Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 50, 51

Giải bài toán: Lớp 2A quyên góp ủng hộ các bạn vùng lũ được 125 quyển vở. Lớp 2B quyên góp được nhiều hơn lớp 2A 12 quyển vở. Hỏi lớp 2B quyên góp được bao nhiêu quyển vở?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4

Câu 1

Viết [theo mẫu]:

Số

Trăm

Chục

Đơn vị

Đọc số

326

3

2

6

Ba trăm hai mươi sáu

235

4

0

8

Năm trăm bảy mươi

Phương pháp giải:

- Từ một trong hai ô số hoặc đọc số, em hoàn thiện tiếp các ô còn lại.

- Phân tích số đã cho thành tổng của hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Số

Trăm

Chục

Đơn vị

Đọc số

326

3

2

6

Ba trăm hai mươi sáu

235

2

3

5

Hai trăm ba mươi lăm

408

4

0

8

Bốn trăm linh tám

570

5

7

0

Năm trăm bảy mươi

Câu 2

Điền dấu [>, 257\]

\[698 < 701\]

\[576 > 567\]

\[345=\underbrace {300{\rm{ }} + {\rm{ }}40{\rm{ }} + {\rm{ }}5}_{345}\]

\[742>\underbrace {700{\rm{ }} + {\rm{ }}40}_{740}\]

\[1000 >\underbrace {700{\rm{ }} + {\rm{ }}200{\rm{ }} + {\rm{ }}96}_{996}\]

Câu 3

Viết các số: 736; 912; 676; 1000; 834 theo thứ tự:

a]Từ bé đến lớn: ..

b]Từ lớn đến bé: ..

Phương pháp giải:

So sánh các số rồi sắp ×ếp theo thứ tự.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 676 < 736 < 834 < 912 < 1000

a]Thứ tự các số từ bé đến lớn là: 676; 736; 834; 912; 1000.

b]Thứ tự các số từ lớn đến bé là: 1000; 912; 834; 736; 676.

Câu 4

Giải bài toán: Lớp 2A quyên góp ủng hộ các bạn vùng lũ được 125 quyển vở. Lớp 2B quyên góp được nhiều hơn lớp 2A 12 quyển vở. Hỏi lớp 2B quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

Phương pháp giải:

Muốn tìm số vở quyên góp được của lớp 2B ta lấy số vở quyên góp được của lớp 2A cộng thêm với 12 quyển vở.

Lời giải chi tiết:

Lớp 2B quyên góp số quyển vở là:

125 + 12 = 137 [quyển vở]

Đáp số: 137 quyển vở.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề