Hình thang có hai cạnh bên song song và có một góc vuông là hình gì
Hình thang vuông là gì ? Định nghĩa hình thang vuông cùng với tính chất, dấu hiệu nhận biết và công thức tính diện tích hình thang vuông sẽ là những nội dung có trong bài viết này của chúng tôi Hãy theo dõi ngay để không bỏ lỡ bất kỳ thông tin nào nhé ! Tham khảo bài viết khác: Trong hình học Euclid, hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. Hình thang vuông là một trường hợp đặc biệt của hình thang. ==> Dấu hiệu nhận biết hình thang vuông: Là hình thang có 1 góc vuông Tính chất của hình thang vuông– Tính chất: trong một hình thang, góc kề một cạnh bên thì bù nhau. – Nhận xét: + Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. + Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau Công thức tính Diện tích hình thang vuông==> Hình thang vuông có một cạnh bên vuông góc với đáy. Cạnh bên vuông góc với đáy chính là đường cao của hình thang. Giả sử hình thang ABCD (AB//CD) có – Công thức tính: Bài tập minh họa cách tính diện tích hình thang vuôngVí dụ 1: Cho hình thang ABCD có AB song song với CD có AB=4 cm, CD=8 cm và AD=5 cm. Bạn hãy tính diện tích hình thang vuông ABCD. Hướng dẫn giải:
Cám ơn bạn đã theo dõi những nội dung bài viết của chúng tôi, hy vọng bạn sẽ thấy những thông tin này hữu ích và giúp ích được cho bạn ở những bài toán
Hình thang trong hình học Euclide là một tứ giác lồi có hai cạnh đối song song[1]. Hai cạnh song song này được gọi là các cạnh đáy của hình thang. Hai cạnh còn lại gọi là hai cạnh bên[2][3][4]. Hình thang Tổng quát, ta có: ◊ A B C D {\displaystyle \Diamond ABCD} là hình thang⟺ A B ∥ C D {\displaystyle \Longleftrightarrow AB\parallel CD} hoặcB C ∥ A D {\displaystyle BC\parallel AD} Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.[5] Hai góc kề một cạnh bên của hình thang có tổng bằng 180° [hai góc nằm ở vị trí trong cùng phía của hai đoạn thẳng song song là 2 cạnh đáy].[5] Trong hình thang cân, hai góc kề một đáy bằng nhau.[6] Tính chất về cạnh
Đường trung bìnhĐịnh nghĩaĐường thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang gọi là đường trung bình của hình thang.[7] Tính chấtĐường trung bình của hình thang thì có độ dài bằng nửa tổng độ dài hai cạnh đáy.
Diện tích của hình thang bằng nửa tích của tổng hai cạnh đáy với chiều cao: S = [ a + b ] × h 2 {\displaystyle S={\frac {[a+b]\times h}{2}}}Diện tích của hình thang bằng đường trung bình nhân với chiều cao: S = [ a + b ] 2 × h {\displaystyle S={\frac {[a+b]}{2}}\times h} Chu vi hình thang bằng tổng độ dài của hai đáy và hai cạnh bên [tất cả các cạnh của nó]: P = a + b + c + d {\displaystyle P=a+b+c+d}
Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hình_thang&oldid=68261261” 1a. Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy. Hai cạnh còn lại gọi là hai cạnh bên. b. Nhận xét: - Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. - Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. c. Hình thang vuông: + Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. + Dấu hiệu nhận biết: Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông. 2a. Định nghĩa Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. ABCD là hình thang cân [đáy AB; CD] ⇔AB // CD và b. Tính chất: Định lí 1: Trong một hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau, ABCD là hình thang cân [đáy AB, CD] => AD = BC Định lí 2: Trong một hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau, ABCD là hình thang cân [đáy AB, CD] => AC = BD Định lí 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Hình thang ABCD [đáy AB, CD] có AC = BD => ABCD là hình thang cân. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: - Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. - Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Nếu hình thang có 2 cạnh bên song song thì: A. 2 cạnh bên bằng nhau B. 2 cạnh đáy bằng nhau C. 2 cạnh bên bằng nhau và 2 cạnh đáy bằng nhauD. Cả 3 câu trên đều sai Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đối song song. HAi cạnh song song gọi là hai đáy. Lý thuyết hình thang – Hình thang 1. Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy. Hai cạnh còn lại gọi là hai cạnh bên. 2. Nhận xét: – Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. Quảng cáo– Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. 3. Hình thang vuông: a] Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. b] Dấu hiệu nhận biết: Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông. Video liên quan |