Có mối liên hệ với tiếng anh là gì năm 2024

Mối quan hệ tiếng Anh là relationship, phiên âm là rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp. Mối quan hệ được hiểu là sự tác động qua lại giữa hai đối tượng hoặc hai nhóm đối tượng có liên quan với nhau.

Mối quan hệ tiếng Anh là relationship, phiên âm là /rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/. Mối quan hệ thường được đề cập đến quan hệ gia đình và họ hàng huyết thống, mối quan hệ giữa các cá nhân hoặc sự quen biết mạnh mẽ, sâu sắc hoặc gần gũi giữa hai hoặc nhiều người.

Một số từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ.

Coworker /ˌkəʊˈwɜː.kər/: Đồng nghiệp.

Customer /ˈkʌs.tə.mər/: Khách hàng.

Có mối liên hệ với tiếng anh là gì năm 2024

Companion /kəmˈpæn.jən/: Bạn đồng hành.

Childhood friend /ˈtʃaɪld.hʊd frend/: Bạn thời thơ ấu.

Relationship friend /rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp frend/: Mối quan hệ bạn bè.

Stable relationship /ˈsteɪ.bəl rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/: Mối quan hệ bền vững.

Working relationship /ˈwɜː.kɪŋ rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/: Mối quan hệ công việc.

Family relationship /ˈfæm.əl.i rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/: Mối quan hệ gia đình.

Emotional relationship /ɪˈməʊ.ʃən.əl rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/: Mối quan hệ tình cảm.

Sibling relationship /ˈsɪb.lɪŋ rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/: Mối quan hệ anh, chị em ruột.

Partnership relationship /ˈpɑːt.nə.ʃɪp rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/: Mối quan hệ đối tác.

Một số mẫu câu tiếng Anh về mối quan hệ.

Lack of trust is the destruction in a relationship.

Thiếu niềm tin là sự phá hoại trong một mối quan hệ.

He has a very good relationship with his uncle.

Anh ấy có một mối quan hệ rất tốt với chú của mình.

Creating lasting relationships is vital for success in business.

Tạo một mối quan hệ lâu dài là điều rất quang trọng trong kinh doanh.

We have an excellent working relationship with the university.

Chúng tôi có một mối quan hệ làm việc với các trường đại học.

Bài viết mối quan hệ tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học một số cấu trúc nói về mối quan hệ giữa người với người trong tiếng Anh nhé.

Mối quan hệ giữa người với người không có mối quan hệ ruột thit dựa vào mức độ thân thiết có thể chia thành: casual acquaintances (những người quen nhưng không thân), good friends (bạn tốt) hay close friends (bạn thân), romantic partners (người có mối quan hệ yêu đương lãng mạn) hay lovers (người yêu).

Có mối liên hệ với tiếng anh là gì năm 2024

Make friends là cụm từ mang nghĩa làm quen kết bạn với nhau. Đôi khi chúng qua quen biết nhau qua a mutual friend (một người bạn chung). Đối với tình yêu chúng ta có thể love at first sight (trúng tiếng sét ái tình ngay lần đầu gặp gỡ) mà chúng ta hay giải thích là vì chúng ta have strong chemistry (có cảm xúc mãnh liệt dù rằng mới biết nhau). Và chúng ta thường dùng từ soul mate để diễn tả người bạn trai/gái mà chúng ta cho là you are destined to be together (định mệnh của nhau).

Cũng có trường hợp chỉ một trong hai người have feelings for another person (có cảm giác yêu thích đối với đối phương) nhưng người còn lại thì không có cảm giác, khi đó chúng ta sẽ nói the feeling is not mutual. Khi muốn diễn tả một người nào đó không hợp gu về sở thích hoặc ngoại hình của mình bạn có thể dùng câu “he/she’s not my type”. Và unrequited love chính là tình yêu không được đáp trả từ người mình yêu.

Childhood sweetheart dùng để diễn tả bạn thanh mai trúc mã từ nhỏ của chúng ta. Tương tự high school/college sweetheart là người yêu từ trung học/đại học mà sau này bạn lấy làm chồng hoặc làm vợ.

Khi cả hai are ready to make a commitment (sẵn sàng cam kết sống chung với nhau), người con trai sẽ propose to the woman (cầu hôn) và họ sẽ tiến tới hôn nhân (marriage). Nếu may mắn họ sẽ có cuộc sống vợ chồng hạnh phúc, khi đó chúng ta nói the couple is happily married.

Tuy nhiên có đôi lúc a husband or wife has an affair (người chồng hoặc người vợ ngoại tình). Lưu ý cụm “have an affair” dùng để chỉ ngoại tình khi chúng ta đã kết hôn, còn khi muốn diễn tả việc ngoại tình chung chung dành cho người đã hoặc chưa kết hôn chúng ta có thể dùng cụm cheat on, ví dụ He cheats on his wife. Now he's sleeping with a waitress.