Con gái của thái tử gọi là gì năm 2024
*Theo quy định Hoàng hậu sẽ thành Thái hậu nên trường hợp vua là con phi tần thì mẹ ruột vua chỉ được phong Thái phi Show 2. Xưng hô khi nói chuyện: Quốc lão/Thái thượng hoàng: Ta Thái hoàng thái hậu/Quốc mẫu/Thái hậu: Ai gia/ta/lão thân *Khi nói chuyện với người dưới cấp thì sẽ gọi thẳng tên hoặc gọi theo tước hiệu… \==================== II. Vua1. Tước hiệu: Thời Hạ – Thương – Chu: Vương Thời Xuân Thu – Chiến Quốc:
Thời Tần trở về sau: Hoàng đế Riêng các vua đầu triều Nguyên và Thanh: Đại Hãn 2. Tự xưng: Thời Hạ – Thương – Chu: Vương/Ta Thời Xuân Thu – Chiến Quốc: Quả nhân Thời Tần: Trẫm Chư hầu thời Tam Quốc: Cô gia Sau thời Tam Quốc: Trẫm/Quả nhân Riêng các vua đầu triều Nguyên và Thanh: Ta 3. Xưng hô khi nói chuyện: Xưng hô với Thái thượng hoàng/Thái hậu… : Phụ hoàng, mẫu hậu, … Xưng hô với chư hầu : Hiền hầu hoặc gọi theo tước hiệu Xưng hô với hậu phi…: Ái hậu/ái phi.. Xưng hô với hoàng tử, công chúa…: Hoàng nhi hoặc gọi theo tước hiệu hoặc gọi tên thân mật… Xưng hô với các quần thần : Chư khanh/chúng khanh/ái khanh… \==================== III. Hậu phi1. Tước hiệu: Phân theo cấp bậc theo quy định Link chi tiết: nhấp vào đây 2. Xưng hô khi nói chuyện: – Xưng hô với Thái thượng hoàng/Thái hậu… : Phụ hoàng, mẫu hậu, … Tự xưng: Thần thiếp – Xưng hô với vua: bệ hạ/hoàng thượng/đại vương…. Tự xưng: Thần thiếp… – Xưng hô với các phi tử khác: tỷ/muội hoặc theo tước hiệu… – Xưng hô với hoàng tử, công chúa…: Hoàng nhi hoặc theo tước hiệu hoặc gọi tên thân mật… – Xưng hô với các quan, cung nhân..: Theo tước hiệu, chức quan… Tự xưng: Bổn cung \==================== IV. Con vua1. Tước hiệu: Thường kèm theo thứ tự (ví dụ: đại công chúa…) – Con trai vua (gọi chung) :
– Con gái vua (gọi chung) = Hoàng nữ/công chúa/cách cách (thời nhà Thanh) – Hoàng tử được chỉ định sẽ lên ngôi = Đông cung thái tử/Thái tử Vợ Thái tử :
*Thời Tây Hán phân cấp bậc: 1. Thái tử phi *Thời Đường phân cấp bậc: 1. Thái tử phi – Vợ Hoàng tử/A ca
– Chồng Công chúa/Cách cách = Phò mã/Nghạch phò Lưu ý: Các vị hoàng tử khi đã trưởng thành thường được phong tước Vương kèm theo đất phong. 2. Xưng hô khi nói chuyện: – Xưng hô với Thái thượng hoàng/Thái hậu… : Hoàng gia gia/Hoàng nãi nãi hoặc Hoàng tổ mẫu… Tự xưng: Nhi thần hoặc xưng tên – Xưng hô với vua: Phụ hoàng/Phụ vương… Tự xưng: Nhi thần/Hoàng nhi hoặc xưng tên – Xưng hô với hậu phi:
Tự xưng: Nhi thần… – Xưng hô với các hoàng tử, công chúa khác: Hoàng huynh, Hoàng tỷ, Hoàng muội, Hoàng đệ… – Xưng hô với các quan, cung nhân..: Theo tước hiệu, chức quan… Tự xưng: Ta, bổn hoàng tử/bổn công chúa, … \==================== V. Vương**Vương gia/Thân vương: Tước hiệu ban cho anh em hoặc con của vua1. Tước hiệu: Tên đất phong + vương/thân vương (ví dụ: Lương vương, Ung thân vương…) 2. Xưng hô khi nói chuyện: – Xưng hô với Thái thượng hoàng/Thái hậu/Hoàng đế/Hoàng hậu… : Theo tước hiệu… Tự xưng: Thần/Nhi thần (tùy thân phận) – Xưng hô với các quan, cung nhân..: Theo tước hiệu, chức quan… Tự xưng: Bổn vương/Cô gia 3. Tước hiệu trong vương phủ – Vợ Vương gia/Thân vương:
– Con Vương gia/Thân vương:
Quận vương/Bối lặc: Tước hiệu ban cho con cháu của vua1. Tước hiệu: Quận vương hoặc Bối lặc (Thời nhà Thanh, Kỳ chủ Bát kỳ ngang với Bối lặc) 2. Xưng hô khi nói chuyện: – Xưng hô với Thái thượng hoàng/Thái hậu/Hoàng đế/Hoàng hậu… : Theo tước hiệu… Tự xưng: Thần/Nhi thần (tùy thân phận) – Xưng hô với các quan, cung nhân..: Theo tước hiệu, chức quan… Tự xưng: Bổn quận vương/ta… 3. Tước hiệu trong vương phủ – Vợ Quận vương /Bối lặc:
– Con Quận vương /Bối lặc:
\==================== VI. 1 số tước hiệu và cách xưng hô khác1. Tước hiệu: Anh/em trai của vua = Vương… Chị/em gái của vua = Công chúa/Cách cách hoặc Thái Công chúa… Con trai Thái tử (được chọn kế vị) = Hoàng thái tôn Cháu trai Thái tử (được chọn kế vị) = Hoàng thành tôn Cha Thái hậu/Hoàng hậu = Quốc trượng Em trai Thái hậu/Hoàng hậu = Quốc cữu 2. Xưng hô Ông/bà = Hoàng gia gia/Hoàng tổ mẫu… Bác = Hoàng bá phụ… Chú = Hoàng thúc phụ/Hoàng thúc… Cậu = Hoàng cữu phụ Cô = Hoàng cô cô Anh = Hoàng huynh Chị dâu = Hoàng tẩu Chị = Hoàng tỷ Em trai = Hoàng đệ Em gái = Hoàng muội Còn lại xưng hô theo tước hiệu hoặc gọi giống gia đình thường dân \==================== Bài viết là công sức sưu tầm tư liệu và biên tập trong nhiều tháng nên mong các bạn không mang đi bất cứ đâu. Cảm ơn Con của Thái tử gọi là gì?Lấy tên quận hoặc huyện gia phong: thường có 2 chữ, được gọi là 「Nhị tự Vương; 二字王」, thường dành cho con của Hoàng thái tử, Hoàng tử hoặc đại công thần khác họ (như Quách Tử Nghi từng được phong "Phần Dương Quận vương"). Đây thường được gọi chung là "Quận vương", tước phong có từ thời kỳ Nam triều trước đó. Vợ của Hoàng thượng là gì?Trong ngôn ngữ Việt Nam, [Hoàng hậu] thường chỉ chung [vợ của Vua], từ Quốc vương đến Hoàng đế. Trên thực tế, vợ của Quốc vương gọi là Vương hậu (王后), chữ 「Vương; 王」tiếng Trung đọc hơi giống chữ 「Hoàng; 皇」nên mới xảy ra hiểu lầm. Ngoài ra nhiều người nhầm lẫn Nữ hoàng (女皇) với Hoàng hậu. Chị của công chúa gọi là gì?Tuy không gia phong ngay làm công chúa, nhưng các hoàng nữ triều Nguyễn qua các đời cũng được gọi theo vai vế của mình với hoàng đế, theo đó thì: Em gái của hoàng đế đều gọi Hoàng muội (皇妹); Chị gái của hoàng đế, hoặc kể cả em gái, gọi là Trưởng công chúa (長公主); Cô của hoàng đế đều gọi Thái trưởng công chúa (太長公主); Mẹ của Hoàng hậu gọi là gì?Quốc mẫu (國母): biệt xưng dành cho Hoàng hậu, Hoàng thái hậu. Ý là ["Toàn quốc chi mẫu"; 全國之母]. |