Đối tượng nghiên cứu của môn logic học là gì

Đối tượng, phương pháp nghiên cứu của logic học là gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu đề tài này qua bài viết ngắn gọn dưới đây nhé!

Đối tượng của logic học

Lôgic học nghiên cứu các hình thức lôgic của tư duy, vạch ra các quy luật, quy luật của quá trình tư duy. Qua đó khẳng định tính đúng đắn của tư duy. Tuân theo qui Nội quy, quy chế là điều kiện cần thiết để vươn tới chân lý trong quá trình phản ánh hiện thực.

Phương pháp nghiên cứu logic học

Đối tượng của lôgic học là nghiên cứu các hình thức, quy luật và các quy tắc đúng đắn của tư duy. Để hiểu đúng các hình thức, quy luật và quy luật của tư tưởng, chúng ta phải phân tích cấu trúc lôgic của tư tưởng được thể hiện trong đó, tức là chỉ ra các bộ phận, các yếu tố. cấu thành và đúng các kiểu liên kết của tư tưởng.

Việc chia một sự vật phức tạp thành các mặt phải dùng các kí hiệu để chỉ các thành phần, yếu tố và các kiểu liên kết. Việc biểu tượng hóa một quá trình tư tưởng phức tạp, do đó làm rõ cấu trúc của nó, được gọi là sự hình thức hóa cấu trúc lôgic của tư tưởng.

Vì vậy phương pháp cơ bản mà người ta sử dụng trong lôgic học là phương pháp phân tích và hình thức hóa.

Ngoài phương pháp trên, chúng ta còn sử dụng các phương pháp khác như: phương pháp so sánh, phương pháp trừu tượng hóa, khái quát hóa… thậm chí sử dụng các phương pháp của bản thân lôgic học như suy diễn, quy nạp…

Ý nghĩa của việc học logic

Học tập và nghiên cứu logic góp phần nâng cao trình độ tư duy của mỗi người. Logic rèn luyện tính hệ thống trong quá trình tư duy của mỗi người.

Ngoài tính hệ thống, nó rèn luyện cho chúng ta tư duy phù hợp với các quy luật và quy luật vốn có của tư duy, đồng thời nó cũng rèn luyện tính chính xác của tư duy, giúp chúng ta có thói quen sửa chữa các ý tưởng của mình. khái niệm, liên quan đến ý nghĩa của các từ và câu được sử dụng trong ngôn ngữ hàng ngày.

Xem thêm:

Đối tượng, phương pháp nghiên cứu của logic học

Phương pháp lịch sử và lô-gíc là gì?

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTChương 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ Ý NGHĨA CỦA LÔGIC HỌC1.1 Khái luận chung về lôgic học1.1.1 Khái niệm lôgic và lôgic họcTHUẬT NGỮ GỐC: LÔGOS- Từ, lời nói- Tư tưởng, ý nghĩ, lý tínhLÔGIC LÀ GÌ?- Những mối liên hệ tất yếu, có tính quy luật giữa các sự vật, hiện tượngtrong hiện thực khách quan – Lôgic khách quan- Những mối liên hệ tất yếu, có tính quy luật giữa các ý nghĩ, tư tưởngtrong tư duy – Lôgic chủ quan- Môn khoa học nghiên cứu hình thức và quy luật của tư duy- Logic học1.1.2 Đối tượng của lôgic họcLÔGIC HỌC LÀ GÌ?Là môn khoa học nghiên cứu các quy luật và hình thức của tư duy hướngvào việc nhận thức đúng đắn hiện thực khách quan- Khách thể nghiên cứu: Tư duy- Đối tượng nghiên cứu: quy luật và hình thức của tư duyNHIỆM VỤ CƠ BẢN CỦA LOGIC HỌC:* Chỉ ra những điều kiện nhằm đạt tới tri thức chân thực* Phân tích kết cấu của quá trình tư duy, chỉ ra các thao tác lôgic vàphương pháp luận chuẩn xác1.1.3 Khái lược lịch sử hình thành và phát triển của lôgic họcĐẠI BIỂU ĐẦU TIÊN: ARITSTÔT ( 384- 322 TR CN )- Hệ thống hoá những hiểu biết của thời đó về hình thức và quy luật của tưduy xây dựng nên Lôgic học- Được truyền bá ở Trung cận Đông, châu Âu từ –IV đến XIX mà không cónhững thay đổi lớn- Cuối XIX đến nay: Có những phát triển rất lớnCÁC HÌNH THỨC CỦA LÔGIC HỌC:- Lôgic cổ điển- Lôgic toán- Lôgic hiện đại- Lôgic biện chứng1.1.4 Các khoa học logic* Lôgic cổ điển- Thời cổ đại: Hêrraclit, Đêmôcrit,… Aristôt. Có ảnh hưởng rất lớn tới sự pháttriển của thực tiễn và nhận thức khoa học- Trung cổ, Phục hưng: Khủng hoảng- Thế kỷ XVII: Lôgic học quy nạp ( Ph.Bêcơn); Luận về phương pháp ( Đêcatơ);….Lômônôxôp, Karinxki, Povarnhin…* Lôgic toán- Cuối XIX: Sự thâm nhập của các phương pháp toán học vào các khoa học khácnhau- G. Lepnit (1646-1716): Khởi xướng lôgic toán- G. Boole (1815-1864): Đại số logic* Lôgic hiện đại- Vạch ra và vận dụng những phương pháp của khoa học hiện đại để giải quyếtnhững vấn đề của logic truyền thống- Các đại biểu: J. Venn ( 1834-1923); R. Carnap (1891-1971), B. Russell ( 18721970)…* Lôgic biện chứng- Thời cổ đại: Aristôt đã đặt ra và bước đầu giải quyết những vấn đề cơ bản củalogic BC- Thế kỷ XVII: Ph.Bêcơn, Hôpxơ, Đêcatơ, Lepnit…- Cuối XVII, đầu XIX: Logic BC được định hình và phát triển:. Cantơ: đưa PBC vào logic học. Hêghen: Xây dựng hoàn chỉnh logic BC. Mác, Ăngghen: Logic duy vật BC, chỉ ra mối quan hệ giữa logic BC và logichình thức1.2 Quá trình nhận thức và hình thức của tư duy1.2.1Quá trình nhận thức* Nhận thức là sự phản ánh TGKQ vào óc người* Hai giai đoạn của nhận thức: Cảm tính và lý tính- Nhận thức cảm tính: Cảm giác, tri giác, biểu tượng- Nhận thức lý tính: Khái niệm, phán đoán, suy luận2.Đặc điểm của tư duy* Tư duy:- Là giai đoạn cao, trình độ cao của quá trình nhận thức- Là sự phản ánh gián tiếp, trừu tượng, khái quát bằng các khái niệm, phạmtrù, phán đoán, suy luận…nhờ đó phản ánh được những mặt, những mối liên hệbản chất, tất yếu- Là quá trình nhận thức trừu tượng, khái quát cao* Đặc điểm của tư duy:- Phản ánh hiện thực dưới dạng khái quát- Phản ánh trung gian hiện thực- Liên hệ mật thiết với ngôn ngữ- Tham gia tích cực vào hoạt động thực tiễn cải biến hiện thựcHình thức của tư duy3.* Khái niệm: Là hình thức của tư duy, phản ánh các dấu hiệu bản chất, khác biệtcủa đối tượng* Phán đoán: Là hình thức của tư duy, trong đó nêu rõ sự khẳng định hay phủđịnh về sự tồn tại của đối tượng, về thuộc tính hay mối quan hệ của đối tượng* Suy luận: Là hình thức của tư duy, nhờ đó từ một hay nhiều phán đoán tiền đềcó thể rút ra kết luận theo các quy tắc lôgic xác định1.3 Hình thức lôgic và quy luật lôgic của tư duyHình thức lôgic của tư duy● Là cấu trúc của tư tưởng, là phương thức liên kết các thành phầncủa tư tưởng đó với nhau● Hình thức lôgic của tư tưởng có thể được biểu thị bằng các ký hiệu● Trong quá trình tư duy, nội dung và hình thức của tư tưởng khôngtách rời. Song do mục đích nghiên cứu, có thể tạm tách nội dung cụ thểcủa tư tưởng ra khỏi hình thức1.●- Lôgíc hình thức nghiên cứu hình thức lôgic của tư tưởng2.Quy luật logic* Là những mối liên hệ bản chất, tất yếu của các tư tưởng trong quá trình lậpluận* Các quy luật lôgic cơ bản:- Quy luật đồng nhất- Quy luật không mâu thuẫn- Quy luật loại trừ cái thứ ba- Quy luật lý do đầy đủ* Đặc điểm:- Khách quan- Được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễncủa con người qua nhiều thế hệ3.luậnTính chân thực của tư tưởng và tính đúng đắn về hình thức của lập* Tính chân thực của tư tưởng:Căn cứ để xác định tính chân thực của tư tưởng: Nội dung cụ thể của tư tưởng- Tư tưởng là chân thực nếu nội dung của nó phù hợp với hiện thực kháchquan mà nó phản ánh = c = 1- Tư tưởng là giả dối nếu nội dung của nó không phù hợp với hiện thực kháchquan mà nó phản ánh = g=0* Tính đúng đắn về hình thức của lập luận:- Lập luận là đúng đắn ( hợp lôgic) nếu qúa trình lập luận tuân thủ mọi quytắc và quy luật lôgic- Lập luận là sai lầm ( không hợp lôgic) nếu trong quá trình lập luận vi phạmmột trong các quy tắc, quy luật lôgic1.4 Lôgic học và ngôn ngữ1.2.Ngôn ngữ và các hệ thống ngôn ngữMối quan hệ giữa lôgic học và ngôn ngữ* Ngôn ngữ được sử dụng trong lôgic học là ngôn ngữ nhân tạo* Một số ký hiệu lôgic:+ Các mệnh đề: a,b,c,…+ Các liên từ:- Là, không là- Và ( Phép hội) ʌ : a ʌ b- Hoặc ( Phép tuyển) V : a V b- Nếu… thì ( Phép kéo theo) → : a → b- Nếu và chỉ nếu ( Phép tương đương) ↔ : a ↔ b- Không ( Phép phủ định): ā* Các lượng từ: ∃ , ∀1.5 Ý nghĩa của lôgic học1.5.1 Ý nghĩa xã hội và chức năng cơ bản của lôgic học- Chức năng nhận thức.- Chức năng thế giới quan.- Chức năng phương pháp luận.- Chức năng hệ tư tưởng.1.5.2 Vai trò của lôgic học trong việc hình thành văn hoá lôgicVăn hoá lôgíc là văn hoá của tư duy được thể hiện qua văn hoá lời nóivà chữ viết. Bao gồm:- Tri thức về các phương tiện hoạt động tinh thần, về các hình thức và quyluật của nó;- Sự biết áp dụng những tri thức ấy vào thực tiễn tư duy dựa trên nhữngkhái niệm để thực hiện các thao tác lôgíc đúng, tiến hành các suy luận, chứngminh và bác bẻ;- Thói quen phân tích các tư tưởng cả của riêng mình và của người khácđể lựa chọn cách suy luận hợp lý nhất, ngăn ngừa những sai lầm lôgíc.Việc rèn luyện văn hoá lôgíc là công việc dài lâu và đầy khó khăn. Lôgíc họccó ý nghĩa lớn trong việc rèn luyện ấy. Khi nói về ý nghĩa của lôgíc học, cầnphải tránh hai thái cực: hoặc là đánh giá nó quá cao, hoặc là hạ thấp nó. Bảnthân việc sử dụng lôgíc học đòi hỏi phải có hai điều kiện: thứ nhất, là có mộtkhả năng tư duy nhất định; và thứ hai, một số tri thức nhất định.BÀI TẬP1. Hãy xác định giá trị lôgic của những tư tưởng sau:1.1 Lôgic học là môn khoa học nghiên cứu tư duy1.2 Lôgic học là môn khoa học nghiên cứu hình thức và quy luật của tư duy1.3 Tư duy là quá trình phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc người1.4 Hình thức lôgic của các tư tưởng khác nhau bao giờ cũng khác nhau1.5 Các tư tưởng khác nhau có thể có hình thức lôgic giống nhau1.6 Nếu không nghiên cứu lôgic học con người không thể biết tư duy lôgic2. Hãy chỉ ra hình thức lôgic của các tư tưởng sau:2.1 Anh ấy là sinh viên2.2 Cô ấy không phải là hoa hậu2.3 Lao động là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi công dân2.4 Ở hiền, gặp lành2.5 Tự do hay là chết2.6 Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng. Nếu là hoa, tôi sẽ là một đáohướng dương. Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm. Là người, tôi sẽ chếtcho quê hương…3.Trình bày khái quát lịch sử xuất hiện và phát triển của lôgíc học.4. Phân tích vai trò, chức năng của lôgíc học; ý nghĩa của lôgíc học dối với sựphát triển năng lực tư duy và năng lực ngôn ngữ.Chương 2: KHÁI NIỆM2.1 Đặc điểm chung của khái niệm2.1.1 Khái niệm là gì?Là những hiểu biết tương đối toàn diện và có hệ thống về bản chất của đốitượng, có thể chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người trong quan hệ với đốitượng đó.2.1.2 Đặc điểm của khái niệm- Là những hiểu biết tương đối toàn diện về đối tượng- Là những hiểu biết có hệ thống về đối tượng- Là những hiểu biết về cái chung, tất yếu, bản chất của đối tượng- Được cấu thành từ những hiểu biết chắc chắn đã được sàng lọc về đốitượng- Khái niệm luôn vận động, biến đổi phù hợp với những hiểu biết mới của conngười về bản chất của đối tượng- Những hiểu biết trong khái niệm có thể chỉ đạo hoạt động thực tiễn của conngười trong quan hệ với đối tượng đó.2.1.3 Hình thức ngôn ngữ biểu thị khái niệm- Hình thức ngôn ngữ biểu thị khái niệm: tên gọi khái niệm: Từ hoặc cụmtừ- Phân biệt khái niệm và tên gọi khái niệm:2.2 Các phương pháp cơ bản thành lập khái niệm2.2.1 So sánh2.2.2 Phân tích2.2.3 Tổng hợp2.2.4 Trừu tượng hoá2.2.5 Khái quát hoá2.3 Kết cấu lôgic của khái niệm2.3.1 Nội hàm của khái niệm- Là tập hợp các dấu hiệu cơ bản của đối tượng hay lớp đối tượng được phảnánh trong khái niệmChú ý:- Để xác định nội hàm, cần trả lời câu hỏi:ĐỐI TƯỢNG CÓ CÁC DẤU HIỆU CƠ BẢN NÀO?- Chỉ những dấu hiệu khác biệt, bản chất của đối tượng mới được phản ánhtrong nội hàm- Quá trình hình thành khái niệm chính là quá trình hình thành nội hàm kháiniệm- Có thể có nhiều khái niệm phản ánh cùng một đối tượng tuỳ từng góc độ tiếpcận. Ứng với mỗi khái niệm là một nội hàm xác định2.3.2 Ngoại diên của khái niệm- Là tập hợp các đối tượng mà khái niệm phản ánh. Là lớp các đối tượng có cácdấu hiệu cơ bản được phản ánh trong nội hàmChú ý:- Để xác định ngoại diên cần trả lời câu hỏi:CÓ BAO NHIÊU ĐỐI TƯỢNG CÓ CÁC DẤU HIỆU CƠ BẢN ĐƯỢC PHẢN ÁNH TRONGNỘI HÀM?- Khái niệm nào cũng có một ngoại diên nhất định- Ngoại diên của một khái niệm có thể là một tập hợp:* Vô hạn* Hữu hạn* Rỗng2.3.3 Mối quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên của khái niệm: Nghịch biến- Dấu hiệu nội hàm càng ít, ngoại diên càng rộng- Dấu hiệu nội hàm càng nhiều, ngoại diên càng hẹp2.4 Mở rộng và thu hẹp khái niệm2.4.1 Mở rộng khái niệmMở rộng khái niệm: Là thao tác lôgic nhờ đó chuyển khái niệm có ngoại diênhẹp với dấu hiệu nội hàm phong phú thành khái niệm có ngoại diên rộng hơn vớidấu hiệu nội hàm ít phong phú hơnThao tác: Lựa chọn bớt đi một số dấu hiệu nội hàm nào đó2.4.2 Thu hẹp khái niệm- Thu hẹp khái niệm: Là thao tác lôgic nhờ đó chuyển khái niệm có ngoại diênrộng với dấu hiệu nội hàm ít phong phú thành khái niệm có ngoại diên hẹp hơnvới dấu hiệu nội hàm phong phú hơnThao tác: Lựa chọn thêm vào một số dấu hiệu nội hàm nào đó2.5 Định nghĩa khái niệm1.Định nghĩa khái niệm là gì?* Là thao tác lôgic nhờ đó phát hiện chính xác nội hàm của khái niệm hoặc xáclập ý nghĩa của thuật ngữ dùng trong định nghĩa* Yêu cầu:- Làm sáng tỏ nội dung của đối tượng được định nghĩa, chỉ ra bản chấtcủa đối tượng- Phân biệt được đối tượng với những đối tượng khác trên phương diệnnội dung của nó* Cấu trúc lôgic:Dfd = Dfn- Khái niệm được định nghĩa definiendum: Dfd- Khái niệm dùng để định nghĩa definiens: Dfn2.Các hình thức định nghĩa khái niệm* Định nghĩa duy danh: Là sự giải thích ý nghĩa của thuật ngữ được dùng đểđịnh nghĩa khái niệm, nghĩa là dùng thuật ngữ quen biết hơn để giải thích thuậtngữ mới.- Áp dụng: trong những trường hợp không có điều kiện khái quát đầy đủ,chính xác nội hàm của KN- Cấu trúc:* “ Cái này đặt tên là....”* “ Cái này có nghĩa là....”* Định nghĩa thực: Là định nghĩa khái niệm trong đó làm sáng tỏ nội hàm kháiniệm cần định nghĩa trên cơ sở nghiên cứu những dấu hiệu bản chất của đốitượng cần phải khái quát trong khái niệm- Áp dụng: trong những trường hợp có điều kiện khái quát đầy đủ, chính xácnội hàm của KN- Một số hình thức định nghĩa thực:* Định nghĩa theo tập hợpKhái niệm A là khái niệm B có tính chất C*Định nghĩa theo nguồn gốcKhái niệm A do KN B tạo nên khi làm như sau...*Định nghĩa theo quan hệKhái niệm A là khái niệm có quan hệ R với KN B*Định nghĩa bằng cách mô tả*Định nghĩa bằng cách so sánh3.Các quy tắc định nghĩa khái niệm*Định nghĩa phải cân đối Dfd = DfnTránh: ĐN quá rộng hoặc quá hẹp*Định nghĩa không được vòng quanhTránh: ĐN khái niệm thông qua các khái niệm mà nội hàm của nó đượcgiải thích qua chính khái niệm được ĐN*Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọnTránh: Dùng từ đa nghĩa, dùng nhiều ĐN khác nhau cho 1 đối tượngtrong cùng 1 hệ tiếp cận, ví von, dùng hình tượng văn học, nghệ thuật, dùngnhững dấu hiệu có thể suy ra từ những dấu hiệu khác trong khái niệm*Định nghĩa không được phủ định2.6 Phân chia khái niệm1.Phân chia khái niệm là gì?*Là thao tác lôgic phân tích ngoại diên khái niệm nhằm nhóm gộp các đốitượng của ngoại diên thành những nhóm nhỏ ngang hàng căn cứ trên mộttiêu chuẩn xác định*Cấu trúc lôgic:- Khái niệm bị phân chia: A- Khái niệm phân chia ( Thành phần phân chia): Ai- Dấu hiệu phân chia: cơ sở, căn cứ, chuẩn phân chia: P2.Các quy tắc phân chia khái niệm*Phân chia phải cân đối Σ Ai = ATránh: Chia thừa hoặc chia thiếu*Phân chia phải dựa trên một chuẩn duy nhấtTránh: Phân chia dựa vào nhiều chuẩn trong cùng một phép chia*Chuẩn phân chia phải rõ ràngTránh: Chuẩn phân chia không rõ ràng, chính xác*Các thành phần phân chia là các khái niệm có quan hệ loại trừ nhauTránh: Chia chồng chéo*Phân chia phải liên tụcTránh: Chia nhảy cóc3.Các loại phân chia khái niệm*Phân chia theo sự biến đổi dấu hiệu*Phân đôi khái niệm*Phân loại khái niệm2.7 Các loại khái niệm1.Các loại khái niệm căn cứ theo nội hàm của khái niệm*Căn cứ theo nội hàm của khái niệm:- KN cụ thể và KN trừu tượng- KN khẳng định và KN phủ định- KN quan hệ và KN không quan hệ*Căn cứ theo ngoại diên của khái niệm:- KN rỗng- KN đơn nhất- KN chung- KN tập hợp2.7.2 Các loại khái niệm căn cứ theo ngoại diên của khái niệm8.Quan hệ giữa các khái niệm*Căn cứ theo nội hàm của khái niệm:- KN so sánh được- KN không so sánh được*Căn cứ theo ngoại diên của khái niệm- KN hợp ( tương thích): các khái niệm mà ngoại diên của chúng trùng nhauhoàn toàn hoặc trùng nhau một phần- KN không hợp ( không tương thích): Các khái niệm mà ngoại diên của chúngkhông có phần nào chung2.9 Các phép toán đối với ngoại diên khái niệm: là những thao tác lôgícnhằm tạo thành lớp mới từ một hay một số lớp ban đầu.* Phép hợp giữa các khái niệm (ký hiệu ∪). Là một phép toán mà khi thựchiện đối với các khái niệm thành phần sẽ thu được một khái niệm mới có ngoạidiên bằng tổng ngoại diên của chúng: A ∪ B = C.* Phép giao giữa các khái niệm (ký hiệu ∩). Là một phép toán mà khithực hiện đối với các khái niệm thành phần ta thu được một khái niệm mới cóngoại diên chính là phần ngoại diên chung giữa chúng: A ∩ B = C.* Phép trừ khái niệm (A - B). Là một phép toán mà khi thực hiện đối vớicác khái niệm ta thu được khái niệm mới có ngoại diên của lớp bị trừ nhưngkhông thuộc ngoại diên của lớp trừ.* Phép bù vào lớpBù của lớp A là lớp 7A, sao cho tổng A và 7A tạo thành lớp toàn thể.Nếu gọi lớp toàn thể là T thì công thức phép bù là:A ∪ 7A = T; A ∩ 7A = ỉCÂU HỎI VÀ BÀI TẬP1. Khái niệm là gì? Bản chất và các đặc điểm cơ bản của khái niệm. Phânbiệt khái niệm và tên gọi của khái niệm.2. Hãy cho biết ý kiến của mình về các khái niệm và từ “ Qua” trong đoạnvăn sau:“Hôm qua, qua nói qua qua, mà qua không qua, bỏ qua cho qua”.3. Phân tích bản chất của hiện tượng đồng âm, đồng nghĩa trong ngôn ngữ.4. Kết cấu lôgic của khái miệm. Thế nào là nội hàm và ngoại diên của kháiniệm? Mối quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên của khái niệm và ứng dụng trongviệc mở rộng và thu hẹp khái niệm. Cho một số ví dụ.5. Các loại khái niệm: Chỉ rõ chuẩn phân loại, đặc điểm của mỗi loại, choví dụ6. Quan hệ giữa các khái niệm: Chỉ rõ chuẩn xác định quan hệ, đặc điểmcủa các mối quan hệ, cho ví dụ- Xác định quan hệ giữa các khái niệm: Sinh viên, nữ sinh viên, sinh viên tìnhnguyện- Biểu thị tương quan ngoại diên của ba khái niệm trên bằng sơ đồ Venn7. Định nghĩa khái niệm? Các quy tắc định nghĩa khái niệm.Những câu sau đây có được coi là định nghĩa khái niệm không? Vì sao?* Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang, toàn thâncó vẩy* Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông* Góc vuông là góc bằng 90 độ, ở đó 1 độ bằng 1 phần 90 góc vuông* Ngu dốt là màn đêm không trăng, không sao của tâm hồn8. Các kiểu định nghĩa khái niệm thường gặp. Cho ví dụ9. Phân chia khái niệm là gì? Các quy tắc phân chia khái niệm. ChovídụHãy tìm lỗi( Nếu có) trong các phép phân chia khái niệm sau:* Cá :- Cá có vẩy- Cá da trơn- Cá voi* Khái niệm :- Khái niệm cụ thể- Khái niệm trừu tượng- Khái niệm rỗng10. Các phép toán đối với ngoại diên khái niệm. Cho ví dụ.Chương 3: PHÁN ĐOÁN3.1 Đặc điểm chung của phán đoán3.1.1 Phán đoán là gì?3.1.1 PHÁN ĐOÁN LÀ GÌ?Là hình thức của tư duy, nhờ liên kết các khái niệm có thể khẳng định hayphủ định sự tồn tại của một đối tượng nào đó, sự liện hệ giữa đối tượng với dấuhiệu của nó, quan hệ giữa đối tượng với các đối tượng khác3.1.2 Phân loại phán đoán:- Phán đoán đơn- Phán đoán phức3.2 Phán đoán đơn3.2.1Phán đoán đơn là gì?* Là phán đoán được tạo thành từ mối liên hệ giữa hai và chỉ hai khái niệm* Là phán đoán có một chủ từ và một vị từ3.2.2 Cấu tạo của phán đoán đơn- Chủ từ: KN về đối tượng của tư tưởng: S- Vị từ: KN về dấu hiệu hay quan hệ của đối tượng: P- Liên từ: liên kết chủ từ và vị từ- PĐ khẳng định: Là- PĐ phủ định: Không là- Lượng từ: chỉ ra phán đoán liên quan đến toàn bộ hay chỉ một phần ngoạidiên của KN chủ từ:* ...toàn bộ: ∀* ....một phần: ∃Công thức lôgic của phán đoán đơn : ∀ ( ∃ ) S là ( không là) P3.2.3 Đặc trưng của phán đoánChất:* PĐ khẳng định: Là* PĐ phủ định: Không làLượng:* Toàn thể ( Chung) : ∀* Bộ phận ( Riêng) : ∃Giá trị:* Chân thực: C ( 1)* Giả dối: g ( 0)3.2.4 Hình thức ngôn ngữ biểu thị phán đoán: Câu* Phân biệt phán đoán và câu* Điều kiện cần và đủ để một câu là phán đoán:- Câu thể hiện sự khẳng định hoặc phủ định một dấu hiệu hay quanhệ nào đó của đối tượng- Xác định được giá trị chân thực hoặc giả dối của câu3.2.5 Các loại phán đoán đơnPhân loại theo nội hàm của vị từ:- Phán đoán thuộc tính- Phán đoán quan hệ- Phán đoán tồn tạiPhân loại theo đặc trưng liên hệ với hiện thực:- Phán đoán khả năng- Phán đoán hiện thực- Phán đoán tất yếu3.2.6 Phán đoán nhất quyết đơnPhân loại theo chất của phán đoán:- Phán đoán khẳng định: ∀ ( ∃ ) S là P- Phán đoán phủ định: ∀ ( ∃ ) S không là PPhân loại theo lượng của phán đoán:- Phán đoán toàn thể (chung): ∀ S là ( không là) P- Phán đoán bộ phận (riêng): ∃ S là ( không là) PPhân loại theo chất và lượng của phán đoán:- PĐ khẳng định toàn thể: ∀ S là P-A- PĐ khẳng định bộ phận : ∃ S là P-I- PĐ phủ định toàn thể:∀ S không là P - E- PĐ phủ định bộ phận:∃ S không là P - O3.2.7Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn:- Thuật ngữ chu diên nếu toàn bộ các đối tượng thuộc ngoại diên của thuật ngữđó được xem xét trong mối liên hệ với thuật ngữ còn lại- Thuật ngữ không chu diên nếu chỉ một phần các đối tượng thuộc ngoại diêncủa thuật ngữ đó được xem xét trong mối liên hệ với thuật ngữ còn lạiChú ý:+ Chủ từ của phán đoán toàn thể luôn chu diên;+ Chủ từ của phán đoán bộ phận luôn không chu diên.+ Vị từ của phán đoán phủ định luôn chu diên+ Với vị từ của phán đoán khẳng định (A, I), thì phái căn cứ vào quan hệcụ thể giữa S và P3.2.8 Quan hệ giữa các phán đoán đơn3.3 Phán đoán phức1.Phán đoán phức là gì?- Là phán đoán được tạo thành trên cơ sở liên kết hai hay nhiều phán đoán đơn- Là phán đoán được tạo thành nhờ liên kết hai hay nhiều phán đoán đơn bởi cácliên từ lôgic ( Các phép toán lôgic)2.Các loại phán đoán phức*Căn cứ phân loại: các phép toán lôgic dùng để liên kết các phán đoán đơn* Các loại phán đoán phức:- Phán đoán liên kết ( Phép hội: ʌ)- Phán đoán phân liệt ( Phép tuyển V)- Phán đoán có điều kiện ( Phép kéo theo →)- Phán đoán tương đương ( Phép tương đương ↔)- Phán đoán phủ định ( Phép phủ định): āVí dụ: Lao động là quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân: a ʌ ba : Lao động là quyền lợi của mỗi công dân.b : Lao động là nghĩa vụ của mỗi công dân.Ví dụ: Lợi nhuận tăng nhờ nâng cao năng suất lao động hoặc giảm chi phí sảnxuất: a v ba: Lợi nhuận tăng nhờ nâng cao năng suất lao độngb: Lợi nhuận tăng nhờ giảm chi phí sản xuất.Ví dụ: Nếu không cố gắng, bạn sẽ không thể hoàn thành nhiệm vụ này: a → ba: Không cố gắngb: Không thể hoàn thành nhiệm vụ●Chú ý:- Nếu xuất phát từ tiền đề C, suy luận hợp lôgic thì hệ quả chắc chắn C- Nếu xuất phát từ tiền đề C mà lại rút ra một hệ quả g thì chắc chắn lập luận cólỗi lôgic- Trong một lập luận hợp lôgic, hệ quả luôn g thì có thể chắc chắn là tiền đề g- Trong một lập luận hợp lôgic, hệ quả luôn C thì không thể khẳng định chắcchắn tính C của tiền đề●Quy ước:* Nếu a → b thì:- a là điều kiện đủ của b- b là điều kiện cần a* Nếu a → b và b→a thì:- a là điều kiện cần và đủ của b- b là điều kiện cần và đủ của aaba∧ ba→ ba↔bccccGCccggcCGggcgcCCgggggGCcavbavbPhán đoán phủ định:●●Phủ định phán đoán đơnPhủ định phán đoán phứcBÀI TẬP1.Bản chất, đặc điểm của phán đoán, mối quan hệ giữa phán đoán và câu.Những câu sau đây có phải là phán đoán không? Vì sao?- Hôm nay trời nắng.- Người tốt.- Ông Hồ Giáo là người tốt.- Anh có biết tiếng Trung Quốc không?- Có ai lại không yêu hoà bình?- Không được đi bên trái đường.- Luật giao thông của Vương Quốc Anh quy định:“ Không được đi bên tráiđường”2. Cấu tạo,đặc trưng của phán đoán đơn, các phán đoán cơ bản. Tính chu diêncủa các thuật ngữ trong phán đoán đơnCho các cặp khái niệm:- Sinh viên và thanh niên- Sinh viên và sinh viên tình nguyện- Sinh viên và trẻ sơ sinh2.1 Vẽ sơ đồ Venn biểu thị tương quan ngoại diên giữa các cặp khái niệm trên2.2 Hãy xây dựng các phán đoán đơn chân thực từ mỗi cặp khái niệm trên2.3 Khảo sát tính chu diên của các thuật ngữ trong mỗi phán đoán đơn đó3. Mối quan hệ giữa các phán đoán đơn4. Các loại phán đoán phức cơ bản, giá trị lô gích, tính chất của mỗi loại.5. Các phán đoán phức đẳng trịHãy tìm 03 phán đoán tương đương với mỗi phán đoán sau:- Trí thức trẻ ngày nay cần phải giỏi cả lý thuyết lẫn thực hành- Hoặc bạn thường xuyên học tập, hoặc bạn sẽ bị lạc hậu so với cuộc sống- Ở đâu có nhiều lời nói hoa mỹ ở đó không có tình yêu chân thậtChương 4: CÁC QUY LUẬt CƠ BẢN CỦA LÔGIC HÌNH THỨC1.Đặc điểm chung của các quy luật logic*Phản ánh những mối quan hệ bản chất, tất yếu, phổ biến giữa các tư tưởng, cácthành phần của tư tưởng trong quá trình tư duy*Thể hiện những yêu cầu:- Tính xác đinh- Tính không mâu thuẫn- Tính liên tục- Tính có căn cứ*Được hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễncủa con người*Là các quy luật về hình thức của tư duy4.2 Các quy luật lôgic cơ bản4.2.1 Quy luật đồng nhấtCƠ SỞ KHÁCH QUAN: Tính xác định, ổn định tương đối về chất của các sựvật, hiện tượng trong thế giới khách quanNỘI DUNG: Trong quá trình lập luận, tư tưởng nào cũng phải được diễn đạtchính xác, có nội dung xác định, mọi tư tưởng phải đồng nhất với chính nóCông thức lôgic:a là a ; “a ≡ a” ; a → aYÊU CẦU:- Phải phản ánh đúng đối tượng, tức là phải phản ánh đúng những dấu hiệu vốncó của bản thân đối tượng- Phải sử dụng đúng ngôn ngữ biểu thị đối tượng- Phải tái tạo đối tượng đúng như nguyên mẫu trong tư duy, tức là phải tạo lạiđối tượng trong tư duy đúng như đối tượng trong hiện thực.- Chú ý: Quy luật không cấm sự bổ sung, phát triển, hoàn thiện nội dung tưtưởng nhằm phản ánh đối tượng ngày càng đúng hơn trong quá trình vận độngphát triển của nóÝ NGHĨA:- Rèn luyện tư duy chính xác, nhất quán- Xây dựng và triển khai các văn bảnCÁC SAI LẦM THƯỜNG MẮC:- Phản ánh sai đối tượng:. Vô tình phản ánh sai đối tượng do trình độ nhận thức. Cố tình phản ánh sai đối tượng. Đánh tráo đối tượng- Không sử dụng đúng ngôn ngữ biểu thị đối tượng:. Sử dụng thuật ngữ mập mờ, đa nghĩa. Đánh tráo khái niệm. Đánh tráo luận đề- Thu nhận và xử lý thông tin về đối tượng không đúng:. Thu nhận thông tin về đối tượng không đúng, không đầy đủ. Xử lý thông tin về đối tượng không đúng4.2.2 Quy luật không mâu thuẫnCƠ SỞ KHÁCH QUAN: Tính xác định, ổn định tương đối về chất của các sựvật, hiện tượng trong thế giới khách quanNỘI DUNG: Trong quá trình lập luận, về một đối tượng, trong một hoàn cảnh,không thể có hai phán đoán, một khẳng định, một phủ định về cùng một thuộctính, một mối quan hệ của đối tượng, mà cả hai cùng chân thực. Nếu phán đoánnày là chân thực thì phán đoán kia là giả dốiCông thức lôgic:aʌāYÊU CẦU:+ Về cùng một đối tượng, trong cùng một hoàn cảnh thì không thể có haiý kiến đối lập nhau:- Không thể vừa khẳng định a, vừa khẳng định ā- Không thể vừa khẳng định a, vừa phủ định hệ quả tất yếu của a- Không thể đồng thời khẳng định hai điều mà trên thực tế chúng loại trừnhau+ Hai phán đoán, về cùng một đối tượng, ở cùng một phẩm chất, trongcùng một hoàn cảnh mà mâu thuẫn nhau thì không thể đồng thời chân thựcÁp dụng:-Cặp các phán đoán mâu thuẫn:. S này là P và S này không là P.A-O;E-I-Cặp phán đoán đối lập toàn thể (chung): A - ECHÚ Ý: Tư duy sẽ không phạm luật trong những trường hợp sau:- Khẳng định một dấu hiệu nào đó của đối tượng, đồng thời phủ định một dấuhiệu khác cũng của đối tượng ấy- Khẳng định một dấu hiệu nào đó của đối tượng, đồng thời phủ địnhchính dấu hiệu đó nhưng ở một hoàn cảnh khác, trong mối quan hệ khác của đốitượng ấy- Quy luật không mâu thuẫn không phủ nhận mâu thuẫn biện chứng của hiệnthực khách quanÝ NGHĨA:- Rèn luyện tư duy mạch lạc, chính xác, nhất quán, thuyết phục- Phát hiện và bác bỏ mâu thuẫn của đối phương trong quá trình tranh luậnSAI LẦM THƯỜNG MẮC:- Vừa khẳng định a, vừa khẳng định ā- Vừa khẳng định a, vừa phủ định hệ quả tất yếu của a- Khẳng định hai điều mà trên thực tế chúng loại trừ nhau4.2.3 Quy luật loại trừ cái thứ ba ( Bài trung)CƠ SỞ KHÁNH QUAN:- Tính xác định, ổn định tương đối về chất của các sự vật, hiện tượng trongthế giới khách quan-Trong hiện thực khách quan, các sự vật, hiện tượng hoặc có, hoặc không cómột thuộc tính nào đó, không có khả năng thứ baNỘI DUNG: Trong quá trình lập luận, các phán đoán hay tư tưởng mâu thuẫnnhau không thể cùng giả dối, một trong hai phán đoán hay tư tưởng đó phảichân thựcCông thức lôgic: a V āYÊU CẦU:Trong tư duy, không được vừa khẳng định đối tượng ởmột quan hệ lại vừa phủ định đối tượng trong chính quan hệ đó.● Trong tư duy không thể tồn tại hệ quả lôgic của phánđoán mà hệ quả ấy lại mâu thuẫn với chính phán đoán đó●Áp dụng:●●Cặp: S này là P và S này không là PCặp: A – O; E – I; I – OÝ NGHĨA:- Rèn luyện tư duy rõ ràng, triệt để- Có thái độ rõ ràng, dứt khoát trước cái đúng, sai- Ứng dụng: Chứng minh bằng phản chứngChứng minh a = c bằng cách chứng minh ā = gSAI LẦM THƯỜNG MẮC:- Lấp lửng, nước đôi- Triết trung4.2.4 Quy luật lý do đầy đủCƠ SỞ KHÁCH QUAN:- Mối liên hệ nhân – quả trong thế giới khách quan- Bất cứ tư tưởng nào cũng có thể chứng minh đượcNỘI DUNG: Mỗi tư tưởng chỉ được thừa nhận là chân thực nếu nó có lý do đầyđủ, nghĩa là có đủ căn cứ để xác minh hoặc chứng minh cho tính chân thực củanóYÊU CẦU:- Tư tưởng nêu ra để khẳng định tính chân thực phải rõ ràng về mặt nội dung- Mỗi tư tưởng chân thực đều phải bắt nguồn từ những tư tưởng, sự kiện chânthực khác- Các tiền đề, lý do phải đầy đủ và phải có mối quan hệ bản chất với nhau- Khi chứng minh tính chân thực của tư tưởng cần dựa vào những mối liên hệtất yếu, bên trong, bản chất giữa các đối tượngÝ NGHĨA: Rèn luyện tư duy có căn cứ, liên tục, thuyết phụcSAI LẦM THƯỜNG MẮC:- Hồ đồ, vội vàng kết luận khi chưa đủ căn cứ- Dựa vào chứng cứ giả- Dựa vào những chứng cứ không liên quan trực tiếp với kết luậnCÂU HỎI VÀ BÀI TẬP1. Đặc điểm chung của các quy luật lôgic2. Cơ sở khách quan, nội dung, công thức, các yêu cầu của từng quy lật. Cácsai lầm thường mắc, ví dụ về các trường hợp sai lầm khi tư duy vi phạm cácquy luật này.3. Hãy cho biết ý kiến của mình về những mẩu chuyện sau:3.1 Cô giáo: Sao em không làm bài mà lại nộp giấy trằng thế này?Học sinh: Thưa cô vì em không có giấy đen ạ.3.2 – ….Tớ buồn lắm, bây giờ tớ chẳng còn thích bất cứ một thứ gì nữa.- Thế tiền thì sao?- Tiền thì ai chẳng thích.3.3 …Mọi phụ nữ đều đẹp nhưng vẫn có những phụ nữ rất xấu.3.4 Chủ nhà vừa bị mất cắp khai báo với công an xã và khẳng định: Chínhanh hàng xóm là thủ phạm lấy cắp chiếc xe đạp.Công an xã: Căn cứ vào đâu mà bác lại khẳng định thế?