A. TỔNG QUAN
- Mã trường: HIU
- Loại trường: Tư thục
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: 215 Điện Biên Phủ, P.15, Bình Thạnh, TP.HCM
- Cơ sở 2: 120 Hòa Bình, P. Hòa Thạnh, Tân Phú, TP.HCM
- Điện thoại: 028.7308.3456
- Website: //hiu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/hiu.vn/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
I. Thông tin chung
1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT [hình thức giáo dục chính quy hay thường xuyên] hoặc tốt nghiệp trung cấp, gọi chung là tốt nghiệp trung học.
2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển, xét tuyển, kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
a] Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021
Xét kết quả thi THPT năm 2021 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng. Thí sinh đăng ký tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 và có tổng 14 điểm thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường ĐHQT Hồng Bàng đạt ngưỡng điểm chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b] Phương thức 2: Xét kết quả học bạ THPT
Đối với phương thức xét kết quả học tập trung học phổ thông, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng có 3 hình thức xét tuyển gồm: Xét tuyển điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp dùng để xét tuyển, Xét tổng điểm 5 học kỳ trong học bạ THPT [không bao gồm học kỳ 2 lớp 12], Xét tuyển học bạ bằng tổng điểm cả năm lớp 10, 11 và lớp 12. Thí sinh đảm bảo điểm xét tuyển đạt ngưỡng điểm chất lượng đầu vào theo quy định của Nhà trường.
Dựa vào Điểm trung bình cả năm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển năm lớp 12:
Điểm xét tuyển = Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3 + điểm ưu tiên [nếu có] >= 18
Dựa vào kết quả học tập 3 năm:
Điểm xét tuyển = Điểm TBCN lớp 10 + Điểm TBCN lớp 11 + Điểm TBCN lớp 12 + điểm ưu tiên [nếu có] >= 18
Dựa vào kết quả học tập của 5 học kỳ:
Điểm xét tuyển = Lớp 10 ĐTBHK1 + Lớp 10 ĐTBHK 2 + Lớp 11 ĐTBHK1 + Lớp 11 ĐTBHK 2 + Lớp 12 ĐTBHK1] + Điểm Ưu tiên [nếu có] >= 30
c] Phương thức 3: Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của HIU
Thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực theo dạng SAT 2 do Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng tổ chức. Thí sinh chọn dự thi 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển trong ngành dự thi và đạt ngưỡng điểm chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
Các môn thi bao gồm: Toán, Ngữ Văn, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh, Năng khiếu Giáo dục mầm non, Năng khiếu Giáo dục thể chất, Năng khiếu mỹ thuật.
d] Phương thức 4: Xét kết quả kỳ thi SAT [Scholastic Assessment Test]
Xét tuyển thí sinh bằng điểm kỳ thi SAT từ 800 điểm trở lên.
e] Phương thức 5: Xét tuyển thẳng
Dựa trên hình thức phỏng vấn và các điều kiện riêng theo yêu cầu của từng ngành.
f] Phương thức 6: Xét kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP HCM
Điểm đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển từ 600 điểm trở lên. Riêng các ngành sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông [hình thức giáo dục chính quy hay thường xuyên]
Phương thức | Phương thức tuyển sinh | Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào |
Phương thức 1 | Xét kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông | - Nhà trường xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo chỉ tiêu từng ngành cụ thể. - Các ngành sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên theo quy định của Bộ GDĐT sau khi có kết quả điểm thi THPT. |
Phương thức 2 | Xét kết quả học bạ trung học phổ thông | Thí sinh xét tuyển đạt 1 trong các tiêu chí: + Có tổng điểm trung bình 5 học kỳ trong học bạ THPT [không bao gồm học kỳ 2 lớp 12] ≥ 30 điểm trở lên hoặc + Có tổng điểm trung bình lớp 10, 11 và lớp 12 ≥ 18 điểm trở lên, hoặc + Có tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 18 điểm trở lên. Riêng các ngành sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT: + Các ngành Y khoa, Răng hàm mặt, Dược học, Giáo dục Mầm non: học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên. + Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Giáo dục thể chất: học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên + Các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Giáo dục Mầm non, Giáo dục thể chất phải dự thi môn năng khiếu đạt từ 5.0 trở lên |
Phương thức 3 | Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của HIU | - Tất cả thí sinh đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông đều được đăng ký dự thi năng lực do HIU tổ chức. - Điều kiện đăng ký dự thi đối với các ngành khối sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên: + Đối với các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học, Giáo dục Mầm non: Tuyển học sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; + Đối với các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: 22 Tuyển học sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại từ trung bình trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 trở lên. Nhà trường sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo chỉ tiêu từng ngành cụ thể sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực. |
Phương thức 4 | Xét kết quả kỳ thi SAT | SAT ≥ 800 điểm Thời gian dự thi SAT không quá 3 năm tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển. Riêng các ngành sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT. |
Phương thức 5 | Xét tuyển thẳng | Dựa trên hình thức phỏng vấn và các điều kiện riêng theo yêu cầu của từng ngành. Riêng các ngành sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT. |
Phương thức 6 | Xét kết quả thi đánh giá năng lực ĐHQG TP HCM | Điểm đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển từ 600 điểm trở lên. Riêng các ngành sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT. |
5. Thời gian tuyển sinh [dự kiến]
- Phương thức 1: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Phương thức 2, 4, 5, 6:
+ Đợt 1: Nhận hồ sơ 01/03 – 10/04 [Công bố kết quả 15/04/2021]
+ Đợt 2: Nhận hồ sơ 11/04 – 21/06 [Công bố kết quả 28/06/2021]
+ Đợt 3: Nhận hồ sơ 22/06 – 12/07 [Công bố kết quả 19/07/2021]
+ Đợt 4: Nhận hồ sơ 13/07 – 26/07 [Công bố kết quả 30/07/2021]
+ Đợt 5: Nhận hồ sơ 27/07 – 30/09 [Công bố kết quả 05/10/2021]
- Phương thức 3:
+ Đợt 1: Nhận hồ sơ 01/03 – 07/06 [Dự thi: 12 & 13/06, công bố kết quả 24/06/2021]
+ Đợt 2 nhận hồ sơ 07/06 - 05/07 [Dự thi: 10 & 11/07, công bố kết quả 16/07/2021]
+ Đợt 3 nhận hồ sơ 06/07 - 16/08 [Dự thi: 21 & 22/08, công bố kết quả 27/08/2021]
6. Hồ sơ đăng ký dự thi:
+ Đơn đăng ký dự thi
+ Bản sao Học bạ THPT
+ Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời [đối với thí sinh dự thi THPT Quốc gia năm 2021 có thể bổ sung sau]
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
+ 03 ảnh 3×4
II. Các ngành tuyển sinh
STT | NGÀNH HỌC | MÃ NGÀNH | CHỈ TIÊU | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | ĐIỂM CHUẨN 2020 |
1 | Y khoa [1] | 7720101 | 150 | A00, B00, B07, D90 | 22 |
2 | Răng Hàm Mặt [1] | 7720501 | 150 | 22 | |
3 | Dược học | 7720201 | 200 | 21 | |
4 | Điều dưỡng | 7720301 | 150 | 19 | |
5 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | 100 | 19 | |
6 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 | 100 | 19 | |
7 | Giáo dục thể chất [chuyên ngành Golf và Fitness/Gym] | 7140206 | T00, T02, T03, T07 | 17.5 | |
8 | Giáo dục mầm non | 7140201 | 100 | M00, M01, M11 | 18 |
9 | Quản lý giáo dục | 7140114 | 100 | A00, C00, D01 | |
10 | Ngôn ngữ Anh [2] | 7220201 | 200 | A01, D01, D14, D96 | 15 |
11 | Trung Quốc học | 7310612 | 70 | A01, C00, D01, D04 | 15 |
12 | Nhật Bản học | 7310613 | 50 | A01, C00, D01, D06 | 15 |
13 | Hàn Quốc học | 7310614 | 100 | A01, C00, D01, D78 | 15 |
14 | Việt Nam học | 7310630 | 50 | 15 | |
15 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 100 | 15 | |
16 | Quản trị khách sạn [1] [2] | 7810201 | 100 | A00, A01, C00, D01 | 15 |
17 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 100 | 15 | |
18 | Quan hệ quốc tế [1] | 7310206 | 100 | ||
19 | Quản trị kinh doanh [1] [2] | 300 | 15 | ||
20 | Digital Marketing | 7340114 | 150 | ||
21 | Quản trị sự kiện | 7340412 | 100 | ||
22 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 150 | ||
23 | Tâm lý học | 7310401 | 100 | B00, B03, C00, D01 | |
24 | Luật [1] | 7380101 | 100 | A00, C00, D01, C14 | 15 |
25 | Luật kinh tế | 7380107 | 100 | A00, C00, D01, A08 | 15 |
26 | Kế toán | 7340301 | 50 | A00, A01, D01, D90 | 15 |
27 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 100 | 15 | |
28 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 50 | ||
29 | Công nghệ thông tin [1] | 7480201 | 150 | 15 | |
30 | Quản lý công nghiệp [1] [2] | 7510601 | 100 | 15 | |
31 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng [1] | 7510605 | 150 | 15 | |
32 | Thiết kế đồ hoạ | 7210403 | 20 | H00, H01, V00, V01 | 15 |
33 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 20 | 15 | |
34 | Kiến trúc | 7580101 | 80 | A00, D01, V00, V01 | 15 |
35 | Công nghệ sinh học [2] | 7420201 | 100 | A00, A01, A02, B00 | 15 |
[1] Các ngành có Chương trình Quốc tế [Đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh]
[2] Các ngành có Chương trình Liên kết Quốc tế [4+0, …]
* CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC TẠI CHỖ [4+0]
- Đại học Bedfordshire [UOB] - Thành phố Luton, vùng Bedfordshire, Vương quốc Anh: Ngành Kinh doanh Quản lý, ngành Ngôn ngữ Anh & giảng dạy tiếng Anh, ngành Quản trị nhà hàng khách sạn & du lịch Quốc tế, ngành An ninh mạng.
- Đại học Arizona [UA] – tại Mỹ: Các ngành đào tạo dự kiến gồm: Ngành Ngôn ngữ Anh, Quản lý kinh doanh, Công nghệ sinh học, Quản lý công nghiệp.
III. Học phí và lộ trình tăng học phí
Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trong mỗi học kỳ và sẽ được giữ ổn định trong suốt toàn khóa học của sinh viên. Học phí trung bình 1 học kỳ [1 năm trường có 2 học kỳ] của các ngành như sau:
- CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG VIỆT:
+ Ngành Răng Hàm Mặt, Y khoa: 91 triệu đồng/học kỳ
+ Ngành Dược học: 27.5 triệu đồng/ học kỳ
+ Các ngành khác: 25 triệu đồng/ học kỳ
- CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH:
+ Ngành Răng Hàm Mặt, Y khoa: 110 triệu đồng/ học kỳ
+ Các ngành khác: 42.5 triệu đồng/ học kỳ
- CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ:
+ Chương trình Franchise [4+0]: 49.5 triệu đồng/ học kỳ
Bài viết này được thực hiện bởi Hướng nghiệp CDM. Mọi thông tin trong bài viết được tham khảo và tổng hợp lại từ các nguồn tài liệu tại website của các trường được đề cập trong bài viết và các nguồn tài liệu tham khảo khác của Bộ GD&ĐT cùng các kênh báo chí chính thống. Tất cả nội dung trong bài viết này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin tham khảo.