Đề bài - đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – đề số 3 – chương 1 – hóa học 9

\[\eqalign{ & 2M + 2{H_2}O \to 2MOH + {H_2} \cr & MOH + HCl \to MCl + {H_2}O \cr & {n_{HCl}} = {{25.3,65} \over {100.36,5}} = 0,025mol \cr&\Rightarrow {n_{MOH}} = 0,025mol \cr&\Rightarrow M = {{0,575} \over {0,025}} = 23. \cr} \]

Đề bài

Câu 1:Dãy các chất nào sau đây tan được trong nước?

\[\eqalign{ & A.CaC{O_3},Al,NaN{O_3},CO. \cr & B.N{a_2}S{O_4},Fe,NaN{O_3},CO. \cr & C.CaC{l_2},Al,B{a_2}C{O_3},NO. \cr & D.CaC{l_2},N{a_3}P{O_4},NaN{O_3},CuS{O_4}. \cr} \]

Câu 2:Sơ đồ nào sau đây được dùng để biểu thị sự chuyển hóa trực tiếp giữa các chất?

\[\eqalign{ & A.CuS{O_4} \to {H_2}S{O_4} \to Cu{[OH]_2}. \cr & B.S{O_3} \to {H_2}S{O_4} \to CuO \cr & C.CuC{l_2} \to Cu{[OH]_2} \to {H_2}S{O_4} \cr & D.CuS{O_4} \to Cu{[OH]_2} \to CuO. \cr} \]

Câu 3:Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình hóa học.

\[Ag+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}[d]\xrightarrow{{{t}^{0}}}A{{g}_{2}}S{{O}_{4}}+S{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\]

Là:

A.6 B.7

C.8 D.9.

Câu 4:Dung dịch H2SO4đặc nguội:

A.có tính hút nước mạnh.

B.có thể tác dụng với bạc, đồng.

C. có thể tác dụng với sắt.

D.tan vô hạn trong nước tỏa rất nhiều nhiệt.

Chọn câuSai.

Câu 5:Có 4 chất đựng riêng biệt trong 4 ống nghiệm như sau: CuO, Fe2O3, Cu, Al.

Thêm vào mỗi ống nghiệm một lượng dung dịch axit clohidric. Các chất có phản ứng là:

\[\eqalign{ & A.CuO,Cu,Al. \cr & B.F{e_2}{O_3},Cu,Al. \cr & C.Cu,F{e_2}{O_3},CuO. \cr & D.Al,F{e_2}{O_3},CuO. \cr} \]

Câu 6:Có những chất sau: H2O, NaOH, CO2, Na2O. Số cặp chất có thể phản ứng với nhau là:

A.2 B.3

C.4 D.5.

Câu 7:Cho 10 gam Cu vào 250 gam dung dịch AgNO34%. Khi lượng AgNO3trong dung dịch giảm 17% so với ban đầu thì khối lượng kim loại sau phản ứng sẽ là:

A.11,4 gam B.11,08 gam.

C.10,76 gam D.9,68 gam.

Câu 8:Có 2 dung dịch không màu là Ca[OH]2và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hóa học phải dùng:

A.dung dịch HCl

B.khí CO2

C.phenolphtalein.

D.quỳ tím.

Câu 9:Kim loại X tác dụng với H2SO4loãng cho khí H2và tạo muối của kim loại hóa trị III. Kim loại X là:

A.Cu B.Na

C.Al D.Fe.

Câu 10:Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch được cần 25 gam dun g dịch HCl 3,65%.

Đây là kim loại [Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, H = 1, Cl = 35,5].

A.Li. B.Na.

C.K D.Rb.

Câu 11.Dung dịch Cu[NO3]2lẫn tạp chất AgNO3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch Cu[NO3]2?

A.Mg B.Cu

C.Fe D.Ag.

Câu 12:Cho phương trình hóa học sau:

Na2CO3+ 2HCl \[\to\] NaCl + X. X là:

A.CO B.Cl2

C.CO2 D.NaHCO3.

Câu 13.Dãy kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:

A.Na, Fe B.K, Na

C.Al, Cu D.Mg, K.

Câu 14:Có 2 chất bột khan trắng CaO và Al2O3thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là:

A.dung dịch HCl

B.NaCl

C.H2O

D.giấy quỳ tím khô.

Câu 15:Cho 7,28 gam một kim loại hóa trị II, tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 2,912 lit khí [đktc].

Đó là kim loại [Zn = 65, Fe = 56, Cu = 64, Cd = 112]

A.Zn B.Fe

C.Cu D.Cd.

Câu 16:Đơn chất khi tác dụng được với dung dịch H2SO4đặc, nóng chỉ sinh ra một chất khí và hơi nước là:

A.S B.Fe

C.Cu D.Ag.

Câu 17:Trong phản ứng:

\[F{e_2}{O_3} + 3CO[{t^0}] \to 2FeO + 3C{O_2}\]. Fe2O3là chất:

A.oxi hóa.

B.chất khử

C.vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử

D.tạo muối.

Câu 18:Khí SO2tác dụng được với dung dịch NaOH vì:

A.Khí SO2có tính axit.

B.NaOH tan mạnh trong nước.

C.Đó là một phản ứng hóa hợp.

D.Có khả năng tạo muối trung hòa.

Câu 19:Biết ở 25 độ C độ tan của NaCl là 36 gam. Cũng ở 25 độ C khi thêm 1 gam NaCl vào 100 gam dung dịch đó thì:

A.không có NaCl được tách khỏi dung dịch.

B.có 1 gam NaCl tách ra khỏi dung dịch.

C.có 36 gam NaCl tách ra khỏi dung dịch.

D.có 37 gam NaCl tách ra khỏi dung dịch.

Câu 20:Có các khí sau: CO, CO2, H2, Cl2, N2.

Nhóm gồm các khí đều cháy được trong không khí là:

A.CO, CO2

B.CO, H2.

C.N2, CO2.

D.H2, CO2.

Lời giải chi tiết

1.Đáp án. [mỗi câu 0,5 điểm]

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

D

C

C

D

C

C

B

C

B

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

B

D

B

C

B

A

A

A

B

B

2.Lời giải.

Câu 1: [D]

CaCl2, Na3PO4, NaNO3, CuSO4.

Câu 2: [D]

\[\eqalign{ & CuS{O_4} + 2NaOH \to Cu{[OH]_2} + N{a_2}S{O_4} \cr & Cu{[OH]_2} \to CuO + {H_2}O[{t^0}]. \cr} \]

Câu 3: [C]

\[2Ag + 2{H_2}S{O_4}[dac] \to A{g_2}S{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O[{t^0}].\]

Câu 4:[D]

Dung dịch H2SO4đặc nguội không tác dụng với sắt.

Câu 5:[D]

\[\eqalign{ & 2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \cr & F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O \cr & CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O. \cr} \]

Câu 6: [C]

\[\eqalign{ & {H_2}O + C{O_2} \to {H_2}C{O_3} \cr & N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH \cr & 2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} \cr & C{O_2} + N{a_2}O \to N{a_2}C{O_3}. \cr} \]

Câu 7: [C]

\[{n_{AgN{O_3}}} = \dfrac{250.4}{100.170}= 0,05882mol.\]

\[\eqalign{ & {n_{AgN{O_3}pu}} = 0,05882.0,17 = 0,01mol. \cr & Cu + 2AgN{O_3} \to 2Ag + Cu{[N{O_3}]_2}. \cr} \]

Khối lượng Ag sinh ra = 0,01.108 = 1, 08 gam.

Khối lượng Cu tan = 0,005.64 = 0,32 gam.

Khối lượng kim loại sau phản ứng

= 10 + 1,08 0,32 = 10,76 gam.

Câu 8: [B]

Sục khí CO2vào dung dịch không màu, dung dịch tạo kết tủa là dung dịch Ca[OH]2.

\[C{O_2} + Ca{[OH]_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O.\]

Câu 9: [C]

2Al + 3H2SO4\[\to\] Al2[SO4]3+ 3H2

Câu 10:[B]

\[\eqalign{ & 2M + 2{H_2}O \to 2MOH + {H_2} \cr & MOH + HCl \to MCl + {H_2}O \cr & {n_{HCl}} = {{25.3,65} \over {100.36,5}} = 0,025mol \cr&\Rightarrow {n_{MOH}} = 0,025mol \cr&\Rightarrow M = {{0,575} \over {0,025}} = 23. \cr} \]

M là Na.

Câu 11: [B]

Cu + 2AgNO3\[\to\] Cu[NO3]2+ 2Ag.

Với Mg hay Fe tác dụng với cả hai dung dịch Cu[NO3]2, AgNO3cho hỗn hợp nhiều chất, không thu được dung dịch Cu[NO3]2sạch. Ag không tác dụng với cả 2 dung dịch Cu[NO3]2, AgNO3.

Câu 12: [D]

Na2CO3+ 2HCl \[\to\] NaCl + NaHCO3[X]

Câu 13: [B]

K, Na là những kim loại hoạt động mạnh.

\[\eqalign{ & 2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2} \cr & 2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \cr} \]

Câu 14: [C]

CaO tác dụng với H2O tỏa nhiều nhiệt, tạo ra Ca[OH]2tan một phần trong nước.

Al2O3không tác dụng với H2O không tan trong nước.

Với dung dịch HCl: CaO và Al2O3đều tác dụng tạo ra dung dịch không màu.

NaCl [rắn] và giấy quỳ tím khô không tác dụng với CaO và Al2O3.

Câu 15: [B]

\[\eqalign{ & M + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2} \cr & {n_{{H_2}}} = {{2,912} \over {22,4}} = 0,13mol = {n_M} \cr & M = {{7,28} \over {0,13}} = 56[Fe]. \cr} \]

Câu 16: [A]

\[S + 2{H_2}S{O_4}[dac] \to 3S{O_2} + 2{H_2}O[{t^0}].\]

Câu 17: [A]

Trong phản ứng: Fe2O3+ 3CO \[\to\] 2FeO + 3CO2[t0].

Fe2O3là chất nhường oxi cho CO.

Câu 18: [A]

SO2có tính axit [oxit của một phi kim].

Câu 19: [B]

Dung dịch đang ở trạng thái bão hòa nên khi thêm chất tan thì chất tan không tan thêm được nữa. Do đó lượng NaCl tách ra khỏi dung dịch cũng 1 gam.

Câu 20: [B]

2CO + O2\[\to\] 2CO2[t0]

2H2+ O2\[\to\] 2H2O[t0].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề