Giải thích Tại sao công nghiệp lại thưa thớt ở trung du và Tây Nguyên

Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học

Câu 1: Trang 14 sgk Địa lí 9 

Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?

Xem lời giải

Đề bài

Quan sát Lược đồ Dân cư Việt Nam năm 1999 và kết hợp với hình 3.1 trong SGK, em hãy:

- Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư.

- Giải thích vì sao có những nơi đông dân và thưa dân.

- Điền tiếp nội dung vào chỗ chấm (…) ở câu sau:

Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô ... phân bố tập trung ở ... và ...

Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng ... Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa ở nước ta còn ...

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kĩ năng khai thác lược đồ/bản đồ.

Lời giải chi tiết

- Dân số nước ta phân bố không đều. Tập trung chủ yếu ở các đồng bằng, đô thị lớn, ven biển. Thưa thớt ở vùng núi, cao nguyên.

- Giải thích:

+ Điều kiện tự nhiên: thuận lợi thì dân cư đông, khó khăn thì dân cư thưa thớt.

+ Lịch sử khai thác lãnh thổ: nơi nào có lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời, thì dân cư đông và ngược lại.

+ Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng: những vùng có trình độ phát triển kinh tế cao, giàu tài nguyên, thì dân cư tập trung đông và ngược lại.

- Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ phân bố tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển.

Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa ở nước ta còn thấp.

Loigiaihay.com

Giải bài tập Bài 3 trang 117 SGK Địa lí 12

Đề bài

Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp của nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Tại sao lại có sự phân hóa đó?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

* Cơ cấu công nghiệp của nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ:

- Hoạt động công nghiệp tập trung ở một số khu vực như:

+ Ở Bắc Bộ:

   ● Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước.

   ● Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp với hướng chuyên môn hóa khác nhau dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch như: Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả (khai thác than, cơ khí, vật liệu xây dựng), Đáp Cầu – Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hóa học), Đông Anh- Tây Nguyên, Việt Trì – Lâm Thao…

+ Ở Nam Bộ:

   ● Hình thảnh dải công nghiệp, nổi lên là các TTCN như TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.

   ● Hướng chuyên môn hóa đa dạng, có vài ngành công nghiệp non trẻ nhưng phát triển khá nhanh như khai thác dầu khí, cơ điện, phân đạm từ khí.

+ Dọc duyên hải miền Trung: mức độ tập trung công nghiệp trung bình, Đà Nẵng là TCCN quan trọng nhất với quy mô vừa, ngoài ra có Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang.

- Các vùng còn lại có mức độ tập trung công nghiệp thưa thớt: Tây Bắc, Tây Nguyên.

⟶ Công nghiệp phát triển chậm, phân bố phân tán, rời rạc.

* Có sự phân hóa công nghiệp theo lãnh thổ là do kết quả tác động của nhiều nhân tố:

- Những khu vực có mức độ tập trung cao thường hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, lao động, thị trường, cơ sở hạ tầng…

- Những khu vực có mức độ tâp trung thấp, công nghiệp kém phát triển do gặp nhiều khó khăn về tự nhiên và kinh tế xã hội (vùng trung du và miền núi), đặc biệt là ngành giao thông vận tải kém phát triển.

- Sự thay đổi cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ còn phụ thuộc vào chính sách công nghiệp hóa và khai thác lợi thế từng vùng.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 - Xem ngay

Câu hỏi và phần luyện tập của bài Sự phân bố dân cư, các kiểu định cư trang 14 SGK địa lý 9 dưới đây để giúp bạn hệ thống hóa những kiến ​​thức đã học, dễ nhớ hơn và nắm vững kiến ​​thức đó.

Đây là nội dung Giải bài 1, 2, 3 trang 14 SGK Địa lý 9 và trả lời câu hỏi in nghiêng giữa bài.

I. Hướng dẫn Trả lời Câu hỏi (Bài học)

1. Quan sát hình 3.1 và cho biết khu vực nào đông dân cư. Thưa thớt ở những khu vực nào. Tại sao?

Giải thích Tại sao công nghiệp lại thưa thớt ở trung du và Tây Nguyên

Hình 3.1: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam năm 1999

* Dẫn dắt:

– Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và ven biển, đặc biệt là đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. Dân cư ở miền núi thưa thớt.

– Vì: Ở những vùng đồng bằng có điều kiện sống thuận lợi, dân cư tập trung đông đúc. Ngược lại, những nơi có điều kiện sống khó khăn như địa hình hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn, kinh tế kém phát triển v.v.

2. Hãy kể những biến động về dân số nông thôn mà em biết?

* Dẫn dắt:

Những thay đổi về dân số nông thôn:

– Kiến trúc nhà có nhiều thay đổi: nhà cao tầng nhiều, nhà cửa mọc san sát nhau…

– Giao thông: đường bê tông, nhiều xe cộ, …

Người lao động không chỉ làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, mà còn làm việc trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ, …

3. Quan sát hình 3.1 và hãy nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta. Giải thích.

* Dẫn dắt:

Bình luận:

+ Sự phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng.

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều đô thị nhất nước ta (15 thành phố), nhưng ở đây chủ yếu là các thị trấn vừa và nhỏ.

+ Vùng có số đô thị lớn thứ ba và thứ hai cả nước là đồng bằng sông Hồng (10 đô thị) và đồng bằng sông Cửu Long (12 đô thị).

+ Đông Nam Bộ là vùng có quy mô đô thị lớn nhất nước ta.

+ Các vùng còn lại có ít đô thị, mật độ đô thị thấp (Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên).

Giải thích:

+ Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, những vùng có nhiều đô thị, đô thị lớn là những nơi tập trung đông dân cư với mật độ dân số cao.

+ Sự phát triển kinh tế – xã hội giữa các vùng khác nhau.

+ Quy mô diện tích giữa các vùng có sự chênh lệch đáng kể.

II.Giải bài tập 1, 2, 3 trang 14 SGK địa lý 9

* Bài 1 trang 14 SGK Địa lý 9: Sử dụng hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.

* Câu trả lời:

Dân cư nước ta phân bố không đều:

– Đông đúc ở các vùng đồng bằng, ven biển và đô thị: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

– Miền núi thưa thớt, điều kiện tự nhiên không thuận lợi: Miền núi Tây Bắc, Tây Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

* Bài 2 trang 14 SGK Địa lý 9: Nêu đặc điểm của các kiểu dân cư ở nước ta.

* Câu trả lời:

Đặc điểm của các kiểu dân cư ở nước ta.

Đặc điểm

Cư trú ở nông thôn

khu định cư đô thị

mật độ dân số

Ngắn

To lớn

Tên nơi cư trú

Làng, bản (dân tộc Kinh). Cấm (Tày, Thái, Mường, …); Buôn, Plây (các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên); Phum, sóc (tiếng Khmer).

Quận, Huyện, Quận, Căn hộ, …

hình ngôi nhà

Những ngôi nhà thấp và phân bố thưa thớt.

nhà ống, nhà cao tầng hay biệt thự san sát nhau; khu nhà ở và khu đô thị mới.

Hoạt động kinh tế chính

Nông nghiệp

công nghiệp, dịch vụ

hàm số

Có chức năng chủ yếu là hành chính và văn hóa – xã hội.

Là những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật quan trọng.

* Bài 3 trang 14 SGK Địa lý 9: Quan sát bảng 3.2 (trang 14 SGK) nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta.

Giải thích Tại sao công nghiệp lại thưa thớt ở trung du và Tây Nguyên
Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ (người / km2)

* Câu trả lời:

• Sự phân bố dân cư ở nước ta không đồng đều giữa các vùng:

– Vùng có mật độ dân số cao nhất là Đồng bằng sông Hồng (1192 người / km²).2), tiếp theo là đông nam bộ, rồi đến đồng bằng sông Cửu Long và thấp nhất là tây bắc.

– Các vùng có mật độ dân số cao hơn trung bình cả nước là: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

• Sự thay đổi mật độ dân số của các vùng: Từ năm 1989 đến năm 2003, mật độ dân số của các vùng đều tăng, đặc biệt ở Tây Nguyên tăng gấp đôi.

Hi vọng với bài viết Hướng dẫn trả lời câu hỏi và giải bài 1, 2, 3 trang 14 SGK Địa lý 9 Giúp các em nắm vững kiến ​​thức trên lớp Sự phân bố dân cư và các kiểu định cư. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết để Hay Learn có thể ghi nhận và hỗ trợ các bạn. Chúc các bạn học tập đạt kết quả cao.