Đề bài
Câu 1:Dãy các chất nào sau đây tan được trong nước?
\[\eqalign{ & A.CaC{O_3},Al,NaN{O_3},CO. \cr & B.N{a_2}S{O_4},Fe,NaN{O_3},CO. \cr & C.CaC{l_2},Al,B{a_2}C{O_3},NO. \cr & D.CaC{l_2},N{a_3}P{O_4},NaN{O_3},CuS{O_4}. \cr} \]
Câu 2:Sơ đồ nào sau đây được dùng để biểu thị sự chuyển hóa trực tiếp giữa các chất?
\[\eqalign{ & A.CuS{O_4} \to {H_2}S{O_4} \to Cu{[OH]_2}. \cr & B.S{O_3} \to {H_2}S{O_4} \to CuO \cr & C.CuC{l_2} \to Cu{[OH]_2} \to {H_2}S{O_4} \cr & D.CuS{O_4} \to Cu{[OH]_2} \to CuO. \cr} \]
Câu 3:Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình hóa học.
\[Ag+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}[d]\xrightarrow{{{t}^{0}}}A{{g}_{2}}S{{O}_{4}}+S{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\]
Là:
A.6 B.7
C.8 D.9.
Câu 4:Dung dịch H2SO4đặc nguội:
A.có tính hút nước mạnh.
B.có thể tác dụng với bạc, đồng.
C. có thể tác dụng với sắt.
D.tan vô hạn trong nước tỏa rất nhiều nhiệt.
Chọn câuSai.
Câu 5:Có 4 chất đựng riêng biệt trong 4 ống nghiệm như sau: CuO, Fe2O3, Cu, Al.
Thêm vào mỗi ống nghiệm một lượng dung dịch axit clohidric. Các chất có phản ứng là:
\[\eqalign{ & A.CuO,Cu,Al. \cr & B.F{e_2}{O_3},Cu,Al. \cr & C.Cu,F{e_2}{O_3},CuO. \cr & D.Al,F{e_2}{O_3},CuO. \cr} \]
Câu 6:Có những chất sau: H2O, NaOH, CO2, Na2O. Số cặp chất có thể phản ứng với nhau là:
A.2 B.3
C.4 D.5.
Câu 7:Cho 10 gam Cu vào 250 gam dung dịch AgNO34%. Khi lượng AgNO3trong dung dịch giảm 17% so với ban đầu thì khối lượng kim loại sau phản ứng sẽ là:
A.11,4 gam B.11,08 gam.
C.10,76 gam D.9,68 gam.
Câu 8:Có 2 dung dịch không màu là Ca[OH]2và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hóa học phải dùng:
A.dung dịch HCl
B.khí CO2
C.phenolphtalein.
D.quỳ tím.
Câu 9:Kim loại X tác dụng với H2SO4loãng cho khí H2và tạo muối của kim loại hóa trị III. Kim loại X là:
A.Cu B.Na
C.Al D.Fe.
Câu 10:Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch được cần 25 gam dun g dịch HCl 3,65%.
Đây là kim loại [Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, H = 1, Cl = 35,5].
A.Li. B.Na.
C.K D.Rb.
Câu 11.Dung dịch Cu[NO3]2lẫn tạp chất AgNO3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch Cu[NO3]2?
A.Mg B.Cu
C.Fe D.Ag.
Câu 12:Cho phương trình hóa học sau:
Na2CO3+ 2HCl \[\to\] NaCl + X. X là:
A.CO B.Cl2
C.CO2 D.NaHCO3.
Câu 13.Dãy kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
A.Na, Fe B.K, Na
C.Al, Cu D.Mg, K.
Câu 14:Có 2 chất bột khan trắng CaO và Al2O3thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là:
A.dung dịch HCl
B.NaCl
C.H2O
D.giấy quỳ tím khô.
Câu 15:Cho 7,28 gam một kim loại hóa trị II, tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 2,912 lit khí [đktc].
Đó là kim loại [Zn = 65, Fe = 56, Cu = 64, Cd = 112]
A.Zn B.Fe
C.Cu D.Cd.
Câu 16:Đơn chất khi tác dụng được với dung dịch H2SO4đặc, nóng chỉ sinh ra một chất khí và hơi nước là:
A.S B.Fe
C.Cu D.Ag.
Câu 17:Trong phản ứng:
\[F{e_2}{O_3} + 3CO[{t^0}] \to 2FeO + 3C{O_2}\]. Fe2O3là chất:
A.oxi hóa.
B.chất khử
C.vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
D.tạo muối.
Câu 18:Khí SO2tác dụng được với dung dịch NaOH vì:
A.Khí SO2có tính axit.
B.NaOH tan mạnh trong nước.
C.Đó là một phản ứng hóa hợp.
D.Có khả năng tạo muối trung hòa.
Câu 19:Biết ở 25 độ C độ tan của NaCl là 36 gam. Cũng ở 25 độ C khi thêm 1 gam NaCl vào 100 gam dung dịch đó thì:
A.không có NaCl được tách khỏi dung dịch.
B.có 1 gam NaCl tách ra khỏi dung dịch.
C.có 36 gam NaCl tách ra khỏi dung dịch.
D.có 37 gam NaCl tách ra khỏi dung dịch.
Câu 20:Có các khí sau: CO, CO2, H2, Cl2, N2.
Nhóm gồm các khí đều cháy được trong không khí là:
A.CO, CO2
B.CO, H2.
C.N2, CO2.
D.H2, CO2.
Lời giải chi tiết
1.Đáp án. [mỗi câu 0,5 điểm]
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
D |
D |
C |
C |
D |
C |
C |
B |
C |
B |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
B |
D |
B |
C |
B |
A |
A |
A |
B |
B |
2.Lời giải.
Câu 1: [D]
CaCl2, Na3PO4, NaNO3, CuSO4.
Câu 2: [D]
\[\eqalign{ & CuS{O_4} + 2NaOH \to Cu{[OH]_2} + N{a_2}S{O_4} \cr & Cu{[OH]_2} \to CuO + {H_2}O[{t^0}]. \cr} \]
Câu 3: [C]
\[2Ag + 2{H_2}S{O_4}[dac] \to A{g_2}S{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O[{t^0}].\]
Câu 4:[D]
Dung dịch H2SO4đặc nguội không tác dụng với sắt.
Câu 5:[D]
\[\eqalign{ & 2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \cr & F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O \cr & CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O. \cr} \]
Câu 6: [C]
\[\eqalign{ & {H_2}O + C{O_2} \to {H_2}C{O_3} \cr & N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH \cr & 2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} \cr & C{O_2} + N{a_2}O \to N{a_2}C{O_3}. \cr} \]
Câu 7: [C]
\[{n_{AgN{O_3}}} = \dfrac{250.4}{100.170}= 0,05882mol.\]
\[\eqalign{ & {n_{AgN{O_3}pu}} = 0,05882.0,17 = 0,01mol. \cr & Cu + 2AgN{O_3} \to 2Ag + Cu{[N{O_3}]_2}. \cr} \]
Khối lượng Ag sinh ra = 0,01.108 = 1, 08 gam.
Khối lượng Cu tan = 0,005.64 = 0,32 gam.
Khối lượng kim loại sau phản ứng
= 10 + 1,08 0,32 = 10,76 gam.
Câu 8: [B]
Sục khí CO2vào dung dịch không màu, dung dịch tạo kết tủa là dung dịch Ca[OH]2.
\[C{O_2} + Ca{[OH]_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O.\]
Câu 9: [C]
2Al + 3H2SO4\[\to\] Al2[SO4]3+ 3H2
Câu 10:[B]
\[\eqalign{ & 2M + 2{H_2}O \to 2MOH + {H_2} \cr & MOH + HCl \to MCl + {H_2}O \cr & {n_{HCl}} = {{25.3,65} \over {100.36,5}} = 0,025mol \cr&\Rightarrow {n_{MOH}} = 0,025mol \cr&\Rightarrow M = {{0,575} \over {0,025}} = 23. \cr} \]
M là Na.
Câu 11: [B]
Cu + 2AgNO3\[\to\] Cu[NO3]2+ 2Ag.
Với Mg hay Fe tác dụng với cả hai dung dịch Cu[NO3]2, AgNO3cho hỗn hợp nhiều chất, không thu được dung dịch Cu[NO3]2sạch. Ag không tác dụng với cả 2 dung dịch Cu[NO3]2, AgNO3.
Câu 12: [D]
Na2CO3+ 2HCl \[\to\] NaCl + NaHCO3[X]
Câu 13: [B]
K, Na là những kim loại hoạt động mạnh.
\[\eqalign{ & 2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2} \cr & 2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \cr} \]
Câu 14: [C]
CaO tác dụng với H2O tỏa nhiều nhiệt, tạo ra Ca[OH]2tan một phần trong nước.
Al2O3không tác dụng với H2O không tan trong nước.
Với dung dịch HCl: CaO và Al2O3đều tác dụng tạo ra dung dịch không màu.
NaCl [rắn] và giấy quỳ tím khô không tác dụng với CaO và Al2O3.
Câu 15: [B]
\[\eqalign{ & M + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2} \cr & {n_{{H_2}}} = {{2,912} \over {22,4}} = 0,13mol = {n_M} \cr & M = {{7,28} \over {0,13}} = 56[Fe]. \cr} \]
Câu 16: [A]
\[S + 2{H_2}S{O_4}[dac] \to 3S{O_2} + 2{H_2}O[{t^0}].\]
Câu 17: [A]
Trong phản ứng: Fe2O3+ 3CO \[\to\] 2FeO + 3CO2[t0].
Fe2O3là chất nhường oxi cho CO.
Câu 18: [A]
SO2có tính axit [oxit của một phi kim].
Câu 19: [B]
Dung dịch đang ở trạng thái bão hòa nên khi thêm chất tan thì chất tan không tan thêm được nữa. Do đó lượng NaCl tách ra khỏi dung dịch cũng 1 gam.
Câu 20: [B]
2CO + O2\[\to\] 2CO2[t0]
2H2+ O2\[\to\] 2H2O[t0].