Đáp án - bài tập phát triển năng lực môn tiếng việt lớp 2 tập 2 tuần 26

Tiếng Việt lớp 2 tuần 26 bao gồm nội dung học môn Tiếng Việt trong SGK và Vở bài tập, bài giảng, giáo án Tiếng Việt 2 trong phạm vi tuần 26 được biên soạn bám sát theo nội dung chuẩn kiến thức lớp 2 giúp bạn học tốt môn Tiếng Việt 2 hơn.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Tiếng Việt lớp 2 tuần 26

  • Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 26
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 26
  • Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Tuần 26

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 26

  • Tập đọc lớp 2: Tôm Càng và Cá Con
  • Kể chuyện lớp 2: Tôm Càng và Cá Con
  • Chính tả lớp 2: Vì sao cá không biết nói
  • Tập đọc lớp 2: Sông Hương
  • Luyện từ và câu lớp 2 tuần 26: Mở rộng vốn từ về sông biển
  • Tập đọc lớp 2: Cá sấu sợ cá mập
  • Chính tả lớp 2: Nghe - viết: Sông Hương
  • Tập làm văn lớp 2: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 26

  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 26: Chính tả
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 26: Luyện từ và câu
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 26: Tập làm văn

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Tuần 26

  • Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 26: Tập làm văn - Tả ngắn về biển
  • Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 26: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ
  • Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 26: Tập đọc - Cá sấu sợ cá mập
  • Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 26: Chính tả - Sông Hương
  • Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 26: Tập đọc - Sông Hương
  • Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 26: Tập viết - Chữ hoa X
  • Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 26: Chính tả - Vì sao cá không biết nói
  • Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 26: Kể chuyện - Tôm càng và cá con
  • Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 26: Tập đọc - Tôm càng và cá con

VnDoc.com còn có Giáo án lớp 2 cả năm 2020 - 2021 soạn theo định hướng phát triển năng lực là tài liệu hữu ích giúp các thầy cô giáo dạy lớp 2 soạn giáo án, đồng thời có được những gợi ý hay để hoàn thiện được một bài giảng, giúp cho việc dạy và học tập đạt được kết quả cao nhất.

Ngoài Tiếng Việt lớp 2 tuần 26 trên. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bé học Toán lớp 2 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất, vừa đào sâu các dạng toán lại giúp các bé tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng như là thi hết học kỳ 1 lớp 2 môn Toán, thi khảo sát chất lượng học kỳ 2 môn Toán lớp 2,.... cũng như học đồng đều các môn Tiếng Việt lớp 2, môn tự nhiên xã hội, đạo đức,...

CHĨNH TÁ [1] Điển vào chỗ trống : a] r hoặc d Lời ve kim da diết Xe sợi chỉ âm thanh Khâu những đường rạo rực Vào nền mây trong xanh. b] ưt hoặc ức Mới vừa nắng quái Sân hãy rực vàng Bỗng chiểu sẫm lại Mờ mịt sương giăng. Cây cối trong vườn Rủ nhau thức dậy Đêm như loãng ra Trong mùi hoa ấy. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Viết tên các loài cá vào cột thích hợp : Cá nước mặn [cá ở biển] Cá nước ngọt [cá ở sông, hồ, ao] M : cá nục, cá thu, cá chim, cá chuồn. M : cá chép, cá mè, cá trê, cá quả. tôm, cua, ốc, sò, nghêu, mực, cá mập, cá heo, ba ba, cá sấu, hà mã, hải cẩu, sao biển, sứa, rùa, rắn nước,... [2] Viết tên các con vật sống ở dưới nước mà em biết. Gợi ý : Điền những dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ thích hợp trong câu 1 và câu 4 : Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng, mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. CHÍNH TẢ [T]Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : [giải, dải, rải] giải thưởng, rải rác, dải núi [giành, dành, rành] rành mạch, để dành, tranh giành [sứt, sức] sức khỏe, sứt mẻ [đứt, đức] cắt đứt, đạo đức [nứt, nức] nức nở, nứt nẻ [2] Viết các tiếng : Bắt đầu bằng gi hoặc d, có nghĩa như sau : Trái với hay : dở Tờ mỏng, dùng để viết chữ lên : giây Có vần ưc hoặc ưt, có nghĩa như sau : Chất lỏng màu tím, xanh hoặc đen, dùng để viết chữ : mực Món ăn bằng hoa quả rim đường : mứt TẬP LÀM VĂN Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau : Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa nói : “Cháu vào đi !” Em đáp : Cảm ơn bác ạ I Cháu làm phiền bảc quá / Em mời cô y tá ở gần nhà tới tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời : “Cô sẽ sang ngay.” Em đáp : Cháu cảm ơn cô ạ Ị Cô sang giúp mẹ em nhé I Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời : “ừ, đợi tớ xin phép mẹ đã.” Em đáp : Tớ đợi cậu nhé Ị Nhanh lên đấy nha I Viết lại những câu trả lời của em ở bài tập 3 [tiết Tập làm văn tuần 25] thành một đoạn văn. Bức tranh vẽ cảnh biển và những hoạt động trên biển thật là đẹp. Những con sóng biển cuồn cuộn, nhấp nhô xô vào nhau hết lớp này đến lớp khác. Trên mặt biển, những chiếc thuyền của ngư dân đánh bắt cả căng buồm đang chầm chậm trôi. Phía trên không, đàn hải âu hiền lành chao qua chao lại. Những đám mây trắng lững lờ trôi phía cuối chân trời. Đằng tây, mặt trời đỏ như lửa báo hiệu một ngày sắp kết thúc.

Video liên quan

Chủ Đề