Phít bách tiếng Anh là gì

Không phải ngẫu nhiên mà Tiếng Anh trở thành nỗi ám ảnh của nhiều người. Ngữ pháp, phát âm, từ vựng... và hàng loạt thứ khác khiến cho việc học Tiếng Anh trở nên khó khăn hơn bao giờ hết.

Để đối phó, nhiều học sinh, người học đã tìm ra đủ cách chinh phục ngôn ngữ này. Một trong những cách điển hình là phiên âm tất cả ra Tiếng Việt cho dễ đọc. Nhìn qua thì cứ nghĩ làm như này sẽ đọc, nói Tiếng Anh dễ dàng hơn, nhưng bạn lầm to rồi. Cứ học theo cách này, bạn sẽ chẳng nhớ được từ vựng nào đâu, và cách phát âm Việt hóa này cũng sai bét, không ai nghe và hiểu được bạn đang nói gì.

"Maria goát xờ côn. In i vờ li. Bất be rần. Mu pờ đờ tu giờ iu ét ây. Get si gua giờ sờ ti ợp trai. Giây won tịt phai ờ bét giờ lai. Giờ li vờ đi in giác. Wen giây phát ờ rai vờ đờ. Giờ giây ngu vờ đờ tu. San phan xít cô wen si wua giờ en iết âu. Thờ pha guốc cờ tờ in ân óp phít."

Thực sự rất khó để dịch được xem đoạn nội dung trên nói về điều gì?!

"My name is L.V.D. I'm 20 years old. I'm from Thanh Hoa. There are 4 people in my family. My father, he is a farmer, my mother, she is a teacher, my sister, she is a student and me, i'm a student. Now, i'm learning HN university of home affairs. I'm from the cultural management class.

I like volleyball, soccer.

I will answer your question".

[Tạm dịch: Tôi tên là L.V.D. Tôi 20 tuổi. Tôi đến từ Thanh Hoá. Có 4 người trong gia đình của tôi. Bố của tôi, ông ấy là một người nông dân, mẹ của tôi, bà ấy là một giáo viên, chị của tôi, chị ấy là 1 sinh viên và tôi, tôi là 1 sinh viên. Hiện nay tôi đang học tại trường Đại học Nội vụ Hà Nội. Tôi đến từ lớp Quản lý văn hoá.

Tôi thích bóng chuyền, bóng đá.

Tôi sẽ trả lời câu hỏi.]

What subject you like best in school?

"The subject I like best in school is geography.It teaches me not only about my own country but also the neighbouring countries and the world in general."

[Tạm dịch: Môn học nào bạn thích nhất ở trường? Môn học tôi thích nhất là Địa lý. Nó không chỉ dạy tôi về đất nước của tôi mà còn về những nước láng giềng và trên thế giới nói chung.]

Một số tips học phát âm Tiếng Anh hiệu quả:

Lựa chọn 1 giọng chuẩn để học và bắt chước theo. Trên thế giới có rất nhiều kiểu phát âm như Anh - Mỹ, Anh - Anh, Anh - Úc, Anh - Ấn... Bạn thấy cách nói nào hấp dẫn và khiến bạn có hứng thú nhất, hãy học cách bắt chước chúng.

Học phát âm theo bảng phiên âm Tiếng Anh [IPA]

Nắm chuẩn về quy tắc trọng tâm từ, trọng âm câu.

Ghi âm lại giọng nói của mình để tìm ra lỗi.

Nghe thật nhiều.

Trong Liên Quân Moblie có rất nhiều thuật ngữ ngắn gọn, giúp người chơi giao tiếp với nhau thuận tiện hơn. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm vững hết những thuật ngữ thông dụng này.

  • Tải Garena Liên Quân Mobile cho iOS
  • Tải Garena Liên Quân Mobile cho Android

Không chỉ Liên Quân Mobile, mà rất nhiều tựa game khác như: DotA, Đột Kích, GTA 5 hay Overwatch cũng đều có những thuật ngữ riêng. Vậy mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn, để biết những thuật ngữ nào mà bạn chơi hay dùng:

Những thuật ngữ thông dụng trong Liên Quân Mobile

  • AD [Attack Damage]: Chỉ vị trí Xạ thủ, đồng thời cũng có nghĩa là sát thương vật lý.
  • AP [Ability Power]: Chỉ vị trí Pháp sư, thông thường sẽ là những người đi đường giữa. Ngoài ra, còn có nghĩa là sát thương phép.
  • Tank: Chỉ các vị trí tướng Đỡ đòn, thường là những người đi đường đơn ở 2 cánh hoặc những Trợ thủ đi theo AD.
  • SP [Support]: Chỉ những vị tướng Trợ thủ, hay đi cùng với AD.
  • JG [Jungle]: Chỉ những người chơi đảm nhiệm vai trò đi rừng.
  • Gank: Chỉ việc một người chơi di chuyển ra hỗ trợ cho đồng đội bằng cách tấn công vào đối phương ở đường đó. Mục đích chính là tìm kiếm các điểm hạ gục, ép đối phương phải lùi về.
  • Farm: Tìm kiếm tài nguyên như vàng, kinh nghiệm từ lính hay các bãi quái rừng.
  • KK [Kinh Kong]: Chỉ mục tiêu lớn trong game là con Kinh Kong. Khi tiêu diệt Kinh Kong toàn đội sẽ nhận được vàng, bùa lợi siêu mạnh.
  • P [Push]: Thường sử dụng khi đội bạn đang hướng tới mục tiêu là phá hủy trụ đối phương.
  • KS [Kill Stealing]: Đi cướp 1 hoặc nhiều đối tượng nào đó.
  • Stun: Làm choáng đối phương.
  • Def [Defend]: Phòng thủ, sử dụng khi cả đội đang hướng đến việc phòng thủ trụ hoặc nhà chính.
  • Cv [Cover]: Bảo kê, bao bọc. Tuy nhiên đối tượng nhắm đến không phải là các công trình, mà là những vị trí gây sát thương chủ lực trong đội như: Xạ thủ hoặc Pháp sư.
  • Mid: Đường giữa, là con đường ngắn nhất dẫn đến nhà chính đối phương. Đồng thời, là nơi ngự trị của tướng Pháp Sư.
  • Top: Đường Kinh Kong, thường đảm nhiệm bởi tướng Đỡ Đòn.
  • Bot: Đường Rồng, thường đảm nhiệm bởi tướng Xạ Thủ và Trợ Thủ.
  • Miss: Có 2 nghĩa chính là Biến mất và Trượt.
  • Backdoor: Ám chỉ việc một hoặc nhiều người chơi trong đội không tập trung hướng vào giao tranh, mà lại hướng vào phá hủy các công trình.
  • AFK [Away from Keyboard]: Chỉ việc một hoặc nhiều người chơi treo máy hoặc rời trận, không còn điều khiển nhân vật của mình trong trận đấu nữa.
  • Combat [Cb]: Nghĩa là giao tranh. Combat được chia làm 2 loại chính: Một là giao tranh nhỏ lẻ ít người, thường xảy ra trong giai đoạn đi đường hoặc ai đó đi lẻ. Hai là giao tranh tổng lớn tập trung toàn bộ các thành viên của cả hai đội, thường diễn ở thời điểm giữa hoặc cuối trận đấu.
  • Feed: Ám chỉ một người chơi bị hạ gục quá nhiều nhưng lại chẳng giết hoặc hỗ trợ gì cho team. Feeder có hai kiểu chính: Kỹ năng kém hơn hẳn đối phương nên bị họ đè bẹp hoàn toàn; Cố ý phá trận, liên tục để đối phương hạ gục với mục đích hỗ trợ đối phương giành chiến thắng.
  • Stack: Chỉ điểm cộng dồn, có thể là từ các trang bị hoặc từ bộ kỹ năng của tướng.
  • CC [Crowd Control]: Kỹ năng khống chế hay kỹ năng vô hiệu hóa.
  • Stick: Nghĩa là tập hợp, tập trung. Khi đội bạn cần lấy các mục tiêu lớn hoặc phòng thủ nhà, cụm từ "stick" rất hay xuất hiện.
  • Snowball: Nghĩa đen là lăn cầu tuyết, ám chỉ việc áp đảo đối phương ở một đường hoặc trên mọi mặt trận. Lợi thế càng nhiều tương đương với "cầu tuyết" càng to.

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn chơi game hiệu quả hơn, nhanh chóng giao tiếp với những người cùng chơi khác.

Chúc các bạn chơi game vui vẻ!

Cập nhật: 09/11/2018

Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây.

Từ điển là danh sách các từ, ngữ được sắp xếp thành các từ vị chuẩn [lemma]. Một từ điển thông thường cung cấp các giải nghĩa các từ ngữ đó hoặc các từ ngữ tương đương trong một hay nhiều thứ tiếng khác. Ngoài ra còn có thể có thêm thông tin về cách phát âm, các chú ý ngữ pháp, các dạng biến thể của từ, lịch sử hay từ nguyên, cách sử dụng hay các câu ví dụ, trích dẫn.

Từ điển tiếng Latin nhiều tập trong thư viện của Đại học Graz

Từ điển

Đối với các ngôn ngữ sử dụng ký tự Latin thì các từ có thể được sắp xếp theo thứ tự chữ cái. Đối với các ngôn ngữ tại Đông Á chịu ảnh hưởng của chữ Hán, sử dụng ký tự là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa thì phân biệt từ điển và tự điển [tự=chữ, từ điển rộng hơn tự điển và bao hàm tự điển]. Thông thường từ điển được trình bày dưới dạng sách, ngày nay từ điển còn được số hóa và cung cấp dưới dạng phần mềm máy tính hay truy cập trực tuyến trên web, trên trình nhắn tin nhanh, hay có trong các thiết bị số cá nhân như PDA, điện thoại...

Từ điển là nơi giải thích thông tin về ngôn ngữ của con người một cách dễ hiểu và khách quan nhất. Từ điển có nhiệm vụ, nhất là từ điển bách khoa toàn thư, giúp người xem hiểu và vận dụng [sử dụng] chính xác một từ, ngữ, thuật ngữ, thành ngữ, khái niệm, phạm trù hay một vấn đề cụ thể trong đời sống xã hội con người. Từ nhiệm vụ này, từ điển đã được hình thành dưới nhiều dạng thức tồn tại khác nhau, góp phần giải quyết [hay đáp ứng] một hoặc nhiều nhu cầu khác nhau trong đời sống xã hội loài người. Đến nay, đã có các dạng thức từ điển như: từ điển bách khoa toàn thư, từ điển luật học, từ điển triết học, từ điển thành ngữ, từ điển song ngữ, từ điển thần học, từ điển tiếng lóng, từ điển ngôn ngữ phụ nữ...

Tính chuẩn mực Từ điển là nơi cung cấp thông tin hoặc giải thích một sự vật hay hiện tượng một cách ngắn gọn và chính xác nhất. Trừ phương pháp định nghĩa theo lối hàn lâm, bác học [phương pháp này sử dụng phổ biến trong từ điển triết học hay những từ điển chuyên ngành khác], phương pháp kiến giải của hầu hết từ điển là luôn dùng những ngôn từ đơn giản và phổ biến nhất trong xã hội. Thông tin trong từ điển luôn được kiểm chứng và thừa nhận rộng rãi trong cộng đồng xã hội[cần dẫn nguồn].Tính tương đối Từ điển chứa đựng những thông tin đã có, đã được kiểm chứng - do đó, nó luôn bị thay đổi hoặc bổ sung theo thời gian, cùng với sự thăng trầm của sự vật hoặc hiện tượng mà nó đã đề cập. Từ điển luôn đi sau những thay đổi hoặc tiến bộ của xã hội loài người.

Hiện nay đã có rất nhiều loại từ điển khác nhau. Chúng gần như hoàn toàn độc lập với nhau. Nhưng, như Ladislav Zgusta đã nhận xét ngay ở lời mở đầu công trình về từ điển học của mình [1971][cần dẫn nguồn], một trong những đặc điểm lạ lùng nhất của từ điển học là các nhà từ điển rất ít trao đổi kinh nghiệm với nhau. Sự phân lập này có thể dẫn đến hiện tượng mâu thuẫn về nội dung của cùng một vấn đề trong các từ điển khác nhau. Như vậy, tính tương đối của tự điển có thể phát sinh khi xem xét về cùng một vấn đề ở hai từ điển khác nhau.

Từ điển mang đậm phong cách của nhóm tác giả biên soạn ra nó. Tính tương đối của từ điển còn có nguyên nhân từ sự khác biệt của mỗi nền văn hóa - văn minh, ngôn ngữ, dân tộc, quốc gia trên thế giới. Mỗi thành tố trên có thể lý giải về cùng một hiện tượng xã hội theo nhiều quan điểm, tư tưởng hay chính kiến khác nhau. Do đó, có thể cùng một khái niệm, nhưng tùy theo mỗi nền văn hóa khác nhau, có thể có cách sử dụng [vận dụng] khác nhau.

Như vậy, tính tương đối của từ điển có thể xuất phát từ sự chậm trễ khi cập nhật, sự phân lập của các nhà từ điển học hoặc sự khác biệt của các nền văn hóa trên Trái Đất.

Tính đa dạng Thông tin trong từ điển ghi nhận tất cả sự nhìn nhận, đánh giá, sử dụng hay vận dụng một khái niệm [phạm trù] theo nhiều hướng khác nhau. Sự đa dạng này có nguồn gốc từ sự khác biệt giữa các nền văn hóa, văn minh và tiến bộ của các cộng đồng, dân tộc hoặc các quốc gia trên thế giới.Tính trung lập Tính đa dạng của từ điển bắt buộc nó phải thể hiện quan điểm trung lập trong tất cả các vấn đề mà nó đã đề cập. Bản thân sự đa dạng luôn hàm chứa nhiều mâu thuẫn hay đối lập nhau. Do đó, tính trung lập của từ điển còn nhằm tránh các xung đột có thể xảy ra giữa các nền văn hóa, văn minh trên Trái Đất[cần dẫn nguồn]. Trừ từ điển của các nước có mô hình một đảng chính trị lãnh đạo, hầu hết các từ điển khác đều tôn trọng nguyên tắc trung lập này[cần dẫn nguồn].Tính lịch sử Trong từ điển luôn chứa đựng đầy đủ sự hình thành và phát triển của một khái niệm hay phạm trù mà nó lưu giữ. Ở đó, người xem tiếp cận được cả cách sử dụng [vận dụng] từ ngữ từ lúc sơ khai cho đến hiện tại.

Hiện nay, từ điển bách khoa toàn thư có vô số bài viết về nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống xã hội loài người. Tuy nhiên, đại thể có thể phân thành hai nhóm lớn như sau[cần dẫn nguồn]:

  • Nhóm cung cấp kiến thức: Đó là những bài viết cung cấp kiến thức cho cộng đồng về những vật, nhân vật, sự kiện lịch sử, địa danh cụ thể hay một tổ chức kinh tế, chính trị có thực trong xã hội. Nhóm bài viết này luôn bám sát thực tế, chuẩn mực và có thể kiểm chứng được[cần dẫn nguồn]. Ví dụ như: từ điển, cầu, Tháp Eiffel, Sự kiện 30/4/1975, Huế, Nguyễn Đình Chiểu, Google là gì? Wikipedia là gì? Đảng cộng sản là gì? Chiến tranh Việt Nam... Nhóm bài viết này có phổ biến trong từ điển bách khoa hay từ điển bách khoa toàn thư.
  • Nhóm giải thích từ, ngữ: Đây là hướng đi đầu tiên và phổ biến nhất của từ điển. Theo nhóm này, khi tiếp cận từ điển nói chung, độc giả có thể hiểu và vận dụng chính xác một từ, chữ, khái niệm, thuật ngữ hay thành ngữ đã có trong xã hội. Nhóm bài viết này có trong mọi loại từ điển khác nhau.

Ngoài ra, trong nhóm làm nhiệm vụ giải thích này, còn có nhiều bài viết nhằm giải thích các hiện tượng xảy ra trong cơ thể con người, gia đình, trong tự nhiên hay trong đời sống kinh tế, chính trị, xã hội loài người... Ví dụ như: Sức ỳ trong tư duy là gì? Lạm phát là gì? Thủy triều là gì? Cách mạng là gì?... Nhóm bài viết này có phổ biến trong từ điển bách khoa toàn thư.

Từ điển trực tuyến là một website cho phép người dùng tra cứu các từ hoặc cụm từ theo nhiều ngôn ngữ khác nhau.

Ưu điểm
  • Cho phép truy cập trực tuyến, mọi lúc, mọi nơi
  • Phát hành miễn phí, tất cả mọi người đều có thể sử dụng.
  • Thường xuyên được cập nhật từ mới.
  • Sản phẩm của cộng đồng: bạn có thể đóng góp, có thể sửa đổi.
  • Tra cứu đa ngôn ngữ: Anh - Pháp - Nhật - Hàn Quốc - Việt...
Nhược điểm
  • Không truy cập được nếu không có Internet
Tra từ điển trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
Oxford English Dictionary
  • Concise Oxford Dictionary
  • New Oxford Dictionary of English
  • New Oxford American Dictionary
  • Canadian Oxford Dictionary
  • The American Heritage Dictionary of the English Language
  • ITP Nelson Canadian Dictionary
  • Webster's New Universal Unabridged Dictionary
  • A Dictionary of the English Language của Samuel Johnson [prescriptive]
  • Noah Webster's An American Dictionary of the English Language [prescriptive]
  • Webster's Third New International Dictionary [descriptive]
  • The Century Dictionary
  • Brewer's Dictionary of Phrase and Fable
  • Macquarie Dictionary, The, từ điển tiếng Anh tại Úc
  • Chambers Dictionary
  • Collins COBUILD
  • Collins English Dictionary
  • Gage Canadian Dictionary
  • Longman Dictionary of Contemporary English
  • Black's Law Dictionary, từ điển thuật ngữ luật
  • Law Dictionary - có các thuật ngữ ngành luật lấy từ Bouvier Law Dictionary
  • Dean's Law Dictionary - phát sinh bằng cách dùng các thuật toán thông minh nhân tạo với hơn 185.000 mục từ và 300.000 câu ví dụ
  • Hello Minasan Dictionary - Từ điển phổ thông có khả năng lưu trử trạng thái và ghi chú học tập giúp người dùng xem lại
  • Webster's New World Dictionary
  • Le dictionnaire de l'Académie française [prescriptive]
  • Dictionnaire alphabétique et analogique de la langue française ["Le Robert"] [descriptive]
    • Petit Robert [thể rút gọn]
  • Le Trésor de la Langue Française Informatisé [TLFi] //atilf.atilf.fr/tlf.htm [từ điển trực tuyến miễn phí]
  • Dictionnaire de la langue française [Littré]
  • Lexis, Dictionnaire Larousse de la langue française
  • Từ điển Larousse nhỏ [Le Petit Larousse hay Le Nouveau Petit Larousse Illustré]
  • Nhĩ Nhã [爾雅], tự điển tiếng Trung Quốc cổ nhất còn tồn tại
  • Thuyết văn giải tự [說文解字], tự điển tiếng Trung Quốc đầu tiên
  • Khang Hi tự điển [康熙字典], tự điển thời nhà Thanh
  • Vận Thư, sắp xếp các từ theo âm vận
  • Tân Hoa tự điển [新華字典], tự điển bán chạy nhất thế giới
  • Từ điển tiếng Việt, Nhà xuất bản Giáo dục[cần dẫn nguồn]
  • Wiktionary tiếng Việt, từ điển mở trực tuyến

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Từ điển.

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Từ_điển&oldid=67977043”

Video liên quan

Chủ Đề