Giải bài Tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tập 2 Tuần 25

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Tải xuống

Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 3, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán lớp 3 Tuần 25 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 3 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Giáo án Toán lớp 3 bài Thực hành xem đồng hồ tiếp theo

Giúp HS : Củng cố biểu tượng về thời gian, cách xem đồng hồ.

- Rèn kỹ năng xem đồng hồ đúng và nhanh, có hiểu biết về thời gian làm

các công việc hàng ngày.

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, biết quý thời gian.

- GV: Bảng phụ, đồng hồ có ghi sẵn số La Mã.

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5'

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi Hs lên bảng chữa bài tập 1, 2 trong VBT

- Cho HS thực hành xem đồng hồ.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- 2 HS lên bảng chữa bài tập 1 và 2 trong VBT.

- Thực hành xem đồng hồ.

- Lớp theo dõi nhận xét.

1'

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

30'

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi:

- GVHD mẫu:

? Bình tập thể dục lúc mấy giờ?

- Yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài theo cặp.

- Gọi HS chữa bài theo cặp.

- GV nhận xét, chữa bài.

? Nhận xét bạn An làm những công việc hàng ngày có hợp lý không?

? 6 giờ kém 15 phút hay còn gọi là mấy giờ?

Bài tập 2: Vào buổi chiều hoặc buổi tối hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian?

- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ.

? Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?

? 1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ ?

? Vậy ta nói đồng hồ A chỉ cùng thời gian với đồng hồ nào?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.

- GV gọi HS đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài tập 3: Trả lời các câu hỏi sau:

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu

- Hướng dẫn HS làm lần lượt theo các phần a, b, c

- Phần a: GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ trong tranh thứ nhất [chỉ lúc bắt đầu đánh răng, rửa mặt] và tranh thứ hai [chỉ lúc Hà đánh răng rửa mặt xong]. Từ đó xác định khoảng thời gian diễn ra công việc ấy rồi trả lời câu hỏi

- Lưu ý HS không thực hiện phép trừ.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi.

- Gọi HS chữa bài.

- GV chữa bài: Yêu cầu HS nêu thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

+ 6 giờ 5 phút.

- HS tự làm bài theo cặp.1 HS hỏi và 1 HS trả lời.

- Gọi HS lên bảng trình bày. Lớp nhận xét chữa bài.

- Hợp lý.

- 6 giờ kém 15 phút hay còn gọi là 5 giờ 45 phút.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS quan sát đồng hồ.

+ Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.

+ Còn được gọi là 13 giờ 25 phút.

+ Cùng thời gian với đồng hồ I.

- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bảng.

+ B – H ; A – I; C –K; G – L; M – D; E – N.

- HS đọc bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.

- HS tự làm bài theo cặp đôi, 1 HS làm bảng.

+ Hà đánh răng rửa mặt trong 10 phút.

+ Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút.

+ Chương trình phim hoạt hình bắt kéo dài trong 30 phút.

- HS đọc bài theo cặp đôi.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

4'

C. Củng cố, dặn dò:

- GV quay kim đồng hồ cho học sinh nêu nhanh số giờ.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau: Bài toán rút về đơn vị.

- HS thực hành nêu giờ.

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Toán lớp 3 bài Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

- Biết cách giải các bài toán liên quan rút về đơn vị .

- Rèn kĩ năng thực hành giải các bài toán hợp .

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập , say mê môn toán .

- GV : Bảng phụ , hình vẽ

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5'

A. Kiểm tra bài cũ:

- 3 HS nêu thời gian biểu của mình .

- GV nhận xét , đánh giá .

- 3HS lên thực hiện , lớp nhận xét bổ sung .

1'

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

14'

2. Hướng dẫn HS thực hành giải bài toán.

* Bài toán 1 :

- GV đọc bài toán lần 1

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì ?

? Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm thế nào?

GV tóm tắt: 7 can : 35 lít

1 can : …lít?

- Gọi HS nêu cách giải.

- GV giới thiệu : BT cho ta biết số lít mật ong có trong bảy can , để tìm được số mật ong có trong mỗi can chúng ta thực hiện phép tính chia bước này gọi là

bước rút về đơn vị tức là tìm giá trị của

một phần bằng nhau .

* Bài toán 2 : GV gọi HS đọc đầu bài .

- Cách hướng dẫn tìm hiểu đề bài tương tự bài 1.

? Bài toán này khác bài 1 ở chỗ nào?

? Để giải bài toán này trước tiên ta phải biết điều gì?

? Làm thế nào để tính được số mật ong trong một can ?

? Số lít mật ong trong 1 can là bao nhiêu

? Biết số lít mật ong có trong một can làm thế nào để tính số mật ong có trong 2 can .

- GV gọi HS lên bảng trình bày bài. Lớp làm nháp.

- GV nhận xét, chữa bài.

? Trong bài tập 2 , bước nào gọi là bước rút về đơn vị ?

- GV nhận xét, kết luận bài toán liên quan đế rút về đơn vị được giải bằng 2 bước:

+Bước 1: Tìm giá trị của một trong các phần bằng nhau [thực hiện phép chia ]

+Bước 2 : Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau .

- 2 HS đọc lại đề toán.

+ Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can

+ Mỗi can có mấy lít mật ong.

+ Lấy số lít mật ong chia cho số can.

- HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.

- 1 HS nêu cách giải, lớp theo dõi.

Bài giải:

Một cân có số lít mật ong là:

35 : 7 = 5 [l].

Đáp số: 5 lít.

- HS nhận xét bài bạn. Đọc lại bài giải.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc đề toán.

+ Biết số lít mật ong có trong 7 can, tìm số lít trong 2 can.

+ Biết được số lít mật ong có trong 1 can.

+ Lấy số mật ong có trong 7 can chia cho 7.

- Số l mật ong có trong 1 can :35 : 7 = 5 l

+ Lấy số l mật ong có trong 1 can x lên 2 lần

Bài giải

Số lít mật ong có trong mỗi can là :

35 : 7 = 5 [ l ]

Số lít mật ong có trong 2 can là :

5 x 2 = 10 [l ]

Đáp số : 10 lít.

+ Bước tìm số lít mật ong trong 1 can gọi là bước rút về đơn vị .

- HS lắng nghe. Một số HS nhắc lại.

16'

3. Thực hành :

* Bài tập 1: Gọi HS đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì ?

- GV tóm tắt: 4 vỉ : 24 viên thuốc.

3 vỉ :…..viên thuốc?

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.

- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài vở.

- GV nhận xét, chữa bài.

? Bài toán trên thuộc dạng toán nào ?

? Bước nào là bước rút về đơn vị ?

*Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu .

? Bài cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì ?

? Bài toán này thuộc dạng toán gì ?

- Yêu cầu HS làm bài sau đó đổi chéo vở nhận xét bài nhau.

- GV gọi HS nhận xét bài bạn cùng bàn và đọc bài.

- GV nhận xét , chữa bài.

? Em hãy nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị?

Bài 3: Cho 8 hình tam giác tập xếp hình.

- GV cho HS thực hành theo nhóm 4.

- GV đi kiểm tra các nhóm, nhận xét.

- HS đọc cả bài , phân tích đề bài .

+ Có 24 vỉ thuốc chia đều cho 4 vỉ.

+ Hỏi 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán.

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.

Bài giải:

Số viên thuốc có trong mỗi vỉ là:

24 : 4 = 6 [ viên].

3 vỉ có số viên thuốc là:

6 x 3 = 18 [ viên].

Đáp số : 18 viên thuốc.

- HS đọc bài vở, lớp theo dõi nhận xét.

+ Bài toán rút về đơn vị.

+ Bước tìm số viên thuốc có trong một vỉ.

-1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS tóm tắt bài toán: 7 bao : 28 kg

5 bao :…kg?

+ Thuộc dạng toán rút về đơn vị.

- 1 HS làm bảng. lớp làm vở.

Bài giải

Mỗi bao có số ki- lô- gam gạo :

28 : 7 = 4 [ kg ]

Năm bao có số ki-lô-gam gạo là :

5 x 4 = 20 [ kg ]

Đáp số : 20 kg gạo

- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn và đọc bài làm của bạn.

- HS nhận xét bài bảng.

+ Gồm 2 bước: bước 1 tìm giá trị 1 thành phần rút về đơn vị[ làm phép chia]. Bước 2: tìm giá trị nhiều thành phần [ thực hiện phép nhân].

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS thực hành theo nhóm 4[3’], mỗi nhóm nhận 8 hình tam giác.

4'

C. Củng cố, dặn dò:

? Bài toán liên quan đến rút về đơn vị gồm mấy bước ?

- GV nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài trong VBT, học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập

- HS nêu gồm có 2 bước

+ Bước 1 tìm giá trị 1 thành phần[ làm phép tính chia].

+ Bước 2: tìm giá trị nhiều thành phần[ làm phép nhân].

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 3 mới nhất đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo Giáo án môn Toán 3 chuẩn của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề