Giải bài tập hóa lớp 11 trang 45

Bài 6 trang 45 Hóa 11: Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng [II] oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M [loãng] thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit [đktc]. Xác định hàm lượng phần trăm của đồng [II] oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng [II] nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.

Trả lời

3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO↑ + 4H2O

a             8a/3           a              2a/3

CuO + 2HNO3 → Cu[NO3]2 + H2O

b          2b                 b

Trung bình: 4,17

Đánh giá: 18

Bạn đánh giá: Chưa

Lập các phương trình hóa học:

a] Ag + HNO3 [đặc] → NO2 ↑ + ? + ?

b] Ag + HNO3 [loãng] → NO ↑ + ? + ?

c] Al + HNO3 → N2O ↑ + ? + ?

d] Zn + HNO3 → NH4NO3 + ? + ?

e] FeO + HNO3 → NO ↑ + Fe[NO3]3 + ?

g] Fe3O4 + HNO3 → NO ↑ + Fe[NO3]3 + ?

a] Ag + 2HNO3  [đặc] → NO2 ↑ + AgNO3 + H2O

b] Ag + 4HNO3  [loãng] → NO ↑ + 3AgNO3 + 2H2O

c] 8Al + 30HNO3  → 3N2O ↑ + 8Al[NO3]3 + 15H2O

d] 4Zn + 10HNO3  → NH4NO3 + 4Zn[NO3]2 + 3H2O

e] 3FeO + 10HNO3  → NO ↑ + 3Fe[NO3]3 + 5H2O

g] 3Fe3O4 + 28HNO3 → NO ↑ + 9Fe[NO3]3 + 14H2O

Tóm tắt nội dung tài liệu

Để nắm phương pháp giải bài tập hiệu quả, mời các em cùng tham khảo đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 45 SGK Hóa 11: Axit nitric và muối nitrat” dưới đây. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 37,38 SGK Hóa 11"

Bài 1. [SGK trang 45 Hóa lớp 11]

Viết công thức electron, công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hóa trị và số oxi hóa bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải bài 1:


Trong HNO3, nitơ có số oxi hóa +5 và hóa trị là 4 ________________________________________

Bài 2. [SGK trang 45 Hóa lớp 11]

Lập các phương trình hóa học: a] Ag + HNO3 [đặc] → NO2 + ? + ? b] Ag + HNO3 [loãng] → NO + ? + ? c] Al + HNO3 → N2O + ? + ? d] Zn + HNO3 → NH4NO3 + ? + ? e] FeO + HNO3 → NO + Fe[NO3]3 + ? g] Fe3O4 + HNO3 → NO + Fe[NO3]3 + ?

Hướng dẫn giải bài 2:

Trước hết, căn cứ vào tính chất, điền công thức các chất còn thiếu ở chỗ có dấu [?]. Sau đó, cân bằng pthh theo phương pháp thăng bằng electron, ta được kết quả sau: a] Ag + 2HNO3 [đặc] → NO2 + AgNO3 + H2O b] 3Ag + 4HNO3 [loãng] → NO + 3AgNO3 + 2H2O c] 8Al + 30HNO3 → 3N2O + 8Al[NO3]3 + 15H2O d] 4Zn + 10HNO3 → NH4NO3 + 4Zn[NO3]2 + 3H2O e] 3FeO + 10HNO3 → NO + 3Fe[NO3]3 + 5H2O g] 3Fe3O4 + 28HNO3 → NO + 9Fe[NO3]3 + 14H2O ________________________________________

Bài 3. [SGK trang 45 Hóa lớp 11]

Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh họa.

Hướng dẫn giải bài 3:

Axit nitric và axit sunfuric đặc đều có tính oxi hóa mạnh. Ví dụ: 3FeO +10HNO3 —> 3Fe[NO3]3 + NO ↓+ 5H2O 2FeO + 4H2SO4 —> Fe2SO4]3 + SO2 + 4H2O Tuy nhiên nếu như HNO3 loãng vẫn có tính oxi hóa thì H2SO4 loãng lại không có tính oxi hóa. Ví dụ 3Fe3O4 + 28HNO3 l -> 9Fe[NO3]3 + NO↓+ 14H2O Fe3O4 + 4H2SO4 l —> FeSO4 + Fe2[S04]3 + 4H2O ________________________________________

Bài 4. [SGK trang 45 Hóa lớp 11]

a] Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt [III] nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu ? A. 5 B. 7 C. 9 D. 21 b] Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân thủy ngân [II] nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu ? A. 5 B. 7 C. 9 D. 21

Giải bài 4:

a] Chọn D. 21 4Fe[NO3]3 →t0 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 b] Chọn A. 5 Hg[NO3]3 →t0 Hg + 2NO2 + O2 ________________________________________

Bài 5. [SGK trang 45 Hóa lớp 11]

Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây: NO2 →[1] HNO3 →[2]Cu[NO3]2 →[3]Cu[OH]2 →[4] Cu[NO3]2 →[5] CuO →[6] Cu →[7] CuCl2

Giải bài 5:

PTHH: 4NO2 + 2H2O -> 4HNO3 CuO + 2HNO2 -> Cu[NO3]2 + H2O Cu[NO3]2 + 2NaOH -> Cu[OH]2↓ + 2NaNO3 Cu[OH]2 + 2HNO3 -> Cu[NO3]2 + 2H2O Cu[NO3]2 ->t0 CuO + 2NO2↑ + ½ O2 ↑ CuO + H2 ->t0 Cu + H2O ________________________________________

Bài 6. [SGK trang 45 Hóa lớp 11]

Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng [II] oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M [loãng] thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit [đktc]. Xác định hàm lượng phần trăm của đồng [II] oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng [II] nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.

Hướng dẫn giải bài 6:

nNO = 6,72/22,4 = 0,300 [mol] nHNO3= 1,00 x 1,5 = 1,5 [mol] pthh: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O [1] Theo [1] ta tính được nCu = 0,45 mol => mCu = 28,8 gam nHNO3= 1,2 mol nCu[NO3]2 = 0,45 mol mCuO = 30 gam – 28,8 gam = 1,2 gam => nCuO = 0,015 mol CuO + 2HNO3 → Cu[NO3]2 + H2O [2] Theo [2] ta tính được nHNO3 là 0,030 mol, nCu[NO3]2 là 0,015 mol Phần tram khối lượng CuO: % mCuO = 1,2/30 . 100% = 4,0 % Từ [1] và [2] ta tính được số mol HNO3 dư là 0,27 mol. Nồng độ mol HNO3 sau phản ứng: 0,18 M Nồng độ mol của Cu[NO3]2: 0,31 M ________________________________________

Bài 7. [SGK trang 45 Hóa lớp 11]

Để điều chế 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0 % cần dùng bao nhiêu tấn amoniac ? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuẩ là 3,8 %.

Hướng dẫn giải bài 7:

Tính khối lượng HNO3 nguyên chất: 3,00 tấn. Pthh: 4NH3 + 5O2 → [850 – 9000C]/Pt 4NO + 6H2O [1] 2NO + O2 → 2NO2 [2] 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 [3] Từ các phương trình trên ta có sơ đồ hợp thức: NH3 → HNO3 [4] Theo [4], ta tính được khối lượng NH3 [bao hụt 3,8 %]:

[3,00 . 17,0]/63,0 x [100/96,2] = 0,841 [tấn]

 
Để xem tiếp nội dung tiếp theo của “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 45 SGK Hóa 11: Axit nitric và muối nitrat”, các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang TaiLieu.VN để tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 49,50 SGK Hóa 11"

Page 2

LAVA

Tài liệu tóm tắt lý thuyết Axit nitric và muối nitrat kèm theo hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 45 SGK Hóa 11 bao gồm có nội dung trọng tâm của bài học sẽ giúp các em củng cố lại kiến thức một cách dễ dàng. Bên cạnh đó, tài liệu còn hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập trong SGK. Mời các em cùng tham khảo!

15-12-2016 259 2

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Giải bài tập Hóa 11 bài 9: Axit nitric và muối nitrat

Giải Hóa 11 bài 9

1 2.850

Tải về Bài viết đã được lưu

Giải bài tập hóa lớp 11 bài 9

  • A. Tóm Hóa 11 bài 9: Axit nitric và muối nitrat
  • B. Giải bài tập trang 45 SGK Hóa học lớp 11
    • Bài 1 trang 45 SGK Hóa 11
    • Bài 2 trang 45 SGK Hóa 11
    • Bài 3 trang 45 SGK Hóa 11
    • Bài 4 trang 45 SGK Hóa 11
    • Bài 5 trang 45 SGK Hóa 11
    • Bài 6 trang 45 SGK Hóa 11
    • Bài 7 trang 45 SGK Hóa 11

Giải bài tập Hóa 11 bài 9: Axit nitric và muối nitrat. Tài liệu giúp bạn nắm được kiến thức cơ bản của bài Hóa 11 bài 9 thông qua việc nhắc lại những kiến thức cơ bản đồng thời hướng dẫn bạn vận dụng những kiến thức đã học đó vào việc giải các bài tập hóa 11 bài 9 sách giáo khoa. Mời các bạn tham khảo.

  • Sơ đồ tư duy phân bón hóa học lớp 11
  • Hóa 11 bài 11: Axit photphoric và muối photphat
  • Giải Hóa 11 bài 11: Axit photphoric và muối photphat

A. Tóm Hóa 11 bài 9: Axit nitric và muối nitrat

I. Axit nitric [HNO3, M = 63]

1. Tính chất vật lý

Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit HNO3 tan tốt trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.

Axit nitric kém bền. Trong điều kiện thường, có ánh sáng, dung dịch axit đặc bị phân hủy 1 phần giải phóng khí nito dioxit, khí này lại tan trong dung dịch axit làm cho dung dịch có màu vàng => Bảo quản dung dịch HNO3 trong bình tối màu

2. Tính chất hóa học:

a. Axit HNO3 là một trong các axit mạnh:

  • Làm quỳ tím hóa đỏ,
  • Tác dụng với bazơ và oxit bazơ,
  • Tác dụng với muối của axit yếu.
  • Tác dụng với kim loại [không giải phóng khí H2]

VD: Fe2O3 + 2HNO3 → Fe2[NO3]3 + H2O

Ca[OH]2 + 2HNO3 → Ca[NO3]2 + 2H2O

BaCO3 + 2HNO3 → Ba[NO3]2 + CO2 + H2O

b. Axit HNO3 là chất oxi hóa mạnh [vì N có số oxi hóa là +5]

  • Phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Pt và Au:
  • Một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

[Một số hợp chất hữu cơ bốc cháy khi gặp HNO3 đặc]

Thí dụ:

C + 4HNO3 [đ]

CO2 + 4NO2 + 2H2O

3. Điều chế axit nitric

a. Trong phòng thí nghiệm

Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho NaNO3 hoặc KNO3 tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng:

b. Trong công nghiệp

Được sản xuất theo sơ đồ sau

N2

NH3
NO
NO2
HNO3

4. Ứng dụng

Axit nitric là một trong những hóa chất cơ bản và quan trọng. Phần lớn axit này được dùng để sản xuất phân đạm. Ngoài ra nó được dùng để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm.

II. Muối nitrat M[NO3]n

1. Tính chất vật lý

Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.

M[NO3]n → Mn+ + nNO3-

2. Tính chất hóa học

Các muối nitrat kém bền với nhiệt, chúng bị phân hủy khi đun nóng

a. Muối nitrat có các tính chất hóa học chung của muối

  • Tác dụng với axit:

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

  • Tác dụng với dung dịch bazo

Mg[NO3]2 + 2NaOH → Mg[OH]2 + 2NaNO3

  • Tác dụng với dung dịch muối:

Mg[NO3]2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaNO3

  • Tác dụng với với kim loại

Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag

b. Muối nitrat dễ bị nhiệt phân

  • Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh đứng trước Mg [kali, natri,…] bị phân hủy thành muối nitrit và oxi
  • Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu bị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2
  • Muối nitrat của kim loại kém hoạt động [Sau Cu] bị phân hủy thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2.

Lưu ý: Một số muối nhiệt phân không theo quy luật trên như Fe[NO3]2, NH4NO3

c. Tính oxi hóa trong môi trường axit

Nếu muối nitrat tồn tại trong môi trường axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3

Thí dụ: 3Cu + 8HCl + 2KNO3 → 3CuCl2 + 2KCl + 2NO + 4H2O

B. Giải bài tập trang 45 SGK Hóa học lớp 11

Bài 1 trang 45 SGK Hóa 11

Viết công thức electron, công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hóa trị và số oxi hóa bao nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Trong HNO3, nitơ có số oxi hóa +5 và hóa trị là 4

Bài 2 trang 45 SGK Hóa 11

Lập các phương trình hóa học:

a] Ag + HNO3 [đặc] → NO2 + ? + ?
b] Ag + HNO3 [loãng] → NO + ? + ?
c] Al + HNO3 → N2O + ? + ?
d] Zn + HNO3 → NH4NO3 + ? + ?
e] FeO + HNO3 → NO + Fe[NO3]3 + ?
g] Fe3O4 + HNO3 → NO + Fe[NO3]3 + ?

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Trước hết, căn cứ vào tính chất, điền công thức các chất còn thiếu ở chỗ có dấu [?]. Sau đó, cân bằng phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron, ta được kết quả sau:

a] Ag + 2HNO3 [đặc] → NO2 + AgNO3 + H2O

b] 3Ag + 4HNO3 [loãng] → NO + 3AgNO3 + 2H2O

c] 8Al + 30HNO3 → 3N2O + 8Al[NO3]3 + 15H2O

d] 4Zn + 10HNO3 → NH4NO3 + 4Zn[NO3]2 + 3H2O

e] 3FeO + 10HNO3 → NO + 3Fe[NO3]3 + 5H2O

g] 3Fe3O4 + 28HNO3 → NO + 9Fe[NO3]3 + 14H2O

Bài 3 trang 45 SGK Hóa 11

Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh họa.

Đáp án hướng dẫn giải

Axit nitric và axit sunfuric đặc đều có tính oxi hóa mạnh.

Ví dụ:

3FeO + 10HNO3 → 3Fe[NO3]3 + NO ↓ + 5H2O

2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + 4H2O

Tuy nhiên nếu như HNO3 loãng vẫn có tính oxi hóa thì H2SO4 loãng lại không có tính oxi hóa.

Ví dụ:

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe[NO3]3 + NO ↓ + 14H2O

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2[SO4]3 + 4H2O

Bài 4 trang 45 SGK Hóa 11

a] Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt [III] nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?

A. 5

B. 7

C. 9

D. 21

b] Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân thủy ngân [II] nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?

A. 5

B. 7

C. 9

D. 21

Đáp án hướng dẫn giải

a] Chọn D. 21

4Fe[NO3]3 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2

b] Chọn A. 5

Hg[NO3]3 Hg + 2NO2 + O2

Bài 5 trang 45 SGK Hóa 11

Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:

NO2 → HNO3 → Cu[NO3]2 → Cu[OH]2 → Cu[NO3]2 → CuO → Cu → CuCl2

Đáp án hướng dẫn giải

Phương trình hóa học

4NO2 + 2H2O → 4HNO3

CuO + 2HNO2 → Cu[NO3]2 + H2O

Cu[NO3]2 + 2NaOH → Cu[OH]2 ↓ + 2NaNO3

Cu[OH]2 + 2HNO3 → Cu[NO3]2 + 2H2O

Cu[NO3]2 CuO + 2NO2 ↑ + ½ O2 ↑

CuO + H2 Cu + H2O

Bài 6 trang 45 SGK Hóa 11

Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng [II] oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M [loãng] thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit [đktc]. Xác định hàm lượng phần trăm của đồng [II] oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng [II] nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.

Đáp án hướng dẫn giải

nNO = 6,72/22,4 = 0,300 [mol]

nHNO3 = 1,00 x 1,5 = 1,5 [mol]

pthh: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O [1]

Theo [1] ta tính được nCu = 0,45 mol => mCu = 28,8 gam

nHNO3 = 1,2 mol

nCu[NO3]2 = 0,45 mol

mCuO = 30 gam – 28,8 gam = 1,2 gam => nCuO = 0,015 mol

CuO + 2HNO3 → Cu[NO3]2 + H2O [2]

Theo [2] ta tính được nHNO3 là 0,030 mol,

nCu[NO3]2 là 0,015 mol

Phần trăm khối lượng CuO: % mCuO = 1,2/30.100% = 4,0%

Từ [1] và [2] ta tính được số mol HNO3 dư là 0,27 mol.

Nồng độ mol HNO3 sau phản ứng: 0,18 M

Nồng độ mol của Cu[NO3]2: 0,31 M

Bài 7 trang 45 SGK Hóa 11

Để điều chế 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%.

Đáp án hướng dẫn giải

Tính khối lượng HNO3 nguyên chất: 3,00 tấn.

Pthh: 4NH3 + 5O2

4NO + 6H2O [1]

2NO + O2 → 2NO2 [2]

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 [3]

Từ các phương trình trên ta có sơ đồ hợp thức: NH3 → HNO3 [4]

Theo [4], ta tính được khối lượng NH3 [hao hụt 3,8%]: [3,00.17,0]/63,0 x [100/96,2] = 0,841 [tấn]

>> Mời các bạn tham khảo thêm giải hóa 11 bài tiếp theo tại: Giải bài tập Hóa 11 Bài 10: Photpho

............................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải bài tập Hóa 11 bài 9: Axit nitric và muối nitrat. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Tham khảo thêm

  • Giải Hóa 11 bài 11: Axit photphoric và muối photphat
  • Các dạng toán về Axit Nitric
  • Giải bài tập Hóa 11 Bài 7: Nitơ
  • Giải bài tập Hóa 11 bài 8: Amoniac và muối amoni
  • Giải bài tập Hóa 11 Bài 10: Photpho

Video liên quan

Chủ Đề