề bồi ôn thi THPT QG, ôn thi học sinh giỏi,…. Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo.

Chuyên đề di truyền học người sinh học lớp 12

CHUYÊN ĐỀ: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI.

A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN – Chuyên đề di truyền học người sinh học lớp 12

I. Những khó khăn, thuận lợi trong nghiên cứu di truyền người:

1.1. Khó khăn:

Người chín sinh dục muộn.

Số lượng con ít.

Đời sống của một thế hệ kéo dài.

Không thể áp dụng phương pháp phân tích di truyền như ở các sinh vật khác vì lý do xã hội.

Không thể sử dụng phương pháp gây đột biến, các phương pháp lai.

Bộ NST nhiều có ít sự sai khác, số lượng gen lớn.

1.2.Thuận lợi:

Đặc điểm sinh lý và hình thái được nghiên cứu toàn diện

II. Phương pháp nghiên cứu di truyền người. – Chuyên đề di truyền học người sinh học lớp 12

2.1. Phương pháp phả hệ.

Nghiên cứu di truyền của một tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ nhằm: Xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính,

Xác định được mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình.

Kiểu hình Kiểu gen
Mắt đen, tóc quăn, môi dày, lông mi dài, cong; mũi cong Gen trội nằm trên NST thường  quy định
Mắt nâu; tóc thẳng; môi mỏng; lông mi ngắn, thẳng; mũi thẳng Gen lặn nằm trên NST thường quy định
Bệnh mù màu đỏ và màu lục, bệnh máu khó đông. gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định
Tật dính ngón 2-3 gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định…

Chuyên đề di truyền học người sinh học lớp 12

2.2. Phương pháp nghiên cứu đồng sinh

Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ được sinh ra ở cùng một lần sinh

– Có hai dạng trẻ đồng sinh :

+ Đồng sinh cùng trứng : Có cùng một kiểu gen nên bao giờ cũng cùng giới

+ Đồng sinh khác trứng : Có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới Xem những tính trạng nào đó do gen quyết định là chủ yếu hay do môi trường là chủ yếu.

– Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu , tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường tự nhiên và xã hội

Kết quả :Tính trạng nhóm máu, máu khó đông hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen; tính trạng khối lượng cơ thể, độ thông minh phụ thuộc vào cả kiểu gen lẫn môi trường

2.3. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể

– Dựa vào công thức của định luật Hacdy- vanbec

– Tính tần số các gen trong quần thể liên quan đến bệnh di truyền.hậu quả của kết hôn gần cũng như nguồn gốc các nhóm tộc người.

2.4. Phương pháp di truyền học phân tử.

– Xác định chính xác vị trí của nuclêôtit trên ADN; cấu trúc của gen tương ứng với mỗi tính trạng

– Những nghiên cứu về đột biến hoặc về hoạt động của hệ gen đều phải dựa vào kiểu hình.

– Nghiên cứu về đột biến hoặc về hoạt động của gen ở người đều dựa trên sự biểu hiện của thể đột biến.

– Từ những hiểu biết về sai sót trong cấu trúc và hoạt động của bộ gen người, có thể dự báo khả năng xuất hiện những dị hình ở thế hệ con cháu:

Bệnh, tật ở người Tác động của gen
Hồng cầu hình liềm Thay thể cặp T=A bằng cặp A=T ở codon thứ 6 trên chuỗi beta của Hemoglobin  thay thể acid amin glutamin bằng valin trên protein.
Phênylkêtô niệu Đột biến gen  trên NST thường

Chuyên đề di truyền học người sinh học lớp 12

2.5. Phương pháp nghiên cứu tế bào

– Quan sát, nghiên cứu cấu trúc, số lượng NST, sự biến đổi trong gen để phát hiện dị tật bệnh di truyền bẩm sinh. Tìm ra các khuyết tật, các bệnh di truyền để chuẩn đoán và điều trị kịp thời.

Kết quả: Phát hiện ra nguyên nhân gây ra một số bệnh di truyền.

Bệnh, tật ở người Nguyên nhân
Ung thư máu Cặp NST 21 bị mất đoạn
Bạch cầu ác tính Cặp NST 22 bị mất đoạn
Tật ngón trỏ dài, tai thấp, hàm bé NST 16- 18
Hội chứng Down 3 NST 21
Hội chứng 3X 3 NST X
Hội chứng Claiphentơ 3 NST XXY
Hội chứng Tơcnơ 1 NST X
Mèo kêu Mất đoạn ngắn NST 21
Patau 3 NST 13
Etuot 3 NST18

Chuyên đề di truyền học người sinh học lớp 12

III. Di truyền y học. 

3.1. Khái niệm di truyền y học

Di truyền y học là một bộ phận của di truyền học người, chuyên nghiên cứu các cơ chế gây bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở người.

Di truyền học giúp được y học trong việc tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán đề phòng một số bệnh di truyền trên người.

3.2. Bệnh di truyền phân tử

Cơ chế gây bệnh di truyền phân tử là: alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được protein, tăng hoặc giảm sổ lượng protein hoặc tổng hợp ra protein bị thay đổi chức năng dẫn đến làm rối loạn cơ chế chuyển hóa của tế bào và cơ thể.

VD: Người mang bệnh pheninketo niệu có biểu hiện mất trí.

Chuyên đề di truyền học người sinh học lớp 12

3.3. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể:

Đột biến cấu trúc hay số lượng NST liên quan đến nhiều gen  do vậy ra tổn thương hàng loạt ở các hệ cơ quan của người nên thường gọi là hội chứng bệnh.

Ví dụ:

Hội chứng Đặc điểm Nguyên nhân
hội chứng Down [Đao] Thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa.

Trong 5 năm đầu số người bị chết khoảng 50%.

Tế bào có 3 nhiễm sắc thể 21
hội chứng Patau đầu nhỏ, sứt môi, tai thấp và biến dạng … 3 NST 13
hội chứng Etout trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay… 3 SNT 18
Hội chứng Claiphentơ nam, chân tay dài, thân cao không bình thường, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh. NST GT XXY
Hội chứng 3X nữ, buồn trứng và tử cung không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, khó có con.  NST GT XXX
Hội chứng Tơcnơ nữ, lùn, cổ ngắn, vô kinh, chậm phát triển trí tuệ. NST GT XO

Chuyên đề di truyền học người sinh học lớp 12

3.4. Bệnh ung thư

Còn tiếp……………

Để xem tài liệu đầy đủ và chi tiết, mời bạn click vào phần tải về

»Tải bản Word Chuyên đề di truyền học người sinh học lớp 12: TẢI VỀ

Các bài viết khác:

Chuyên đề di truyền phả hệ sinh học lớp 12

25 Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn GDCD

Mẫu đơn yêu cầu công nhận Sáng Kiến Kinh Nghiệm

Tham khảo | Đề thi tốt nghiệp THPT 2021 môn Tiếng Anh

Liên hệ:  Facebook: Sinhh Quách

Fanpage:   TrangHoahocthcs

♥Cảm ơn bạn đã xem: Chuyên đề di truyền học người sinh học lớp 12

CHUYÊN ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI

Môn: Sinh học 9

CHƯƠNG I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊCHUYÊN ĐỀ LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

Mục tiêu:

- HS nắm được ND thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Nêu được các ĐK nghiệm đúng của định luật

- Biết vận dụng ND định luật vào giải bài tập DT

          Chuẩn bị

- SGK, SGV sinh học 9, ôn tập SH 9, PP giải bài tập SH 9, để học tốt SH 9, Luyện tập và nâng cao kiến thức SH 9

          CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN

I/ MỘT SỐ THUẬT NGỮ SINH HỌC

- Di truyền: là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của ông bà, tổ tiên cho con cháu

- Biến dị: là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết

- Tính trạng:là những đặc tính cụ thể về hình thái, sinh lí, hóa sinh của cơ thể

- Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái KH  khác nhau thuộc cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược đối lập nhau

- Nhân tố DT: là nhân tố quy định tính trạng cảu cơ thể [gen]

- Gen: là một đoạn phân tử axit nucleic mang thông tin quy định cấu trúc của một chuỗi polypeptit nào đó hoặc giữ chức năng điều hòa

- Giống [dòng] thuẩn chủng: là dòng đổng hợp tử về KG và đồng nhất về 1 loại KH

- KG: Tập hợp toàn bộ các gen của cơ thể

- KH: tập hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể

- Tỉ lệ KH: là tỉ lệ các KH khác nhau ở đời con

- Tỉ lệ KG: là tỉ lệ các loại hợp tử khác nhau

- Tính trạng trội: là tính trạng được biểu hiện ở đời F1

- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện

- Thể đồng hợp: Là KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau

- Thể dị hợp: là KG chức cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau

- Đồng tính: là hiện tượng con sinh ra đồng nhất về một loại KH

- Phân tính: con lai sinh ra có cả KH trội và lặn đối với 1 tính trạng nào đó

- Giao tử thuần khiết: mỗi cặp nhân tố DT khi bước vào Qt giảm phân thì mỗi nhân tố DT trong cặp nhân tố DT đó chỉ đi về một giao tử và chỉ một mà thôi

- Trội hoàn toàn: là hiện tượngkhi lai hai cơ thể khác nhau về một tính trạng do một cặp gen chi phối, ở đời con F1 chỉ biểu hiện một trong hai tính trạng của bố hoặc mẹ. Tính trạng được biểu hiện ở đời F1 là tính trạng trội, tính trạng chưa được biểu hiện ở đời F1 là tính trạng lặn

- Trội không hòan toàn: là hiện tượng khi lai hai cơ thể thuần chủng, khác nhau bởi một cặp tính trạng do một gen chi phối và F1 có KH trung gian, F2 phân ly theo tỉ lệ 1: 2: 1

II/ CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:

1/ Kiến  thức cơ bản:

-  Định luật 1, 2 của Menden, ĐK nghiệm đúng

- Lai phân tích

- Hiện tượng trội không hoàn toàn

2/ Câu hỏi lí thuyết:

C1: Phát biểu ND ĐL 1, 2 của Menden, ĐK nghiệm đúng

C2: Lai phân tích là gì? Cho VD minh họa

C3: Phân biệt tính trạng trội và tính trạng lặn, Trội hòan toàn và trội không hòan toàn?

Tính trạng trộiTính trạng lặn

Là tính trạng của một bên bố họăc mẹ biểu hiện KH ở F1

Do gen trộ quy định, biểu hiện ra ngoài cả thể đồng hợp và dị hợp

Không thể biết ngay KG của một cơ thể mang tính trạng trộiLà tính trạng của một bên bố hoặc mẹ không biểu hiện KH ở F1

Do gen lặn quy định, biểu hiện ra ngoài chỉ ở thể đồng hợp lặn

Có thể biết ngay KG của cơ thể mang tính trạng trội

C4: trong lai một cặp tính trạng có những phép lai nào cho kết quả đồng tính? Những phép lai nào cho kết qaủ phân tích?

3/ Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai không đồng tính:

A. P: BB x bb        B. P: BB x BB       C. Bb x bb            D. P: bb x bb

Câu 2: Pháp lai nào sau đây tạo ra F1 có KG nhiều nhất:

A. P: AA x AA      B. P: aa x aa          C. P: Aa x AA       D. P: Aa x Aa

Câu 3: Phép lai nào dưới đây được coi là phép lai phân tích:

A. P: AA x AA      B. P: Aa x Aa        C. AA x Aa           D. Aa x aa

Câu 4. Hai hình thái khác nhau của cùng một tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là:

A. Cặp gen tương phản                                C. Hai cặp tính trạng tương phản

B. Cặp bố mẹ  thuần chủng tương phản        D. Cặp tính trạng tương phản

Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp

Câu 5. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là:

A. AA và Aa         B. AA và aa           C. Aa và aa           D. AA, Aa và aa

Câu 6. Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ KH: 1 thân cao : 1 thân thấp

A. F1: Aa x Aa      B. F1: AA x Aa     C. AA x AA          D. Aa x aa

Câu 7. Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp con lai là:

A. F1: Aa x Aa      B. F1: AA x Aa     C. AA x AA          D. Aa x aa

Câu 8: Phép lai cho con lai F1 100% thân cao:

A. AA x Aa           B. AA x aa            C. Aa x aa             D. aa x aa

Câu 9. Phép lai cho F2 tỉ lệ 3 cao: 1 thấp

A. F1: Aa x Aa      B. F1: AA x Aa     C. AA x AA          D. Aa x aa

Câu 10. Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:

A. AA và Aa         B. AA và aa           C. Aa và aa           D. AA, Aa và aa

4/ Các bài tập vận dụng:

Các tỉ lệ cần nhớ:

*] Tỉ lệ KG: - tỉ lệ 100% [bố mẹ mang cặp tính trạng tương phản khác nhau] →  tính trạng trội, bố mẹ thuần chủng [ĐL1]

                   - Tỉ lệ 3:1 → tính trạng trội, bố mẹ dị hợp về một cặp gen

                   - Tỉ lệ 1:1 → lai phân tích

                   - tỉ lệ 1: 2: 1 → trội không hòan toàn

Ở chuột, tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng. Khi cho chuột lông đen giao phối với chuột lông trắng thì kết quả giao phối sẽ như thế nào?

Các dạng bài tập và PP giải

A/ PHƯƠNG PHÁP GIẢI:

          1/ Bài toán thuận: Là dạng BT biết tính trội, lặn, KH của P. Từ đó tìm KG, KH của P, lập sơ đồ laiCách giải: 3 bước

B1: Quy ước gen

B2:  Từ KH của P, xác định KH của P

B3: Lập sơ đồ lai

VD: Ở chuột, tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng. Khi cho chuột lông đen giao phối với chuột lông trắng thì kết quả giao phối sẽ như thế nào?

          2/ Bài tóan nghịch: Là dạng BT dựa vào kết quả lai để suy ra KG, KH của bố mẹ

          Trường hợp 1: nếu bài cho tỉ lệ phân tích ở đời con

Có 2 bước giải:      - B1: căn cứ vào tỉ lệ phân tích ở con lai để suy ra KG của bố mẹ [rút tỉ lẹ ở con lai về tỉ lệ quen thuộc dễ nhận xét]; xác định tính trạng trội; quy ước, BL kiểu gen của P

                             - B2: lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả

[ Lưu ý: Nếu đề bài chưa xác định gen trội lặn thì có thể căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con để quy ước gen]

VD : Trong phép lai giữa 2 cây lúa thân cao với nhau; người ta thu được kết quả ở con lai như sau: 3018 hạt cho cây thân cao, 1004 hạt cho cây thân thấp.Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.

          Trường hợp 2: Nếu đề bài không cho tỉ lệ đầy đủ ở con lai:  dựa vào phép lai có KH khác bố mẹ để biện luận tính trạng trội lặn; quy ước gen [KG cơ thể lặn] BL kiểu gen của P

VD : Ở người , màu mắt nâu là tính trạng trội so với màu mắt đen là tính trạng lặn. Trong 1 gia đình, bố mẹ đều mắt nâu. Trong số các con sinh ra thấy có đứa con gái mắt đen. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai giải thích.

B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG:

Bài 1: ở cà chua quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với qaủ vàng. Lập SĐL để xác định kết quả về KG và KH của F1 trong các trường hợp sau:

- P: quả đỏ x quả đỏ

- P: quả đỏ x quả vàng

- P: quả vàng x quả vàng

Bài 2: cho biết ở ruổi giấm gen quy định chiều dài cánh nằm trên NST thường và cánh dài là trội so với cánh ngắn. Khi cho ruối giấm đều cánh dài lai với nhau thu được con lai F1

a]     Lập sơ đồ lai nói trên

b]    Nếu tiếp tục cho cánh dài F1 lai phân tích. KQ sẽ như thế nào?

Bài 3: ở ruồi giấm gen quy đình chiều dài đốt thân nằm trên NST thường và đốt thân dài là tính trạng trội hoàn toàn so với đốt thân ngắn. Dưới đây là kết quả một số phép lai:

KH của PSố cá thể F1 thu được

Đốt thân dài x đốt thân ngắn3900

Đốt thân dài x đốt thân dài26287

Đốt thân dài x đốt thân ngắn150148

Đốt thân dài x đốt thân ngắn3500

Hãy giải thích và lập sơ đồ lai?

Bài 4: Tóc quăn là trội hoàn tòan so với tóc thẳng:

- Một cặp vợ chồng sinh được 2 đứa con: đứa con gái tóc quăn, con trai tóc thẳng. Biết rằng người cha tóc thẳng. tìm KG cảu mẹ và lập sơ đồ lai

- Một người phụ nữ mang KG dị hợp muốn chắc chắn sinh con đều có tóc quăn thì KG và KH của người chồng phải như thế nào?

Bài 5:  Khi lai gà trống trắng và gà mái đen  đều thuần chủng người ta thu được con lai đồng lọat xanh da trời

a] Tính trạng trên được di truyền theo kiểu nào?

b] Cho các con gà lông da trời này giao phối với nhau , sự phân li tính trạng của quần thể gà sẽ như thế nào?

c] Khi cho gà xanh da trời lai với con gà lông trắng, sự phân li tính trạng ở đời con sẽ như thế nào? Có cần kiểm tra độ thuần chủng ban đầu không?

Bài 6: Sự DT các nhóm máu được quy định bởi 3 gen [a – alen] IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B còn I0 quy định nhóm máu O, gen IA và IB tương đương nhau và trội hoàn tòan so với gen I0

a] Cho biết KG nhóm máu: A, B, AB, O

b] Nếu bố có nhóm máu O, mẹ A thì con có nhóm máu gì?

c] Nếu bố thuộc nhóm máu B mẹ thuộc nhóm máu AB thì con sinh ra có nhóm máu gì

d] Nếu các con có đủ 4 nhóm máu thì bố, mẹ phai có KG như thế nào?

e] ở nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn hai đứa trẻ. Biết rằng cha mẹ của một đứa bé là có nhóm máu  O và A, cha mẹ của đứa bé kia có nhóm máuA, AB. Hai đứa bé có nhóm máu A, và O. Hãy xác định đứa trẻ nào là cảu vợ chồng nào?

f] Vợ có nhóm máu O, chồng có nhóm máu AB. Họ sinh ra con trai có nhóm máu O tại sao có hiện tượng này? Biết rằng người vợ luôn chung thủy với chòng mình.

Bài 7: Nhà em A nuôi một đôi thỏ [một con đực, một con cái] có màu lang trắng đen

- Lứa thứ nhất thỏ mẹ cho 4 thỏ con trong đó có 3 con lang trắng đen 1 con trắng. Em A cho rắng kết quả này nghiệm đúng theo quy luật phân ly của menden

- Lứa thứ 2 thỏ mẹ cho 4 thỏ con 1 con đen, 2 con lang trắng đen, 1 con trắng. Em A cho rắng mình đã lầm và nói lại rằng kết quả này đúng tỉ lệ trội không hoàn toàn

a] Theo em nhận xét cảu A ở hai trường hợp trene có gì không thỏa đáng?

b] Dựa vào đâu để biết quy luật di truyền chi phối hai phép lai trên. Cho biết 1 gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường.

Bài 8:  cho bí tròn t/c lai với bí dài, thu được F1 cho giao phấn với nhau. F2 thu được: 136 tròn, 270 dẹt, 141 dài

Biện luận, viết SĐL từ P đến F2

Có cần kiểm tra sự thuần chủng của các quả bí có hình dạng khác nhau không?

Cây bia dài cần giao phấn với cây có KG như thế nào để F2 thu được tòan cây bí dẹt?

CHUYÊN ĐỀ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

Mục tiêu

- HS nắm được ND TN lai hai cặp tính trạng cảu menden. Nêu được các ĐK nghiệm đúng cảua ĐL

- CM được trong TN của menden có sự phân ly độc lập của các tính trạng

- Biết vận dụng ND ĐL vào giải BT di truyền

I/ HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC SGK

          1. Quy luật di truyền của Menden

          - TN: Menden tiến hành giao phấn giữa hai giống đậu hà lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản: vàng trơn x xanh nhăn thu được F1 toàn vàng trơn, cho F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ  trung bình: 9 vàng trơn, 3 vàng nhăn, 3 xanh trơn, 1 xanh nhăn

          - QL di truyền: ĐL 3 phân ly độc lập: khi lai hai cơ thể t/c khác nhau về hia hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự phân ly của các tính trạng này không phụ thuộc vào tính trạng khác.

          Giải thích

          Quy ước:     A: hạt vàng                               B: Hạt trơn

                             A: hạt xanh                               b: hạt nhăn

          SDL

Pt/c               AABB                            x                           aabb

Gp                   AB                                                            ab

F1                                                      AaBb

F2      1AABB, 2AABb, 1AAbb, 2AaBB, 4AaBb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb

          9A_B_        Vàng trơn

          3A_bb         Vàng nhăn

          3aaB_                   Xanh trơn

          1aabb          Xanh nhăn

          ĐK nghiệm đúng

- P t/c cặp tính trạng đem lai, mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng phải trội hoàn toàn

- Số lượng cá thể đủ lớn

- Các gen quy định tính trạng nằm trên các NST khác nhau

          2/ Các công thức tổ hợp:

Gọi n là số cặp gen dị hợp

- Số loại giao tử 2n

- Số loại hợp tử 4n

- Số loại KG: 3n

- Số loại KH: 2n

- Tỉ lệ phân ly KG: [1: 2: 1]n

- Tỉ lệ phân li KH: [3:1]n

*] Chú ý cách viết giao tử

          - Trong TB sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp nên gen cũng tồn tại thành từng cặp

          - Khi giảm phân hình thành giao tử:

+ Do sự phân li của cặp NST trong cặp tương đồng, mỗi giao tử chỉ chứa 1 NST của cặp, do đó giao tử chỉ chứa 1 gen của cặp tương ứng

+ Sự tổ hợp tự do của các NST trong các cặp tương đồng dẫn đến sự tổ hợp tự do giữa các gen trong cặp tương ứng

- Trường hợp dị hợp về nhiều cặp gen: VD AaBbCc có thể viết các loại giao tử theo kiểu nhánh cây:

                                                                                C → ABC

B

                                                                                c → Abc

A

                                                                                C → AbC

b

                                                                                c → Abc

AaBb

                                                                                C → aBC

B

c → aBc

a

C → abC

                                                                 b

c → abc     

*] Lai phân tích hai cặp tính trạng:

- F1 đồng tính → P t/c

- F1 phân ly theo tỉ lệ 1:1 → P dị hợp 1 cặp gen

- F1 phân ly theo tỉ lệ 1:1:1:1 → P dị hợp hai cặp gen

A/ HỆ THỐNG CÂU HỎI

Câu hỏi lí thuyết

Câu 1: CM trong quy luật DT phân li độc lập của menden có sự DT và phân li độc lập của các cặp tính trạng? liên hệ phép lai nhiều tính trạng? Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?

Gv hướng dẫn học sinh sủ dụng lí thuyết trả lời câu hỏi :

+ Thí nghiệm của Menđen : giao phấn giữa hai gống đậu Hà Lan thuần chủng  khác nhau hai cặp tính trạng tương phản:

 P:           hạt vàng trơn                            X                           xanh nhăn

F1:                         100%    vàng trơn [ cho các cây F1 tự thụ phần ]

 F2 :  9 vàng trơn, 3 vàng nhăn. 3 xanh trơn, 1 xanh nhăn

+ Nhận xét sự phân li của từng cặp tính trạng ở F1 và F2 ta thấy :

-         Tính trạng màu hạt:

F1:  100% hạt vàng

F2:  vàng   =  9 + 3   =   3

        Xanh       3  + 1       1

-         Tính trạng hình dạng vỏ :

F1:  100%  vỏ trơn

F2:  Trơn   =  9 + 3   =   3

        Nhăn       3  + 1       1

Tỉ lệ KH  9:3:3:1 = [3:1][3:1]

-> Như vậy trong phép lai trên mỗi cặp tính trạng đều di truyền theo  qui luật đồng tính và phân tính của Menđen giống như khi xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng -> chứng tỏ hai cặp tính trạng này đã di truyền và phân li độc lập nhau.Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằngtích tie lệ của các cặp tính trạng hợp thành nó.

+ Thực chất của phép lai nhiều cặp tính trạng là nhiều phép lai một cặp tính trạng được tiến hành đồng thời cùng lúc. Trong đó các phép lai không phụ thuộc vào nhau trong  qui luật di truyền -> do đó két quả của phép lai nhiều cặp tính trạng  là tích kết quả của từng phép lai một tính với nhau

VD: kết quả lai 2 cặp TT: F2 = [3:1][3:1]

              kết quả lai 3 cặp TT: F2 = [3:1][3:1][3:1]

+ Ý nghĩa : sụ phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá trính phát sinh giao tử và thụ tinh đã làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở SV sinh sản hữu tính -> nguồn biến dị này là nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống

Câu2: Biến dị tổ hợp là gì? Cơ chế phát sinh?

Gv hướng dẫn hs trả lời

+ BDTH là những biến dị xuất hiện do sự tố hợp lại các tính trạng của P

+ Cơ chế phát sinh: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh -> xuất hiện các kiểu hình khác P

VD: P :              AABB[ vàng trơn]      X              aabb[ xanh nhăn ]

F2 :   xuất hiện Kh  :   Aabb, AAbb [ vàng nhăn ]

                                      aaBB, aaBb [ xanh trơn ]              Biến dị tổ hợp

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo của cơ thể được gọi là

A. Tính trạng         B. Kiểu hình          C. Kiểu gen           D. Kiểu hình và kiểu gen

Câu 2: Ý nghĩa sinh học của quy luật phân ly độc lập của Menden:

A. Giúp giải thích tính đa dạng cảu sinh giới

B. Nguồn nguyên liệu của TN lai giống

C. Cơ sở của quá trình tiến hóa và chọn lọc

D. Tập hợp các gen tốt vào cùng một KG

Câu 3. Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan t/c vàng trơn với cây xanh nhăn t/c thì KH thu được ở các con lai sẽ là:

A. Hạt vàng, trơn                                C. Hạt xanh, trơn

B. Hạt vàng, nhăn                               D. Hạt xanh, nhăn

Câu 4. Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menden ở cây đậu hà lan, khi phân tích từng cặp tính trạng ở F2 tỉ lệ mỗi cặp tính trạng là:

A. 9:3:3:1               B. 3:1          C. 1:1           D. 1:1:1:1

Câu 5. Hình thức sinh sản làm xuất hiện BDTH ở SV là:

A. Sinh sản vô tính                                                C. Sinh sản hữu tính

B. Sinh sản nảy trồi                                      D. Sinh sản sinh dưỡng

Câu 6. Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn. KH nào ở con lai dưới đây được xem là BDTH

A. Quả tròn chín sớm                         C. Quả dài chín muộn

B. Quả tròn chín muộn                       D. Cả 3 KH vừa nêu

Câu 7. Thực hiện phép lai: P: AABB x aabb. Các KG t/c xuất hiện ở F2 là

A. AABB và AAbb                            C. AABB và aaBB

B. AABB, AAbb và aaBB                   D. AABB, AAbb, aabb và aaBB

Câu 8. Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:

A. P: AaBb x aabb                    B. P: AaBb x AABB

C. P: AaBb x AAbb                  D. P: AaBb x aaBB

Câu 9. Phép lai nào tạo ra con lai đồng tính:

A. P: AaBb x aabb                    B. P: AaBb x AABB

C. P: AAbb x aaBB                  D. P: AaBb x aaBB

Câu 10. Phép lai nào tạo ra nhiều KG và nhiều KH nhất ở con lai

A. P: AaBb x aabb                    B. P: AaBb x AABB

C. P: AaBb x AAbb                  D. P: AaBb x AaBb

B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PP GIẢI

1.     Bài toán thuận: Là dạng BT biết tính trạng trội lặn, KH của P, tìm KG, KH của P và lập sơ đồ lai

Cách giải: 3 bước

- B1: Quy ước gen

- B2: Từ KH của bố mẹ BL tìm KG của bố mẹ

- B3: Lập SĐL xác định KG, KH cảu con lai

VD:  Ở 1 loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng, gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhau và đều nằm trên NST thường.

          Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào?

                                                GIẢI

          P:        AABB[Lông đen, xoăn]        x        aabb[ Lông trắng , thẳng]

          GP :                     AB                                  ab

          F1                                   AaBb [ Lông đen, xoăn]

          F1 lai phân tích

          P:                          AaBb           x     aabb

          GP:               AB, Ab, aB, ab              ab

          FB:              1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb

1 Lông đen, xoăn : 1 Lông đen, thẳng : 1 Lông trắng, xoăn : 1 Lông trắng thẳng

          2. Bài toán nghịch

Dạng 1: Bài tóan cho đầy đủ tỉ lệ con lai

          Cách giải:

- B1: Xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở đời con, xác định tính trạng trội lăn, quy ước gen

- B2: BL KG của P

- B3: Viết SĐL

- Trường hợp đơn giản nhất là:

+ Kết quả lai cho 4 kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Từ tỉ lệ này có thể suy ratổng số kiểu tổ hợp giao tử là: 9+3+3+1= 16= 4x4. Chứng tỏmỗi bên bố mẹđãcho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau, các gen phân li độc lập, bố mẹ là dị hợp về 2 cặp gen, kiểu gen AaBb.

+  Thường ta xét kết quả lai của từng cặp tính trạng ở con lai, sau đó tổ hợp kết quả của các kết quảlai 1 cặp tính trạng lại ta xác định được kiểu gen của bố mẹ.

VD: Menđen cho lai 2 cây đậu hà lan bố mẹ dều có chung 1 kiểu gen, thu được kết quả ở thế hệ con như sau:- Vàng trơn : 315 hạt,- vàng nhăn :101 hạt, xanh trơn : 108 hạt, -xanh nhăn : 32 hạt

          a] Kết quả lai tuân theo quy luật di truyền nào?

          b] Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và các con.

                             GIẢI

a]Xét sự phân li của từng cặp tính trạng:

Trơn  = 315+ 108 = 3

Nhăn    101 + 32     1               

-Suy ra trơn [A] là trội hoàn toàn so với nhăn [a]

Tỉ lệ 3 ; 1 là tỉ lệ phép lai Aa  x  Aa

          Vàng  =  315 + 101  = 3

          Xanh      108 + 32       1

Tỉ lệ 3 ; 1 là tỉ lệ phép lai Bb   x   Bb

b]Như vây khi lai 2 cặp tính trạng thì sự phân tính của mỗi cặp diển ra giống như lai 1 cặp tính trạng. Điều này chứng tỏ có sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng. Nói cách khác sự di truyền 2 cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độclập của Menđen.

Từ biện luận trên -> P dị hợp hai cặp gen

Tổ hợp các kiểu gen lại ta có kiểu gen của bố mẹ là : AaBb x AaBb.

c] Sơ đồ lai

P :                AaBb          x        AaBb

Gp          AB, Ab, aB, ab        AB, Ab, Ab, ab

Kẻ khung pennet -

Video liên quan

Chủ Đề