Hóa học là gì và tại sao bạn nên nghiên cứu nó
Câu hỏi: Hóa học là gì?
Định nghĩa hóa học
Nếu bạn nhìn 'hóa học' trong Từ điển của Webster, bạn sẽ thấy định nghĩa sau:
"chem · là · cố gắng n., pl. -tries 1. khoa học nghiên cứu có hệ thống các thành phần, tính chất, và hoạt động của các chất hữu cơ và vô cơ và các hình thức cơ bản khác nhau của vật chất. .: Hóa học của carbon.
3. a. hiểu biết thông cảm; mối quan hệ. b. hấp dẫn tình dục. 4. các yếu tố cấu thành của một cái gì đó; hóa học của tình yêu. [1560-1600; chymistry trước đó]. "
Một định nghĩa bảng thuật ngữ chung ngắn và ngọt: Hóa học là "nghiên cứu khoa học về vật chất, tính chất của nó và tương tác với vật chất khác và với năng lượng".
Liên quan Hóa học với các ngành khoa học khác
Một điểm quan trọng cần nhớ là hóa học là một khoa học, có nghĩa là các quy trình của nó là có hệ thống và tái sản xuất và các giả thuyết của nó được thử nghiệm bằng phương pháp khoa học . Các nhà hóa học, nhà khoa học nghiên cứu hóa học, kiểm tra các tính chất và thành phần của vật chất và sự tương tác giữa các chất. Hóa học liên quan chặt chẽ với vật lý và sinh học. Hóa học và vật lý cả hai đều là khoa học vật lý. Trong thực tế, một số văn bản xác định hóa học và vật lý chính xác theo cùng một cách. Như là đúng cho các ngành khoa học khác, toán học là một công cụ thiết yếu cho việc nghiên cứu hóa học .
Tại sao học Hóa học?
Bởi vì nó liên quan đến toán học và phương trình, nhiều người né tránh hóa học hoặc sợ quá khó học. Tuy nhiên, hiểu các nguyên tắc hóa học cơ bản là quan trọng, ngay cả khi bạn không phải học lớp hóa học cho một lớp. Hóa học là trung tâm của sự hiểu biết vật liệu và quy trình hàng ngày.
Dưới đây là một số ví dụ về hóa học trong cuộc sống hàng ngày:
- Nấu ăn thực phẩm được áp dụng hóa học, như công thức nấu ăn về cơ bản là phản ứng hóa học. Nướng bánh và luộc trứng là những ví dụ về hóa học đang hoạt động.
- Một khi bạn nấu thức ăn, bạn ăn nó. Tiêu hóa là một tập hợp các phản ứng hóa học khác, nhằm phá vỡ các phân tử phức tạp thành một dạng mà cơ thể có thể hấp thụ và sử dụng.
- Cơ thể sử dụng thức ăn như thế nào và chức năng của các tế bào và cơ quan là hóa học nhiều hơn thế nào. Quá trình sinh hóa của quá trình trao đổi chất [dị hóa và dị hóa] và cân bằng nội môi quản lý sức khỏe và bệnh tật. Ngay cả khi bạn không hiểu chi tiết về quy trình, điều quan trọng là phải hiểu tại sao, ví dụ, bạn cần hít thở oxy hoặc mục đích được phân phối bởi các phân tử, chẳng hạn như insulin và estrogen.
- Thuốc và chất bổ sung là một vấn đề của hóa học. Biết cách hóa chất được đặt tên có thể giúp bạn giải mã các nhãn, không chỉ trên một chai thuốc, mà còn là một hộp ngũ cốc ăn sáng. Bạn có thể tìm hiểu những loại phân tử nào có liên quan để tạo ra sự lựa chọn tốt nhất cho bản thân và gia đình bạn.
- Mọi thứ đều được tạo thành từ các phân tử! Một số loại phân tử kết hợp theo những cách có thể gây ra những rủi ro về sức khỏe. Nếu bạn biết những điều cơ bản của hóa học, bạn có thể tránh trộn các sản phẩm gia dụng vô tình tạo thành chất độc.
- Hiểu biết về hóa học hay bất kỳ khoa học nào có nghĩa là học phương pháp khoa học. Đây là một quá trình đặt câu hỏi về thế giới và tìm câu trả lời vượt ra ngoài khoa học. Nó có thể được sử dụng để đạt được kết luận hợp lý, dựa trên bằng chứng.
Vào những năm gần đây, ngành Hóa học đang được rất nhiều bạn học sinh và các bậc phụ huynh quan tâm. Nếu bạn yêu thích vẻ đẹp của bộ môn Hóa học, thích khám phá, nghiên cứu về các dự án thuộc lĩnh vực hóa học thì đây có thể là khối ngành thích hợp dành cho bạn đấy.
Vậy trường nào đào tạo ngành Hóa học, phải thi những tổ hợp môn gì hay những cơ hội nghề nghiệp nào khi tốt nghiệp, hãy cùng Hướng nghiệp GPO giải đáp những thắc mắc về ngành nghề này nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành Hóa học
Ngành Hóa học [Mã ngành: 7440112] là một nhánh của Khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự thay đổi của vật chất. Sinh viên theo học được trang bị kiến thức nền tảng về Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên, những kiến thức cơ bản về hoá học và có cơ hội tiếp cận, thực hành trên những trang thiết bị máy móc hiện đại phục vụ nghiên cứu khoa học và nâng cao kỹ năng thực hành, những kiến thức cơ sở của ngành và chuyên ngành, hình thành và phát triển tư duy nghiên cứu và làm việc độc lập, có khả năng ứng dụng hoá học vào giải quyết các bài toán thực tế trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kinh tế, xã hội.
2. Các trường đào tạo ngành Hóa học
Dưới đây là danh sách các trường mà bạn có thể tham khảo, như:
Khu vực miền Bắc:
Khu vực miền Trung:
Khu vực miền Nam:
3. Các khối xét tuyển ngành Hóa học
- A00: Toán - Lý - Hóa học
- B00: Toán - Hóa học - Sinh học
- D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh
- D07: Toán - Hóa học - Tiếng Anh
- D90: Toán - Khoa học tự nhiên - Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Hóa học
I | Khối kiến thức chung [Không tính các môn học từ số 10 đến số 12] |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tin học cơ sở 1 |
6 | Tin học cơ sở 3 |
7 | Tiếng Anh A1 |
8 | Tiếng Anh A2 |
9 | Tiếng Anh B1 |
10 | Giáo dục thể chất |
11 | Giáo dục quốc phòng-an ninh |
12 | Kĩ năng mềm |
II | Khối kiến thức chung theo lĩnh vực |
13 | Cơ sở văn hóa Việt Nam |
14 | Khoa học trái đất và sự sống |
III | Khối kiến thức theo khối ngành |
III.1 | Bắt buộc |
15 | Đại số tuyến tính |
16 | Giải tích 1 |
17 | Giải tích 2 |
18 | Xác suất thống kê |
19 | Cơ -Nhiệt |
20 | Điện- Quang |
21 | Thực hành Vật lý đại cương |
III.2 | Tự chọn |
22 | Hóa học đại cương 1 |
23 | Hóa học đại cương 2 |
24 | Thực tập hóa học đại cương |
25 | Đại số hàm nhiều biến |
26 | Vật lý lượng tử |
IV | Khối kiến thức chung của nhóm ngành |
IV.1 | Bắt buộc |
27 | Hóa học vô cơ 1 |
28 | Thực tập hóa học vô cơ 1 |
29 | Hóa học hữu cơ 1 |
30 | Hóa học hữu cơ 2 |
31 | Hóa học phân tích |
32 | Thực tập hóa học phân tích |
33 | Hóa lý 1 |
34 | Hóa lý 2 |
IV.2 | Tự chọn |
35 | Thực tập hóa học hữu cơ 1 |
36 | Thực tập hóa hữu cơ 2 |
37 | Thực tập hóa hữu cơ 3 |
38 | Thực tập hóa lý 1 |
39 | Thực tập hóa lý 2 |
40 | Thực tập hóa lý 3 |
41 | Các phương pháp phân tích công cụ |
42 | Thực tập các phương pháp phân tích công cụ |
43 | Các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học |
44 | Thực tập các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học |
45 | Hóa học các hợp chất cao phân tử |
46 | Hóa keo |
47 | Các phương pháp phân tích hiện đại |
48 | Cơ sở hóa sinh |
V | Khối kiến thức ngành và bổ trợ |
V.1 | Bắt buộc |
49 | Hóa học vô cơ 2 |
50 | Cơ sở hóa học vật liệu |
51 | Hóa kĩ thuật |
52 | Thực tập hóa kĩ thuật |
53 | Niên luận |
54 | Thực tập thực tế |
55 | Đối xứng phân tử và lý thuyết nhóm |
V.2 | Tự chọn |
56 | Hoá học môi trường |
57 | Thực tập hóa vô cơ 2 |
58 | Hóa học dầu mỏ |
59 | Các phương pháp phân tích cấu trúc trong hóa vô cơ |
60 | Hóa học phức chất |
61 | Vật liệu vô cơ |
62 | Vật liệu nano và composit |
63 | Hóa sinh vô cơ |
64 | Hóa học các nguyên tố đất hiếm |
65 | Hóa học các nguyên tố phóng xạ |
66 | Xử lý mẫu trong hóa phân tích |
67 | Các phương pháp phân tích điện hóa |
68 | Các phương pháp phân tích quang học |
69 | Các phương pháp tách trong phân tích |
70 | Các phương pháp phân tích động học |
71 | Xử lý số liệu thực nghiệm trong hóa học phân tích |
72 | Phương pháp phân tích dòng chảy |
73 | Phức chất trong hóa phân tích |
74 | Ứng dụng phương pháp phổ trong hóa học hữu cơ |
75 | Tổng hợp hữu cơ |
76 | Xúc tác hữu cơ |
77 | Hóa học các hợp chất thiên nhiên |
78 | Hóa lý hữu cơ |
79 | Phương pháp phân tích sắc ký trong hóa học hữu cơ |
80 | Nhiệt động học thống kê |
81 | Động học điện hóa |
82 | Lý thuyết xúc tác và ứng dụng |
83 | Hóa lý các hợp chất cao phân tử |
84 | Tin học ứng dụng trong hóa học |
85 | Quang phổ phân tử |
86 | Hóa học bề mặt và ứng dụng |
87 | Mô phỏng các quá trình hóa học và hóa lý bằng máy tính |
VI | Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
88 | Khóa luận tốt nghiệp |
Các môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp | |
89 | Hóa học vô cơ nâng cao |
90 | Hóa học phân tích nâng cao |
91 | Hóa học hữu cơ nâng cao |
92 | Động học và xúc tác |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Sau khi ra trường, sinh viên có thể làm việc tại những vị trí sau:
Kỹ thuật viên nghiên cứu: Làm việc tại Viện nghiên cứu, Viện Hàn Lâm, Trung tâm phân tích hay làm công tác nghiên cứu tại các trường đại học.
Giáo viên, giảng viên: Thực hiện công tác giảng dạy tại những trường đại học, cao đẳng, THPT.
Nhân viên kiểm nghiệm, nhân viên kinh doanh tại những công ty có ứng dụng kỹ thuật hóa học như:
- Công ty sản xuất sản phẩm vô cơ như hóa chất, phân bón, màu sơn, vẽ, gốm sứ cho công nghiệp điện tử và bán dẫn...
- Công ty sản xuất sản phẩm hữu cơ như hóa chất, dược phẩm, phim mỏng, vật liệu phủ, giấy, thuốc nhuộm...
- Công ty vật liệu, sinh học, môi trường...
- Công ty về mạ điện, luyện kim, phim và những nguyên liệu cho quá trình công nghiệp...
- Công ty thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm...
Lời kết
Hướng nghiệp GPO hy vọng rằng bạn đã có thông tin về ngành Hóa học. Nếu bạn muốn xác định sự phù hợp của bản thân với ngành học này, hãy cùng Hướng nghiệp GPO làm bài trắc nghiệm sở thích nghề nghiệp Holland nhé.
Kiều Khanh
Theo Tuyensinhso.vn