Công thức tính độ chặt K bằng rót cát
(Bảng tính xác định độ chặt K theo tiêu chuẩn 8730 : 2012) Show 3.1 Phương pháp sử dụng dao vòng thépa. Dụng cụ :
Chủ đề nổi bật
Chủ đề hot nhất
Được xem nhiều nhất Skip to content
Trang chủ » Xác định độ chặt tiêu chuẩn đất tại hiện trường Xác định độ chặt tiêu chuẩn của đất được dựa trên TCVN 8217:2009, TCVN 8728:2012, TCVN 8729:2012 để phân loại, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích và độ chặt của đất tại hiện trường. Phương pháp này áp dụng đối với các loại đất hạt mịn không chứa hoặc có chứa sạn sỏi, đất rời loại cát và sỏi sạn không chứa hoặc có chứa cuội dăm. Đây là phương pháp xác định độ chặt của đất tại hiện trường, sau thi công đầm chặt đất từng lớp theo phương pháp đầm nén dùng trong xây dựng các công trình thủy lợi. Tiến hành lấy mẫu và xác định khối lượng thể tích đơn vị của đất ẩm và độ ẩm của đất tại các vị trí đại diện của lớp đất đã đầm nén được thực hiện qua 3 phương pháp xác định bao gồm: phương pháp dao vòng lấy mẫu và phương pháp đào hố – dùng cát tiêu chuẩn thế chỗ, phương pháp đào hố – dùng nước thế chỗ. Nhưng hiện nay, phương pháp xác định độ chặt thường được quan tâm và sử dụng phổ biến là phương pháp đào hố dùng cát tiêu chuẩn để thế chỗ và phương pháp giao vòng lấy mẫu. 1. Phương pháp hố đào, dùng cát tiêu chuẩn thế chỗa. Phạm vi áp dụng cho đất:
b. Các bước tiến hành:Bước 1: Đổ cát chuẩn vào trong bình chứa cát. Cân xác định khối lượng tổng cộng ban đầu của bộ phễu có chứa cát (ký hiệu là mct) Bước 2: Làm phẳng bề mặt cần thí nghiệm, định vị khuôn thí nghiệm. Bước 3: Đào 1 cái hố có đường kính khoảng 15cm qua lỗ thủng của đế định vị. Chiều sâu của hố đào phải bằng chiều dày của lớp vật liệu được lu lèn. Bước 4: Lau sạch miệng lỗ thủng của đế định vị, úp miệng phễu của bộ chứa cát tiêu chuẩn vào lỗ thủng của đế định vị. Mở van hoàn toàn cho cát chảy vào hố đào. Khi cát dừng chảy, đóng van lại, nhấc toàn bộ phễu rót cát ra. Bước 5: Cân xác định khối lượng của bộ phễu và cát còn lại (ký hiệu là mcs) Bước 6: cân xác định khối lượng vật liệu lấy trong hố đào (ký hiệu là mw) Bước 7: lấy mẫu vừa đào lên đem đi sấy khô. Bước 8: Cân mẫu vừa sấy khô (ký hiệu là mk) Bước 9: lập công thức và tính toán dựa trên số liệu vừa có => khối lượng thể tích khô tại hiện trường (ght). c. Tính toán số liệu:
d. Xác định độ chặt K tại hiện trường (ght)Từ các thí nghiệm trên ta có thể xác định được:
+ Kết quả tính toán (ght) của phòng thí nghiệm bị sai, ở trường hợp này (gmax) nhỏ => K>1 + Kết quả tính toán (ght) của hiện trường không đúng số liệu dẫn đến (ght) hiện trường lớn => K>1 + Vật liệu thi công mà mẫu mang thí nghiệm ở phòng thí nghiệm là không đồng nhất => K>1 + sự dảnh hưởng của công đầm nén tại công trường đã sử dụng công đầm lớn hơn công đầm ở phòng thí nghiệm khi tính toán => K>1 + Sự ảnh hưởng thành phần % lượng hạt cốt liệu nhỏ => K>1 …. 2. Phương pháp dao vòng lấy mẫua. Phạm vi áp dụng cho đất
b. Tiến hành thí nghiệm
c. Tính kết quả
Tổng hợp khoảng biến thiên độ ẩm của đất đắp đối với các mẫu đạt độ chặt yêu cầu và các mẫu không đạt độ chặt yêu cầu và so sánh chúng với khoảng độ ẩm đầm nén thích hợp của đất. d. Báo cáo kết quả thí nghiệmBáo cáo kết quả xác định độ chặt của lớp đất đắp tại hiện trường gồm các thông tin sau: – Tên công trình, hạng mục công trình, loại thiết bị đầm nén. – Khu vực đắp, chiều dày lớp rải và cao độ mặt lớp sau khi đầm chặt. – Mô tả mẫu đất: (thành phần, trạng thái, màu sắc, kết cấu…) – Khối lượng thể tích đơn vị đất khô lớn nhất, gc.max (g/cm3), độ ẩm đầm nén tốt nhất Wtư (%), độ chặt yêu cầu (Kyc). – Vị trí lấy mẫu: số hiệu mẫu đất, cao độ lấy mẫu. – Phương pháp thí nghiệm áp dụng. Kết quả thí nghiệm: + Tổng số mẫu thí nghiệm + Số % mẫu thử đạt độ chặt yêu cầu và khoảng dao động độ ẩm của đất: (từ …% đến …%) + Số % mẫu thử không đạt độ chặt yêu cầu và khoảng chênh lệch (nhỏ thua) về khối lượng thể tích đơn vị đất khô so với khối lượng thể tích đơn vị đất khô yêu cầu và khoảng dao động độ ẩm của đất. – Nhận xét chung về chất lượng đầm chặt của lớp đất. – Sơ đồ vị trí lấy mẫu thí nghiệm và bảng ghi chép kết quả thí nghiệm. Dựa vào kết quả thí nghiệm và căn cứ vào yêu cầu chất lượng đầm chặt đối với đất đắp, đưa ra nhận xét và thông báo ngay kết quả cho đơn vị thi công và các đơn vị liên quan khác biết để tiến hành đầm thêm hay cho nghiệm thu lớp đầm. >>> Để đảm bảo xác định độ chặt hiện trường đạt kết quả tốt nhất cần lưu ý các vấn để:
>>> Quý khách có nhu cầu thí nghiệm xác định độ chặt tiêu chuẩn của đất tại hiện trường hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được thí nghiệm và báo giá tốt nhất. BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
1 Bạn cần hỗ trợ? |