Giấy trích lục kết hôn có thời hạn bao lâu

Luật Hôn Nhân & Gia Đình

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Thực tế có nhiều giao dịch dân sự đòi hỏi cá nhân phải xác nhận về tình trạng hôn nhân. Việc xác nhận này giúp cho quá trình thực hiện giao dịch được hiệu quả; thuận tiện cho tất cả các bên. Sẽ là việc xác nhận một cá nhân ở thời điểm đó có tình trạng hôn nhân như thế nào? Vậy thẩm quyền để được cấp giấy được thực hiện như nào? Thời gia có hiệu lực của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là bao lâu? Hãy cùng với Luật sư X đi tìm hiều kĩ hơn về vấn đề này nhé.

Căn cứ pháp lý

Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Thông tư 04/2020/TT-BTP

Nội dung tư vấn

Xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

Xác nhận tình trạng hôn nhân có thể hiểu là việc cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân cho một cá nhân. Đã kết hôn; ly hôn; độc thân; … khi có nhân muốn thực hiện giao dịch dân sự cần thiết. Với từng trường hợp yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ phải đáp ứng điều kiện khác nhau.

Các trường hợp xin giấy xác tình trạng hôn nhân

  • Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn. Đối với trường hợp này người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
  • Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ; chồng nhưng đã ly hôn; người vợ; chồng đã chết. Điều kiện: Phải xuất trình; nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
  • Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác; do giấy đã cấp thời hạn sử dụng. Điều kiện: nộp lại giấy xác nhận đã được cấp trước đó.

Thủ tục cấp

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra; xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện thì trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản giấy xác nhận cho người có yêu cầu. Nội dung giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ghi đúng tình trạng hôn nhân của người yêu cầu; mục đích sử dụng.
  • Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau; người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra; xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó. Trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị; Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra; xác minh; trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

  • Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam
  • Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú; nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đăng ký tạm trú

Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Giấy xác nhận được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam; kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài; sử dụng vào mục đích khác. Ngoài ra giấy xác nhận không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác.

Mời bạn đọc xem thêm

Thủ tục trích lục kết hôn

Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân cho người Việt Nam ở nước ngoài

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề hiệu lực của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư X hãy liên hệ 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Một người có thể xin giấy xác tình trạng hôn nhân để làm gì?

Có thể xin xác nhận tình trạng hôn nhân để phụ vụ cho các trướng hợp:– Tham gia các giao dịch dân sự như mua bán nhà;…– Phục vụ việc kết hôn

– Xác nhận đã kết hôn; ly hôn;…

Thời hạn để một người được cấp xác nhận tình trạng hôn nhân?

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ; các giấy tờ liên quan; tiến hành nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem hồ sơ đã đầy đủ; sẽ tiến hành xác minh. Sau khi xác nhận người này có đủ điều kiện thì sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thì sẽ nhận được xác nhận tình trạng hôn nhân.

Hồ sơ để xin xác nhận tình trạng hôn nhân gồm những gì?

– Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu quy định;– Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;

Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.

5 ra khỏi 5 [1 Phiếu bầu]

Cho bay flycam trên bầu trời mà chưa đăng ký có thể bị truy cứu…

Chúng ta không còn quá xa lạ với thiết bị bay không người lái có…

Khi tham gia giao thông, rất nhiều trường hợp chủ phương tiện vô tình hoặc…

Kỷ niệm huy chương vì sự nghiệp giáo dục là hình thức khen thưởng của…

Hiện nay đời sống người dân của nước ta còn gặp rất nhiều khó khăn,…

Xe mô tô hay xe gắn máy đều có thiết kế và cách hoạt động…

Thủ tục xin trích lục kết hôn hiện nay tương đối đơn giản, tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ các bước để thực hiện thủ tục này. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục xin trích lục kết hôn.

  • Trích lục kết hôn là gì?
  • Có được ủy quyền xin cấp trích lục kết hôn không?
  • Xin trích lục kết hôn cần giấy tờ gì? Thủ tục thế nào?
  • Mẫu đơn xin trích lục kết hôn

Câu hỏi: Tôi đang muốn xin cấp lại trích lục kết hôn, vậy xin hỏi tôi có thể tới đâu để thực hiện thủ tục? Các bước thực hiện cụ thể thể nào? Mẫu đơn xin cấp trích lục hiện nay là mẫu nào? Ngoài ra nếu tôi muốn ủy quyền cho chị gái ruột của tôi xin cấp trích lục thì có được không? – Thu Thủy [Thái Nguyên].

Trích lục kết hôn là gì?

Trích lục kết hôn là một dạng của trích lục hộ tịch, theo đó, tại khoản 9 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định:

Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Có thể hiểu, trích lục kết hôn cũng là loại giấy tờ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp để chứng minh sự kiện kết hôn của cá nhân đã thực hiện đăng ký kết hôn tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Do vậy, trích lục kết hôn cũng thường được sử dụng để thay thế giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và được dùng để ly hôn trong trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Xin trích lục kết hôn cần giấy tờ gì? Thủ tục thế nào? [Ảnh minh họa]


Có được ủy quyền xin cấp trích lục kết hôn không?

Về vấn đề này, tại Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP và Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

Điều 2. Việc ủy quyền đăng ký hộ tịch

1. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch [sau đây gọi là yêu cầu đăng ký hộ tịch] được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay; trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.

Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

Như vậy, theo quy định này, bạn hoàn toàn có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục xin trích lục kết hôn. Trường hợp bạn ủy quyền cho ông, bà, cha, mẹ anh, chị,... thì không cần chứng thực văn bản ủy quyền.

Tuy nhiên để thuận lợi trong việc làm thủ tục thì bạn cần mang theo Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh,... cùng các giấy tờ khác để chứng minh quan hệ nhân thân với người được ủy quyền.

Xin trích lục kết hôn cần giấy tờ gì? Thủ tục thế nào?

Để xin trích lục kết hôn, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu;

- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;

- Sổ hộ khẩu.

- Giấy tờ ủy quyền theo mẫu có công chứng, chứng thực.

Trình tự, thủ tục xin cấp trích lục kết hôn gồm các bước:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tùy từng trường hợp, thẩm quyền cấp trích lục kết hôn sẽ khác nhau. Theo đó, bạn có thể tới cơ quan đăng ký hộ tịch [nơi đăng ký kết hôn] để xin trích lục kết hôn.

Theo khoản 1 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014, cơ quan đăng ký hộ tịch gồm:

- UBND cấp xã;

- UBND cấp huyện;

- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ của người có yêu cầu, trong đó:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: Cấp giấy biên nhận trong đó có ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Thông báo tới người có yêu cầu và hướng dẫn điều chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Trả kết quả

Theo khoản 2 Điều 64 Luật Hộ tịch 2014, ngay sau khi nhận được yêu cầu, nếu đủ điều kiện thì Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

Như vậy, thủ tục xin cấp trích lục kết hôn và trả kết quả thường được thực hiện trong vòng 01 ngày.

Mẫu đơn xin trích lục kết hôn

Tờ khai/mẫu đơn xin trích lục giấy đăng ký kết hôn hiện nay là Mẫu 18-TK, được ban hành kèm Thông tư 04/2020/TT-BTP:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI

CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH

Kính gửi: [1]..........................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................

Nơi cư trú: [2] ..........................................................................................................

.................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: [3] .........................................................................................................................

.................................................................................................................................

Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch: ...........................................................

Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích lục[4] .............................................................

cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................

Giới tính: ...........................Dân tộc: ...............................  

Quốc tịch: .........................................

Nơi cư trú: [2] ..........................................................................................................

.................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: [3] ........................................................................................................................

.................................................................................................................................

Số định danh cá nhân [nếu có]: .......................................................... ...................

Đã đăng ký tại: [5] ...........................................................................................................................

................................................................................................................................. 

ngày  .......... tháng ........... năm .............. số.................. Quyển số: ......................

Số lượng bản sao yêu cầu cấp:.......................bản[6].

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình

   Làm tại: ........................ , ngày ......  tháng .....  năm ...........

                                                                            Người yêu cầu

                                                  [ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên]

Trên đây là giải đáp về trích lục kết hôn. Nếu bạn còn có thêm vướng mắc, có thể gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

>> Trích lục khai tử là gì? Thủ tục xin trích lục khai tử thế nào?

Video liên quan

Chủ Đề