Compound sentence là gì
Wednesday, May 20, 2020
Ngoài các câu đơn(simple sentence) trong Tiếng Anh, thì “Câu ghép trong tiếng Anh” là chủ điểm ngữ pháp quan trọng không thể thiếu giúp bạn giao tiếp lưu loát và chuyên nghiệp hơn, cũng như giúp ích trong bài writing của bạn. Hãy cùng học tiếng anh giao tiếp online VN tìm hiểu câu ghép là gì và có cấu tạo như thế nào nhé! 1. Câu ghép là gì?
Ví dụ: I want the sporty red car, but I will lease the blue one - Tôi muốn chiếc xe màu đỏ thể thao, nhưng tôi sẽ thuê chiếc màu xanh. Mệnh đề 1 Mệnh đề 2 Trong câu trên chủ ngữ được in nghiêng và động từ được in đậm. Mệnh đề 1: có chủ ngữ là “I” và động từ “want”. Mệnh đề 2: Chủ ngữ “I” và động từ “lease”. Một số ví dụ về câu ghép trong tiếng Anh.
2. Các cách hình thành câu ghép trong Tiếng Anh Có 3 cách để có thể kết nối các mệnh đề độc lập thành câu ghép
2.1. Sử dụng các liên từ (conjunction) Trong tiếng Anh, có 7 liên từ thường dùng để nối trong câu ghép bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so ( FANBOYS) Trong đó:
Câu ghép sử dụng liên từ được cấu tạo như sau: Independent clause1, + conjunction + independent clause2 -->Liên từ for: dùng để chỉ nguyên nhân Ví dụ: -->Liên từ and: dùng để cộng thêm vào Ví dụ: -->Liên từ nor: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó Ví dụ: -->Liên từ but: chỉ sự mâu thuẫn Ví dụ: -->Liên từ or: dùng để bổ sung một lựa chọn khác Ví dụ: -->Liên từ yet: dùng để diễn tả ý kiến trái ngược so với ý trước Ví dụ: -->Liên từ so: dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó. Ví dụ: 2.2. Sử dụng các trạng từ nối (conjunctive adverbs)
Câu ghép sử dụng trạng từ nối được cấu tạo như sau: Independent clause1; conjunctive adverb, independent clause2 → Những trạng từ mang nghĩa tương tự “and”: Furthermore; besides; in addition to; either; also; moreover; both … and; not only … but also; as well as; … Ví dụ: My big brother is good at math; moreover, he is excellent at English. (Anh cả tôi giỏi toán, ngoài ra, anh còn rất giỏi tiếng Anh.) → Những trạng từ mang nghĩa tương tự “but, yet”: However; nevertheless; still; nonetheless; even so; all the same; although; even though; in spite of; despite; whereas; while; on the other hand; … Ví dụ: → Những trạng từ mang nghĩa tương tự “or”: Otherwise; either … or; neither … nor; … Ví dụ: → Những trạng từ mang nghĩa tương tự “so”: Consequently; therefore; thus; accordingly; according to; hence; as a result of; in consequence of; … Ví dụ: 2.3. Sử dụng dấu chấm phẩy (;)
Câu ghép với dấu (;) được cấu tạo như sau: Independent Clause1; Independent Clause2 Ví dụ: 3. Bài tập về câu ghép Exercise 1: Complete the sentences with the words given: 10. You can walk, _____ you can ride a bike to get there. Exercise 2: Combine sentences, using appropriate coordinating conjunction in the box. ___________________________________________________________________ 2. Tom has a temperature. Tom has a sore throat. (and) ___________________________________________________________________ 3. I want to buy other car. I have no money. (but) ___________________________________________________________________ 4. It’s raining. I will stay at home and sleep. (so) ___________________________________________________________________ 5. I pass the test. My parents took me to the cinema. (therefore) ______________________________________________________________ 6. I feel sleepy. I must finish the report. (however) ______________________________________________________________ 7. His shoes are worn. He has no socks. (for) ______________________________________________________________ 8. I wanted to buy a set of Lego. I started to save my money. (so) ______________________________________________________________ 9. I enjoy visiting many different countries. I wouldn’t want to live overseas. (yet) ______________________________________________________________ 10. I couldn’t go to your party. I was tired. (for) ______________________________________________________________ 4. Đáp án về câu ghép Exercise 1: 1. and 2. so 3. but 4. or 5. or 6. and 7. but 8. for 9. so 10. or Exercise 2: 1. You may have an allergy, so be careful with what you eat and drink. 2. Tom has a temperature and a sore throat. 3. I want other car but I have no money. 4. It’s raining, so I’ll stay home and read. 5. I passed the test; therefore, my parents took me to the circus. 6. I feel sleepy; however, I must finish the report. 7. His shoes are worn, for he has no socks. 8. I wanted to buy a set of Lego, so I started to save my money. 9. I enjoy visiting many different countries, yet I wouldn’t want to live overseas. 10. I couldn’t go to your party, for I was tired. Hy vọng bài viết trên đây đã giúp các bạn có thể hiểu câu ghép trong Tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt! Để giúp bạn có thể giao tiếp thành thạo, bạn có thể tham khảo chương trình học Tiếng Anh giao tiếp online một thầy kèm một trò với giáo viên nước ngoài giúp bạn thành thạo phát âm và giao tiếp chuẩn bản xứ nha đăng kí tư vấn miễn phí tại đây |