Fluconazole 100mg giá bao nhiêu

Thành phần
Fluconazol 150mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chỉ định [Thuốc dùng cho bệnh gì?]
Flueonazol là một thuốc kháng nấm triazol được dùng trong bệnh nhiễm nấm Candida 6 các niêm mạc nông [hầu-miệng, thực quản, âm đạo] và nhiễm nấm ngoài da.
Thuốc cũng được dùng trong nhiễm nấm toàn thân bao gồm nhiễm Candida, Coccidioides, Cryptococcus toàn thân và đã được thử nghiệm trong nhiễm Blastomyces, Chromoblastomycss, Histoplasma và Sporotrichosis.
Phòng ngừa: Fluconazol cũng được chỉ định để làm giảm khả năngng nhiễm Candida ở bệnh nhân ghép tủy xương đang được hóa trị liệu gây độc tế bào và/hoặc xạ trị.

Chống chỉ định [Khi nào không nên dùng thuốc này?]
- Fluconazol bị chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với fluconazol hoặc bất kỳ thành phẩn nào của thuốc.
- Việc chống chỉ định dùng chung với terfenadin ở bệnh nhân đang dùng fluconazol nhiều liều 400 mg hoặc cao hơn được dựa trên kết quả các nghiên cứu tương tác thuốc khi dùng nhiều

Liều dùng
- Liều duy nhất fluconazol 150 mg dạng uống được dùng trong bệnh nhiễm nấm Candida âm đạo hoặc trong chứng viêm quy đầu do Candida.
- Bệnh nấm da, bệnh vây cám ngũ sắc và nhiễm nấm Œandida ở da có thể điểu trị với fluconazol 50mg/ngày trong 6 tuần.
- Nhiễm Candida toàn thân, viêm màngnãodo Œry/pfococcus vàcác trường hợp nhiễm Cryptococcus khác có thể điểu trị bằng fluconazol. Liều đầu tiên là 400 mg sau đó là 200 đến 400 mg/ngày. Thời gian điều trị được dựa trên đáp ứng lâm sàng và nấm học, nhưng thông thường ít nhất là 6 đến 8 tuẩn trong viêm màng não do Cryptococcus. Có thể dùng fluconazol với liều 100 đến 200 mg/ngày để ngăn ngừa tái phát sau khi điểu trị ban đầu bệnh viêm màng não do Œrypfococcus bằng thuốc kháng nấm ở bệnh nhân AIDS.
- Ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch có nguy cơ nhiễm nấm, có thể dùng fluconazol để phòng ngừa với liều 50 đến 400 mg/ngày, mặc dù phòng ngừa lâu dài có thể làm xuất hiện các cá thể để kháng.
- Trẻ em:
Liều dùng cho trẻ em trên 4 tuần tuổi là 3 mg/kg/ngày trong trường hợp nhiễm nông [có thể dùng liều tấn công 6 mg/kg trong ngày đầu tiên nếu cần] và 6 đến 12 mg/kg/ngày trong trường hợp nhiễm toàn thân.
Để phòng ngừacho trẻ em bị suy giảm miễn dịch, có thể dùng liều3đến 12 mg/kg/ngày.
Đối với trẻ em dưới 2 tuần tuổi, có thể dùng các liều trên mỗi 72 giờ. Đối với trẻ em từ 2 đến 4 tuần tuổi, dùng liểu cách nhau 48 giờ.
Không nên vượt quá liều tối đa 400 mg/ngày ở trẻ em, hoặc 12 mg/kg với khoảng cách liều thích hợp ở trẻ sơ sinh.
- Cần giảm liều cho bệnh nhân suy thận.

CÁCH DÙNG
- Liều cao: Liều fluconazol đến 1000 mg/ngày đã được thử nghiệm trong điểu trị viêm màng não do Cryptococcus. Liều hàng ngày đến 800 mg đã được sử dụng trong bệnh nhiễm Blasfomyces và Coccidioides và liều 10 mg/kg/ngày đã được thử nghiệm trong bệnh nhiễm Candida lan tỏa.
- Liều ngắt quãng: Việc điều trị bằng fluconazol 1 lần/tuần đã được thử nghiệm trong bệnh nấm móng và nấm da đầu.
- Liều dùng ở bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân suy thận cần giảm liều. Liều tấn công hoặc liều bắt đầu thông thường của fluconazol nên uống vào ngày điểu trị đầu tiên và các liều tiếp theo cần được điểu chỉnh theo hệ số thanh thải creatinin. Nếu hệ số thanh thải creatinin trên 50 ml/phút, có thể dùng liều chuẩn. Nếu hệ số thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút và bệnh nhân không được thẩm phân, có thể dùng một nửa liều chuẩn. Bệnh nhân được thẩm phân máu định kỳ có thể dùng liều chuẩn của fluconazol sau mỗi lần thẩm phân. Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận dùng liều duy nhất.
Bệnh Leishmania: Fluconazol đã được thử nghiệm trong điểu trị nhiễm Leishmaniaở da do Leishmania major gây ra.

Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ được báo cáo với fluconazol thường gặp nhất là trên đường tiêu hóa và bao gồm đau bụng, tiêu chảy, đẩy hơi, buồn nôn, nôn, rối loạn vị giác. Các tác dụng phụ khác bao gồm đau đầu, chóng mặt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, cao lipid huyết và tăng men gan. Độc tính nghiêm trọng trên gan đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị bệnh cơ bản nghiêm trọng như AIDS hoặc ác tính. Sốc phần vệ và phù mạch hiếm khi được báo cáo.
- Hiếm gặp các phần ứng trên da nhưng những phản ứng tróc vảy trên da như hoại tử biểu bì độc và hội chứng Stevens-Johnson đã xảy ra, thường gặp nhấtở bệnh nhân bị AIDS.
- Rụng tóc: Rụng tóc thỉnh thoảng được báo cáo ở những bệnh nhân dùng fluconazol, đăc biệt khi điểu trị lâu dài.
- Tác động trên gan: Thường gặp tăng men gan và đã có những báo cáo về vàng da do điều trị bằng fluconazol.
QUÁ LIỀU
- Trong trường hợp quá liểu, cần tiến hành điểu trị triệu chứng [với các biện pháp nâng đỡ và rửa dạ dày nếu cần].
- Flueonazol được đào thải nhiểu trong nước tiểu. Một đợt thẩm phân máu kéo dài 3 giờ làm giảm khoảng 50% nồng độ trong huyết tương.

Thận trọng [Những lưu ý khi dùng thuốc]
- Chưa có thông tin về sự mẫn cảm chéo giữa fluconazol và các thuốc kháng nấm azol khác. Cẩn trọng khi chỉ định fluconazol cho bệnh nhân mẫn cảm với các azole khác.
- Nên dùng fluconazol thận trọng cho bệnh nhân suy chức năng thận hoặc gan. Những bất thường về xét nghiệm huyết học, gan và thận đã được nhận thấy ở bệnh nhân bị các bệnh cơ bản nghiêm trọng như AIDS hoặc ác tính.
- Người già: Flueonazol được thải trừ chủ yếu ở thận dưới dạng không đổi. Vì các bệnh nhân lớn tuổi thường bị suy giảm chức năng thận, cẩn cẩn thận khi điểu chỉnh liều dựa trên hệ số thanh thải creatinin. Kiểm soát chức năng thậncó thể hữu ích.
- Thận trọng khi sử dụng Fluconazol STADA 150 mg cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Tránh dùng fluconazol trong thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Fluconazol được tiết vào sữa mẹ, đạt đến nồng độ tương tự trong huyết tương

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của fluconazol trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bệnh nhân cần được cảnh báo về khả năng gây hoa mắt hoặc động kinh trong khi dùng fluconazol, và không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra.

Tương tác thuốc [Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác]
- Rifampicin: làm giảm nồng độ fluconazol trong huyết tương.
- Hydrochlorothiazid: làm tăng nồng độ fluconazol trong huyết tương.
- Cielosporin, midazolam, nortriptylin, phenytoin, rifabutin, thuốc hạ đường huyết nhóm
sulfonylurea va nateglinid, tacrolimus, triazolam, warfarin và zidovudir: làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết tương. Fluconazol có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của một số thuốc nếu dùng đồng thời, chủ yếu bằng cách ức chế cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 và CYP2C9.
- Sulfamethoxazol: Fluconazol có thể ức chế sự tạo thành một chất chuyển hóa gây độc của
sulfamethoxazol.
- Terfenadin: Sự tăng nồng độ terfenadin sau khi dùng liểu cao fluconazol đã dẫn đến những bất
thường về điện tâm đổ ECG. Tác động tương tự có thể đoán trước với astemizol.
- Cisaprid: Tăng nồng độ cisaprid và các độc tính liên quan.
- Astemizol, cisaprid, hoặc terfenadin: Nguy cơ loạn nhịp tim.
- Amitriptylin: Tang nồng độ amitriptylin.
- Theophyllin: Fluconazol cũng có thể làm giầmsự thanh thải theophyllin.
- Thuốc tránh thai steroid: hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uốngcó thể bị ảnh hưởng.

Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên

Thương hiệu: Công ty TNHH STELLA

Nơi sản xuất: Việt Nam

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Chủ Đề