Đề bài - bài 109 trang 19 sbt toán 6 tập 1
\(d)\) Ta có: \({1^2} + {6^2} + {8^2} = {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}36{\rm{ }} + {\rm{ }}64{\rm{ }} = {\rm{ }}101\) Đề bài Xét xem các biểu thức sau có bằng nhau hay không \(?\) \(a) \) \(1 + 5 + 6\) và \(2 + 3 + 7 \) \(b)\) \({1^2} + {5^2} + {6^2}\)và \({2^2} + {3^2} + {7^2}\) \(c)\) \(1 + 6 + 8\) và \(2 + 4 + 9\) \(d)\) \({1^2} + {6^2} + {8^2}\)và \({2^2} + {4^2} + {9^2}\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Tính riêng giá trị của mỗi biểu thức rồi so sánh hai kết quả tìm được. Tính lũy thừa trước rồi thực hiện phép tính cộng. Lời giải chi tiết \(a)\) Ta có: \(1 + 5 + 6 = 12 ;\)\( 2 + 3 + 7 = 12\) Vậy : \(1 + 5 + 6 = 2 + 3 + 7\) \(b)\) Ta có: \({1^2} + {5^2} + {6^2} = 1 + 25 + 36 = 62\) \({2^2} + {3^2} + {7^2} = 4 + 9 + 49 = 62\) Vậy: \({1^2} + {5^2} + {6^2}\) \(={2^2} + {3^2} + {7^2}\) c) Ta có \(1 + 6 +8 = 15;\)\( 2 + 4 + 9 = 15\) Vậy: \(1 + 6 + 8 = 2 + 4 + 9 \) \(d)\) Ta có: \({1^2} + {6^2} + {8^2} = {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}36{\rm{ }} + {\rm{ }}64{\rm{ }} = {\rm{ }}101\) \({2^2} + {4^2} + {9^2} = {\rm{ }}4{\rm{ }} + {\rm{ }}16{\rm{ }} + {\rm{ }}81{\rm{ }} = {\rm{ }}101\) Vậy: \({1^2} + {6^2} + {8^2}\)\(={2^2} + {4^2} + {9^2}\)
|