A. LÝ THUYẾT
I. CÂU LỆNH RẼ NHÁNH
1.1. Lệnh IF
Cú pháp:
[1] IF B THEN S;
[2] IF B THEN S1 ELSE S2;
Sơ đồ thực hiện:
Chú ý: Khi sử dụng câu lệnh IF thì đứng trước từ khoá ELSE không được có dấu chấm phẩy [;].
1.2. Lệnh CASE
Cú pháp:
Dạng 1 |
Dạng 2 |
CASE B OF Const 1: S1; Const 2: S2; ... Const n: Sn; END; |
CASE B OF Const 1: S1; Const 2: S2; ... Const n: Sn; ELSE Sn+1; END; |
Trong đó:
F B: Biểu thức kiểu vô hướng đếm được như kiểu nguyên, kiểu logic, kiểu ký tự, kiểu liệt kê.
F Const i: Hằng thứ i, có thể là một giá trị hằng, các giá trị hằng [phân cách nhau bởi dấu phẩy] hoặc các đoạn hằng [dùng hai dấu chấm để phân cách giữa giá trị đầu và giá trị cuối].
F Giá trị của biểu thức và giá trị của tập hằng i [i=1¸n] phải có cùng kiểu.
Khi gặp lệnh CASE, chương trình sẽ kiểm tra:
- Nếu giá trị của biểu thức B nằm trong tập hằng const i thì máy sẽ thực hiện lệnh Si tương ứng.
- Ngược lại:
+ Đối với dạng 1: Không làm gì cả.
+ Đối với dạng 2: thực hiện lệnh Sn+1.
B. BÀI TẬP:
Bài tập 2.1:
Viết chương trình in ra số lớn hơn trong hai số [được nhập từ bàn phím].
a. Hướng dẫn:
- Nhập hai số vào hai biến a, b.
- Nếu a > b thì in a. Nếu a b thì in a. Ngược lại thì in b.
b. Mã chương trình:
Program SO_SANH1; uses crt; var a,b: real; begin clrscr; write['nhap so thu nhat: ']; readln[a]; write['nhap so thu hai: ']; readln[b]; if a> b then writeln[' So lon la:',a]; if a b then writeln[' So lon la:',a:10:2] else writeln[' So lon la:',b:10:2]; readln end. |
c. Nhận xét: Khi hai số bằng nhau thì mỗi số được xem là số lớn. Hãy sửa chương trình để khắc phục yếu điểm này.
Nói chung nên sử dụng lệnh if … then … else vì chương trình sáng sủa, dễ hiểu hơn. Tuy nhiên trong vài trường hợp sử dụng các lệnh if … then rời lại dễ diễn đạt hơn. Hãy xem ví dụ sau:
Bài tập 2.2:
Viết chương trình in ra số lớn nhất trong bốn số nhập từ bàn phím.
a. Hướng dẫn:
Nếu a³ b và a³ c và a³ d thì a là số lớn nhất.
Tương tự như thế xét các trường hợp còn lại để tìm số lớn nhất.
b. Mã chương trình:
Program So_Lon_Nhat_1; Uses crt; Var a,b,c,d: real; Begin Clrscr; Write['Nhap so thu nhat:'];readln[a]; Write['Nhap so thu hai:'];readln[b]; Write['Nhap so thu ba:'];readln[c]; Write['Nhap so thu tu:'];readln[d]; if [a>=b] and [a>=c] and [a>= d] then writeln['So lon nhat la:',a:10:2]; if [b>=a] and [b>=c] and [b>= d] then writeln['So lon nhat la:',b:10:2]; if [c>=a] and [c>=b] and [c>= d] then writeln['So lon nhat la:',c:10:2]; if [d>=a] and [d>=b] and [d>= c] then writeln['So lon nhat la:',d:10:2]; readln end. |
c. Nhận xét: Hãy sử dụng cấu trúc if … then … else để giải bài tập trên.
Độ khó của bài toán sẽ tăng lên nhiều nếu thêm yêu cầu có thông báo khi hai số, ba số, bốn số bằng nhau.
Bài tập 2.3:
Viết chương trình in ra số lớn nhất trong bốn số nhập từ bàn phím với điều kiện chỉ được dùng hai biến.
a. Hướng dẫn:
Sử dụng một biến max và một biến a để chứa số vừa nhập. Cho max bằng số đầu tiên. Sau khi nhập một số thực hiện so sánh nếu số vừa nhập lớn hơn max thì lưu số vừa nhập vào max. Sau khi nhập xong ta có max là số lớn nhất
[Giải thuật này gọi là kỹ thuật lính canh cần hiểu rõ để sử dụng sau này].
b. Mã chương trình:
Program So_Lon_Nhat_2; Uses crt; Var a,max: real; Begin Clrscr; Write['Nhap so thu nhat:'];readln[a];Max:=a; Write['Nhap so thu hai:'];readln[a];if a>=Max then Max:=a; Write['Nhap so thu ba:'];readln[a];if a>=Max then Max:=a; Write['Nhap so thu tu:'];readln[a];if a>=Max then Max:=a; Write['So lon nhat la:',Max:10:2]; readln end. |
Bài tập 2. 4
Viết chương trình xét xem một tam giác có là tam giác đều hay không khi biết ba cạnh của tam giác.
a. Hướng dẫn:
- Nhập ba cạnh của tam giác vào ba biến a,b,c.
- Nếu a = b và b = c thì tam giác là tam giác đều và ngược lại tam giác không là tam giác đều.
b. Mã chương trình:
Program Tam_giac_deu; uses crt; var a,b,c: real; begin clrscr; write['Nhap a = ']; readln[a]; write['Nhap b = ']; readln[b]; write['Nhap c = ']; readln[c]; if [a = b] and [b = c] then writeln['La tam giac deu'] else writeln['Khong phai la tam giac deu']; readln end. |
Bài tập 2. 5
Viết chương trình xét xem một tam giác có là tam giác cân hay không khi biết ba cạnh của tam giác.
a.Hướng dẫn:
- Nhập ba cạnh của tam giác vào ba biến a,b,c.
- Nếu a = b hoặc b = c hoặc a = c thì tam giác là tam giác cân và ngược lại tam giác không là tam giác cân.
b.Mã chương trình:
Program Tam_giac_can; uses crt; var a,b,c: real; begin clrscr; write['Nhap a = ']; readln[a]; write['Nhap b = ']; readln[b]; write['Nhap c = ']; readln[c]; if [a = b] or [b = c] or [a = c] then writeln['La tam giac can'] else writeln['Khong phai la tam giac can']; readln end. |
Bài tập 2. 6
Viết chương trình xét xem một tam giác có là tam giác vuông hay không khi biết ba cạnh của tam giác.
a.Hướng dẫn:
- Nhập ba cạnh của tam giác vào ba biến a,b,c.
- Nếu a2 = b2 + c2 hoặc b2 = c2 + a2 hoặc c2 = a2+b2 thì tam giác là tam giác vuông và ngược lại tam giác không là tam giác vuông.
b.Mã chương trình:
Program Tam_giac_can; uses crt; var a,b,c: real; begin clrscr; write['Nhap a = ']; readln[a]; write['Nhap b = ']; readln[b]; write['Nhap c = ']; readln[c]; if [a*a = b*b+c*c] or [b*b = c*c+a*a] or [c*c= a*a+b*b] then writeln['La tam giac vuong'] else writeln['Khong phai la tam giac vuong']; readln end. |
Bài tập 2.7:
Viết chương trình giải phương trình ax + b = 0 [Các hệ số a, b được nhập từ bàn phím].
a.Hướng dẫn:
- Nếu a ¹ 0 thì phương trình có nghiệm x =
- Nếu a = 0 và b = 0 thì phương trình có vô số nghiệm
- Nếu a = 0 và b ¹ 0 thì phương trình vô nghiệm
Hoặc:
- Nếu a = 0 thì xét b. Nếu b = 0 thì phương trình có vô số nghiệm ngược lại [b ¹0] thì phương trình vô nghiệm ngược lại [a ¹0] phương trình có nghiệm x = .
a. Mã chương trình:
Program Phuong_trinh_2; uses crt; var a,b:real; begin clrscr; Writeln[' CHUONG TRINH GIAI PT ax + b = 0']; Write['Nhap he so a = '];readln[a]; Write['Nhap he so b = '];readln[b]; if [a0] then writeln['phuong trinh',a:10:2,'x + ',b:10:2,'= 0',' co nghiem x =;',-b/a:10:2]; if [a=0] and [b=0] then writeln['Phuong trinh co vo so nghiem']; if [a=0] and [b0] then writeln['Phuong trinh vo nghiem']; readln end. |
Hoặc:
Program Phuong_trinh_2; uses crt; var a,b:real; begin clrscr; Writeln[' CHUONG TRINH GIAI PT ax + b = 0']; Write['Nhap he so a = '];readln[a]; Write['Nhap he so b = '];readln[b]; if [a0] then writeln['phuong trinh',a:10:2,'x + ',b:10:2,'= 0',' co nghiem x =;',-b/a:10:2] else if [b=0] then writeln['Phuong trinh co vo so nghiem'] else writeln['Phuong trinh vo nghiem']; readln end. Đăng bởi: ngothisaoly- Vào ngày: 04-05-2019- View: 3676 Viết chương trình giải phương trình bậc một ax + b = 0 [với a, b là 2 số nguyên nhập từ bàn phím]. Bài giải Phương trình tuyến tính [hay còn gọi là phương trình bậc một hay phương trình bậc nhất] là một phương trình đại số có dạng: f[x] = ax + b = 0. Trong đó:
Tìm nghiệm của phương trình bậc một như sau:
Giải phương trình bậc một bằng cách sử dụng cấu trúc điều khiển if else trong C++ như sau:
|