Hợp chất nào của sắt khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư tạo 2 sản phẩm khí

Một mol hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư tạo nhiều mol khí nhất?


A.

B.

C.

D.

Sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng

Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ chất khí đó là được biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung câu hỏi dưới đây.

Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ chất khí đó là

A. NO2

B. N2O

C. N2

D. NH3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

N2, N2O, NH3 đều là khí không màu.

NO2 là khí có màu nâu đỏ.

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O

Đáp án A

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Dung dịch X có chứa FeSO4, dung dịch Y có chứa Fe2(SO4)3. Thuốc thử nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt X và Y là

A. dung dịch NH3.

B. dung dịch KMnO4 trong H2SO4.

C. kim loại Cu

D. tất cả các đáp án trên

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 2. Phản ứng nào sau đây sai:

A. 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe.

B. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

C. FeO + CO → Fe + CO2.

D. Fe3O4 + 8HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O.

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng sai là: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)2 + Fe(NO3)3 + H2O

Vì Fe3O4 tác dụng với HNO3 tạo thành muối Fe3+

Câu 3. Hòa tan chất rắn X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu và làm mất màu dung dịch KMnO4. X là

A. Fe3O4.

B. FeO.

C. Fe.

D. Fe2O3.

Xem đáp án

Đáp án A

Y hòa tan được Cu => Y chứa muối Fe3+

Y làm mất màu dung dịch KMnO4 => Y chứa muối Fe2+

=> X là Fe3O4

Câu 4. Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

A. NaOH, Na2CO3, AgNO3

B. Na2CO3, Na2SO4, KNO3

C. KOH, AgNO3, NaCl

D. NaOH, Na2CO3, NaCl

Xem đáp án

Đáp án A

Dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được: NaOH, Na2CO3, AgNO3. Cho dung dịch HCl vào mỗi lọ.

dung dịch NaOH không hiện tượng

dung dịch Na2CO3 xuất hiện bọt khí

dung dịch AgNO­3 xuất hiện kết tủa.

Phương trình hóa học: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

-----------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ chất khí đó là. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12,Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để thuận tiện cho các bạn học sinh trong quá trình trao đổi cũng như cập nhật thông tin tài liệu mới nhất, mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là

Để điều chế FeCl2, người ta có thể dùng cách nào sau đây ?

Trong phòng thí nghiệm, để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào đó

Phản ứng nào dưới đây không thu được FeO ?

Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là

Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?

Khi nhỏ dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng xảy ra là

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Phản ứng nào sau đây sai :

Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

Có bao nhiêu chất thỏa mãn sơ đồ: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O ?

Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

Công thức hóa học của sắt (III) oxit là:

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố sắt?

Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:

Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?

Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?

Tên tương ứng của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3. Fe3O4, FeS2 lần lượt là

Trong các loại vật liệu xây dựng thì sắt, thép là một trong những vật liệu phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng làm vật liệu cho công trình xây dựng, đồ dùng hay trong ngành công nghiệp, cơ khí, ...

Các loại sắt, thép xây dựng được chế tạo thành các nhóm hợp kim khác nhau, tùy theo thành phần hóa học của các nguyên tố để tạo ra vật liệu phù hợp với mục đích sử dụng. Vật liệu sắt thép nhìn chung có nhiều ưu điểm vượt trội hơn những vật liệu truyền thống, tự nhiên như: gỗ, đất, đá,... nhờ chất lượng về độ cứng, độ đàn hồi, tính dễ uốn và độ bền cao. Sắt thép xây dựng được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực đời sống và mang lại hiệu quả kinh tế cao.