Công thức nào sau đây đúng định luật sác lơ

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 bài viết Định luật Sác-lơ, nhằm giúp các em học tốt chương trình Vật lí 10.

Nội dung bài viết Định luật Sác-lơ: BÀI 3: ĐỊNH LUẬT SÁC – LƠ [Quá trình đẳng tích] I. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi. Nội dung định luật Sac – lơ: với thể tích không đổi, áp suất của một lượng khí nhất định biến thiên tuyến tính theo nhiệt độ của khí Công thức: 1 2 hay p p p const TT Đường đẳng tích II. VÍ DỤ MINH HOẠ Ví dụ 1: Đun nóng một khối khí được đựng trong một bình kín làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 10 C thì người ta thấy rằng áp suất của khối khí trong bình tăng thêm 1/360 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí bằng A. 1870 C B. 3600 C C. 2730 C D. 870 C Lời giải Gọi T0 là nhiệt độ ban đầu của khối khí T1 là nhiệt độ của khối khí sau khi tăng 1 0 T T P0 là áp suất ban đầu của khối khí 1 p là áp suất của khối khí khi tăng nhiệt độ 10 0 Vì bình kín nên quá trình xảy ra đối với khối khí đặt trong bình là quá trình đẳng tích. Vì vậy theo định luật Sác-lơ, ta có: 360 suy ra 360K hay 360 273 87 C Chú ý: Khi áp dụng công thức 1 2 chú ý đổi nhiệt độ giữa độ K và độ 0 C T Đáp án D Ví dụ 2: Một bình thép chứa khí ở 270 C dưới áp suất 6,3.10-5 Pa, làm lạnh bình tới nhiệt độ -730 C thì áp suất của khí trong bình là bao nhiêu? Đáp án C. Ví dụ 3 : Một bình được nạp khí ở 330 C dưới áp suất 300 Pa. Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 370 C. Tính độ tăng áp suất của khí trong bình. Đáp án B Ví dụ 4 : Một bình thép chứa khí ở 70 C dưới áp suất 4atm. Nhiệt độ của khí trong bình là bao nhiêu khi áp suất khí tăng thêm 0,5atm A. 280 K B. 70 C C. 315 K D. 54K Lời giải Chú ý: Chú ý đổi nhiệt độ giữa độ K và độ 0 Đáp án C Ví dụ 5: Van an toàn của một nồi áp suất sẽ mở khi áp suất nồi bằng 9 atm. Ở 200 C, hơi trong nồi có áp suất 1,5atm. Hỏi ở nhiệt độ nào thì van an toàn sẽ mở Chú ý: Chú ý đổi nhiệt độ giữa độ K và độ 0C Đáp án A Ví dụ 6: khí trong bình kín có nhiệt độ là bao nhiêu biết khi áp suất tăng 2 lần thì nhiệt độ trong bình tăng thêm 313 K, thể tích không đổi. Đáp án B. III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG Câu 1: Trong hệ toạ độ [P, T] đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng tích? A. đường hypebol B. Đường thẳng nếu kéo dài thì đi qua gốc toạ độ C. Đường thẳng nếu kéo dài thì không đi qua gốc toạ độ D. Đường thẳng cắt trục áp suất tại điểm 0 p p Câu 2: Quá trình nào sau đây có thể xem là quá trình đẳng tích? A. Đun nóng khí trong 1 bình hở B. không khí trong quả bóng bị phơi nắng, nóng lên làm bong bóng căng ra [to hơn]. C. Đun nóng khí trong 1 xilanh, khí nở đẩy pit tông di chuyển lên trên. D. Đun nóng khí trong 1 bình đậy kín. Câu 3: Biểu thức nào sau đây không phù hợp với định luật Sác – lơ Câu 4: Công thức nào sau đây liên quan đến quá trình đẳng tích? A. P T = hằng số B. PT PT 11 2 2 = C. P V = hằng số D.V T = hằng số Câu 5: Định luật Sác – lơ được áp dụng gần đúng A. với khí lí tưởng B. với khí thực C. ở nhiệt độ, áp suất khí thông thường D. với mọi trường hợp Câu 6: Biết áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng 1,5 lần khi đèn cháy sáng so với tắt. Biết nhiệt độ đèn khí tắt là 270 C. Hỏi nhiệt độ đèn khi cháy sáng bình thường là bao nhiêu A. 1770 C B. 420 K C. 300 K D. 140,50 C Câu 7: Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 15 lít đến 11,5 lít thì áp suất tăng thêm 1 lượng 3,5kPa. Hỏi áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu? A. 2683Pa B. 11500Pa C. 3500Pa D. 4565Pa. Câu 8 : Khi đun nóng khí trong bình kín thêm 200 C thì áp suất khí tăng thêm 1/20 áp suất ban đầu. Tìm nhiệt độ ban đầu của khí A. 4000 C B. 293K C. 400K D. 2930 C Câu 9 : Đun nóng đẳng tích một lượng khí lên 250 C thì áp suất tăng thêm 12,5% so với áp suất ban đầu. Tìm nhiệt độ ban đầu của khối khí A. 2000 C B. 312,5K C. 312,50 C D. 200K Câu 10 : Áp suất của một khối khí trong một chiếc săm xe đạp khi ở 200 C là 105 Pa. Nếu để xe đạp ở ngoài trời nắng có nhiệt độ 400 C thì áp suất của khối khí trong chiếc săm đó sẽ bằng bao nhiêu, nếu giả sử rằng thể tích của chiếc săm đó thay đổi không đáng kể A. 0,5.105 Pa B. 1,068.105 Câu 11: Một bình thuỷ tinh chứa không khí được nút bằng một chai có trọng lượng không đáng kể, nút có tiết diện 2s cm 1,5. Ban đầu chai được đặt ở nhiệt độ 270 C và áp suất của khối khí trong chai bằng với áp suất khí quyển [5 0 P 1,013.10 Pa]. Khi đặt bình thuỷ tinhh đó ở nhiệt độ 470 C thì áp suất của khối khí trong bình là Câu 12: Một bình thuỷ tinh chứa không khí được nút bằng một chai có trọng lượng không đáng kể, nút có tiết diện 2 s cm 1,5. Ban đầu chai được đặt ở nhiệt độ 270 C và áp suất của khối khí trong chai bằng với áp suất khí quyển [5 0 P 1,013.10 Pa]. Hãy tìm nhiệt độ lớn nhấ mà khi đặt bình thuỷ tinh ở đó nút vẫn không bị đẩy lên. Cho gia tốc trọng trường Câu 13: Một bình thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng một nút có khối lượng m. Tiết diện của miệng bình là 2s cm 1,5. Khi ở nhiệt độ phòng [270 C] người ta xác định được áp suất của khối khi trong bình bằng với áp suất khí quyển và bằng 1atm. Đun nóng bình tới nhiệt độ 870 C thì người ta thấy nút bị đẩy lên. Tính khối lượng m của nút, cho gia tốc trọng trường 2 g ms Câu 14: Một bóng đèn dây tóc có thể tích 0,2dm3 chứa đầy khí trơ. Khi ở nhiệt độ 270 C áp suất của khí trong đèn là 1,5atm. Khi đèn hoạt động nhiệt độ của bóng đèn đạt tới 3270 C . Hãy tính áp suất của khối khí trong bóng đè khi đèn hoạt động. A. 3atm B. 0,75atm C. 8,07atm D. 4,75atm Câu 15: Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ, khi đèn sáng nhiệt độ của bóng đèn là 4000 C, áp suất trong bóng đèn bằng áp suất khí quyển 1atm. Tính áp suất khí trong bóng đèn khi đèn chưa sáng ở 220 C A. 4,4atm B. 0,055atm C. 2,28atm D. 0,44atm Câu 16: Đun nóng đẳng tích một khối khí lên 200 C thì áp suất khí tăng thêm 1/40 áp suất khí ban đầu. Tìm nhiệt độ ban đầu của khí.

Câu 17: Nếu nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn tăng từ nhiệt độ 01t C 15 đến nhiệt độ 0 2t C 300 thì áp suất khí trơ tăng lên bao nhiêu lần? Câu 18: Ở nhiệt độ 2730 C thể tích của một lượng khí là 12 lít. Tính thể tích lượng khí đó ở 5460 C khi áp suất đó không đổi A. 12 lít B. 24 lít C. 18 lít D. 6 lít Câu 19: Chọn biểu thức của định luật Saclo Câu 20: Hãy chọn câu đúng. Khi làm nóng một lượng khí có thể tích không đổi thì: A. Áp suất khí không đổi B. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích không đổi C. Số phân tử trong đơn vị thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ D. Số phân tử trong đơn vị thể tích giảm tỉ lệ nghịch với nhiệt độ ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Trong hệ toạ độ [P,T] đường thẳng nếu kéo dài thì đi qua gốc toạ độ là đường đẳng tích Câu 2: Đáp án D Đun nóng khí trong 1 bình đậy kín có thể xem là quá trình đẳng tích Câu 3: Đáp án C Biểu thức không phù hợp với định luật Sác – lơ Câu 4: Đáp án A Công thức liên quan đến quá trình đẳng tích P T = hằng số Câu 5: Đáp án B.

Chúng tôi xin giới thiệu các bạn học sinh bộ tài liệu giải Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 30: Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-lơ có lời giải hay, cách trả lời ngắn gọn, đủ ý được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Mời các em tham khảo tại đây.

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Bài 30: Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-lơ​​​​​​​

Câu 1: Hệ thức nào sau đây không phải là hệ thức của định luật Sác-lơ?

Chọn B.

Nội dung định luật Sac – lơ: với thể tích không đổi, áp suất của một lượng khí nhất định biến thiên tuyến tính theo nhiệt độ của khí

Công thức:

Vì T = t + 273 [K] nên p không tỷ lệ với t [°C].

Câu 2: Hiện tượng có liên quan đến định luật Sác-lơ là

    A. săm xe đạp để ngoài nắng có thể bị nổ.

    B. quả bóng bay bị vỡ khi dùng tay bóp mạnh.

    C. quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ.

    D. mở lọ nước hoa và mùi nước hoa lan tỏa khắp phòng.

Chọn A.

Săm xe đạp để ngoài nắng có thể bị nổ vì thể tích của khí bên trong săm bị giới hạn bởi lốp xe nên không thay đổi, quá trình để ngoài nắng khiến nhiệt độ tăng, áp suất tăng theo, quá trình biến đổi trạng thái là quá trình đẳng tích.

Câu 3: Hình 30.1 biểu diễn hai đường đẳng tích của cùng một khối lượng không khí trong hệ tọa độ [p – T]. Mối quan hệ đúng về các thể tích V1, V2 là:

    A. V1 > V2.

    B. V1 < V2.

    C. V1 = V2.

    D. V1 ≥ V2.

Chọn B.

Vẽ đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ T’ bất kỳ [vuông góc với trục OT], đường đẳng nhiệt này cắt các đường đẳng tích tại các điểm 1 và 2, từ 1 và 2 xác định p1 và p2; với quá trình đẳng nhiệt [ứng với nhiệt độ T’] ta có:

p1V1 = p2V2; vì p2 < p1 → V2 > V1

Câu 4: Xét một quá trình đẳng tích của một lượng khí lí tưởng nhất định. Tìm phát biểu sai.

    A. Độ biến thiên của áp suất tỉ lệ thuận với độ biến thiên của nhiệt độ.

    B. Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

    C. Độ biến thiên của áp suất tỉ lệ thuận với độ biến thiên của nhiệt độ bách phân.

    D. Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ bách phân.

Chọn D.

Nội dung định luật Sac – lơ: với thể tích không đổi, áp suất của một lượng khí nhất định biến thiên tuyến tính theo nhiệt độ của khí

Công thức: 

 tức là p ~ T [áp suất tỷ lệ với nhiệt độ tuyệt đối T]

Vì T = t + 273 [K] nên p không tỷ lệ với t [°C] [t là nhiệt độ bách phân].

Đồng thời ta có: p = a. T = a.[t + 273] [a là hệ số tỷ lệ]

⟹ ∆p = p2 – p1 = a.t2 – a.t1 = a.∆t = a.∆T

⟹ Độ biến thiên của áp suất tỉ lệ thuận với độ biến thiên của nhiệt độ.

Câu 5: Nếu nhiệt độ của một bóng đèn khi tắt là 25oC, khí sáng là 323oC, thì áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng lên là

    A. 10,8 lần.

    B. 2 lần.

    C. 1,5 lần.

    D. 12,92 lần.

Chọn B.

Vì thể tích của bóng đèn không đổi nên ta có:

Câu 6: Một chiếc lốp ô tô chứa không khí ở 25oC. Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên, áp suất khí trong lốp tăng lên tới 1,084 lần. Lúc này, nhiệt độ trong lốp xe bằng

    A. 50oC.

    B. 27oC.

    C. 23oC.

    D. 30oC.

Chọn A.

Coi quá trình biến đổi là đẳng tích, ta có:

Câu 7: Khi đung nóng một bình kín chứa khí để nhiệt độ tăng 1oC thì áp suất khí tăng thêm 1/360 áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khí là

    A. 73oC.

    B. 37oC.

    C. 87oC.

    D. 78oC.

Chọn C.

Do V không đổi ta có:

Từ đó suy ra: t = 87 °C

Câu 8: Một bình thép chứa khí ở nhiệt độ 27oC và áp suất 40 atm. Nếu tăng áp suất thêm 10 atm thì nhiệt độ của khí trong bình là

    A. 102oC.

    B. 375oC.

    C. 34oC.

    D. 402oC.

Chọn A.

Quá trình biến đổi là đẳng tích, ta có:

Câu 9: Một nồi áp suất, bên trong là không khí ở 23oC có áp suất bằng áp suất của không khí bên ngoài [1 atm]. Van bảo hiểm của nồi sẽ mở khi áp suất bên trong cao hơn áp suất bên ngoài 1,2 atm. Nếu nồi được đung nóng tới 160oC thì không khí trong nồi đã thoát ra chưa? Áp suất không khí trong nồi bằng bao nhiểu?

    A. Chưa; 1,46 atm.

    B. Rồi; 6,95 atm.

    C. Chưa; 0,69 atm.

    D. Rồi; 1,46 atm.

Chọn A.

Lượng không khí trong nồi được đun nóng trong một quá trình đẳng tích.

Trạng thái 1: t1 = 23 °C ⟹ T1 = 296 K; p1 = 1 atm.

Trạng thái 2: t2 = 160 °C ⟹ T2 = 433 K; p2 = ?

Trong quá trình đẳng tích:

Áp suất này chỉ cao hơn áp suất bên ngoài 0, 46 atm, vậy van bảo hiểm chưa mở, không khí trong nồi chưa thoát ra được.

Câu 10: t1, t2 là trị số của hai nhiệt độ trong nhiệt giai bách phân. T1, T2 là trị số của hai nhiệt độ ấy trong nhiệt giai tuyệt đối. Hệ thức đúng là

Chọn B.

Mối quan hệ giữa nhiệt độ trong trong giai nhiệt bách phân và nhiệt độ ấy trong giai nhiệt tuyệt đối là:

T = t + 273

→ T2 – T1 = t2 – t1 → T1 = T2 – t2 + t1

Câu 11. Quá trình đẳng tích là:

A. Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi

B. Quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi

C. Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi

D. Quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ và thể tích không đổi

Chọn A

Câu 12. Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi là quá trình

A. Đẳng nhiệt

B. Đẳng tích

C. Đẳng áp

D. A, B, C đều sai

Chọn B

Câu 13. Quá trình nào sau đây không phải là quá trình đẳng tích:

A. Khối khí bị nhốt trong xy-lanh nhờ pittong cố định.

B. Quả bóng cao su được phơi ngoài nắng.

C. Bọt khí nổi lên từ đáy một hồ nước.

D. Bánh xe đạp bị mềm hơn do nhiệt độ giảm.

Chọn A

Câu 14. Đường đẳng tích là:

A. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi nhiệt độ không đổi

B. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi áp suất không đổi

C. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi

D. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi áp suất và thể tích không đổi

Chọn C

Câu 15. Trong hệ tọa độ [p,T], đường đẳng tích là:

A. đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ.

B. đường parabol

C. đường hypebol

D. đường thẳng song song với trục tung

Chọn A

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download giải Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 30: Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-lơ chi tiết bản file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề