Giải bài tập toán lớp 5 trang 16

Đề bài

Biết \[ \dfrac{3}{10}\] quãng đường AB dài \[12km\]. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tìm độ dài của \[ \dfrac{1}{10}\] quãng đường ta lấy \[12km\] chia cho 3.

- Tìm độ dài quãng đường ta lấy độ dài của \[ \dfrac{1}{10}\] quãng đường nhân với \[10\].

Lời giải chi tiết

 Tóm tắt

\[ \dfrac{3}{10}\] quãng đường = \[12km\]

Quãng đường: ? km

Bài giải

\[ \frac{1}{10}\] quãng đường AB dài số ki-lô-mét là :

                  \[12 : 3 = 4 \;[km]\]

Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là :

                  \[ 4 \times 10 = 40 \;[km]\].

                                 Đáp số: \[40km\].

>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 15, 16 SGK toán 5: Tại đây

Loigiaihay.com

Câu 1, 2, 3, 4 trang 16 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 5 tập 1. Viết các số đo độ dài [theo mẫu]

1. Tính

a] \[{8 \over 5} + {3 \over {10}} = …………….\]

b] \[{2 \over 3} + {3 \over 4} + {1 \over 6} = ……………….\]

c] \[{5 \over 6} – {2 \over 9} = ……………….\]

d] \[2{1 \over {10}} – {3 \over 4} – {2 \over 5} = ……………….\]

2. Tìm x

a] \[x + {3 \over 5} = {7 \over 2}\]

b] \[x – {1 \over 4} = {1 \over 5}\]

c] \[2 – x = {4 \over 7}\]

3. Viết các số đo độ dài [theo mẫu]

Mẫu: \[9m\,3dm\, = \,9m + {3 \over {10}}m = 9{3 \over {10}}m\]

a] 2m 2dm = …………………….

b] 12m 5dm = …………………….

c] 15cm 8mm = ………………….

4. Biết \[{7 \over {10}}\] số học sinh của một lớp học là 21 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh?

Đáp án

1. Tính

a] \[{8 \over 5} + {3 \over {10}} = {{8 \times 2} \over {5 \times 2}} + {3 \over {10}} = {{16 + 3} \over {10}} = {{19} \over {10}}\]

b] \[{2 \over 3} + {3 \over 4} + {1 \over 6} = {{2 \times 4} \over {3 \times 4}} + {{3 \times 3} \over {4 \times 3}} + {{1 \times 2} \over {6 \times 2}} = {{8 + 9 + 2} \over {12}} = {{19} \over {12}}\]

c] \[{5 \over 6} – {2 \over 9} = {{5 \times 3} \over {6 \times 3}} – {{2 \times 2} \over {9 \times 2}} = {{15 – 4} \over {18}} = {{11} \over {18}}\]

d] \[2{1 \over {10}} – {3 \over 4} – {2 \over 5} = {{21} \over {10}} – {3 \over 4} – {2 \over 5}\]

Quảng cáo

                             \[= {{21 \times 2} \over {10 \times 2}} – {{3 \times 5} \over {4 \times 5}} – {{2 \times 4} \over {5 \times 4}}\]

                             \[= {{42 – 15 – 8} \over {20}} = {{19} \over {20}}\]

2. Tìm x

a]                                             

\[\eqalign{ & x + {3 \over 5} = {7 \over 2} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,x = {7 \over 2} – {3 \over 5} \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,x = {{29} \over {10}} \cr} \]                 

b]

\[\eqalign{ & x – {1 \over 4} = {1 \over 5} \cr & \,\,\,\,\,\,\,x = {1 \over 5} + {1 \over 4} \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,x = {9 \over {20}} \cr} \] 

c]

\[\eqalign{ & 2 – x = {4 \over 7} \cr & 2 – {4 \over 7} = x \cr

& \,\,\,\,\,\,\,x = {{10} \over 7} \cr} \] 

3. Viết các số đo độ dài

a] \[2m\,2dm = \,2m + {1 \over 5}m = 2{1 \over 5}m\]

b] \[12m5dm = 12m + {1 \over 2}m = 12{1 \over 2}m\]

c] \[15cm\,8mm = {{15} \over {100}}m + {8 \over {1000}}m = {{158} \over {1000}}m\]

4. Biết \[{7 \over {10}}\] số học sinh của một lớp học là 21 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh?

Chia số học sinh của lớp thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có:

21 : 7 = 3 [học sinh]

Số học sinh của lớp học đó:

3 x 10 = 30 [học sinh]

                         Đáp số: 30 học sinh



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Bài 13: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Bài 13: Luyện tập chung - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Bài 1: Tính:

Phương pháp giải

- Muốn cộng [hoặc trừ] các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng [hoặc trừ] các phân số sau khi quy đồng.

- Biểu thức chỉ có phép cộng hoặc phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Bài 2: Tìm x:

Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc :

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải:

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Bài 3: Viết các số đo độ dài:

Mẫu:

a] 2m 2dm = ………………….....

b] 12m 5dm = ………………….....

c] 15cm 8mm =………………….....

Phương pháp giải

Áp dụng các cách đổi :

1m=10dm, hay  1dm=110m

1m=100cm, hay  1cm=1100m

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Bài 4: Biết

số học sinh của một lớp học là 21 em. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải

- Tìm 110 số học sinh của lớp ta lấy 21 chia cho 7.

- Tìm số học sinh của lớp  ta lấy 110 số học sinh của lớp nhân với 10.

Lời giải:

Chia số học sinh của lớp thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có:

21 : 7 = 3 [học sinh]

Số học sinh của lớp đó:

3 × 10 = 30 [học sinh]

Đáp số: 30 học sinh

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề