Hướng dẫn 883 của ban tuyên giáo trung ương
Sáng 11/02, Trung tâm Chính trị huyện tổ chức Chương trình Khai bút đầu xuân và Hội nghị triển khai Quy chế đào tạo, bồi dưỡng; Hướng dẫn công tác lý luận chính trị và tuyên truyền, giáo dục lịch sử Đảng năm 2022. Dự Hội nghị có đồng chí Diệp Thị Thu Hường, Ủy viên BTV, Trưởng Ban Tuyên giáo Huyện ủy, Giám đốc Trung tâm Chính trị huyện; đồng chí Nguyễn Thanh Phương, Ủy viên BTV, Trưởng Ban Dân vận Huyện ủy, Chủ tịch Ủy ban MTTQ huyện; các đồng chí giảng viên, giảng viên kiêm chức của Trung tâm (ảnh). Tại chương trình khai bút đầu xuân, các đại biểu đã cùng sinh hoạt chuyên môn với chuyên đề: Hệ thống chính trị ở Việt Nam. Tiếp đó, Trung tâm đã triển khai Quyết định 883–QĐ/BTGTW, ngày 24/11/2021 của Ban Tuyên giáo Trung ương về Ban Hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng của Trung tâm Chính trị cấp huyện; Hướng dẫn số 25, ngày 17/11/2021 của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy về hướng dẫn công tác lý luận chính trị và tuyên truyền, giáo dục lý luận chính trị lịch sử Đảng năm 2022, đồng thời trao tài liệu giảng dạy năm 2022 cho các giảng viên. Nguyễn Thơm (Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thông Đồng Hỷ) Bản sao Quyết định số 883-QĐ/BTGTW, ngày 24/11/2021 của Ban Chấp hành Trung ương về " Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng của Trung tâm chính trị cấp huyện. Số ký hiệu văn bản 79-BS/HU Ngày ban hành 09/12/2021 Ngày hiệu lực 09/12/2021 Trích yếu nội dung Bản sao Quyết định số 883-QĐ/BTGTW, ngày 24/11/2021 của Ban Chấp hành Trung ương về " Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng của Trung tâm chính trị cấp huyện. Hình thức văn bản Tài liệu Thẩm quyền ban hành Lĩnh vực Huyện ủy Ý Yên Người ký duyệt Tài liệu đính kèm bs_79_hu_20211210090459801800.pdf CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ QUỐC HỘI VIỆT NAM Cơ quan chủ quản: Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Giấy phép số 18/GP-TTĐT ngày 12/3/2015 Phụ trách: Ông Lê Quang Minh - Tổng Giám đốc Truyền hình Quốc hội Việt Nam Địa chỉ: 35 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: 08044322-08046050 Email: [email protected] Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 48/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 06/10/2022. Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: (028) 7302 2286 Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM; Địa điểm Kinh Doanh: Số 19 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM; /TW, ngày 08/8/2018 của Bộ Chính trị về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ban Tuyên giáo Trung ương; - Căn cứ Quy định số 208-QĐ/TW, ngày 08/11/2019 của Ban Bí thư về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của trung tâm chính trị cấp huyện; - Căn cứ Bộ luật Lao động, ngày 20/11/2019; Luật Giáo dục số 43/2019/QH14, ngày 14/6/2019; - Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP , ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục; các văn bản dưới luật của bộ, ngành liên quan; - Xét đề nghị của Vụ Lý luận chính trị, TRƯỞNG BAN TUYÊN GIÁO TRUNG ƯƠNG QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quy chế đào tạo, bồi dưỡng của Trung tâm chính trị cấp huyện. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Ban tuyên giáo tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương; thành ủy, quận ủy, thị ủy, huyện ủy; ban tuyên giáo thành ủy, quận ủy, thị ủy, huyện ủy; các trung tâm chính trị cấp huyện; Vụ Lý luận chính trị và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3, - Ban Bí thư (để báo cáo), - Tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương, - Vụ Lý luận chính trị, - Lưu HC. TRƯỞNG BAN Nguyễn Trọng Nghĩa QUY CHẾ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN (Ban hành kèm theo Quyết định số 883-QĐ/BTGTW, ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy chế này quy định hoạt động đào tạo, bồi dưỡng chính trị tại Trung tâm chính trị cấp huyện (gọi tắt là Trung tâm), bao gồm: Đối tượng, hình thức, thời gian đào tạo, bồi dưỡng; tuyển sinh; tổ chức và quản lý đào tạo, bồi dưỡng; nhiệm vụ và quyền hạn của giảng viên, học viên; thanh tra, kiểm tra; khen thưởng và kỷ luật. 2. Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị và cá nhân tham gia vào quá trình đào tạo, bồi dưỡng của Trung tâm. Điều 2. Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng 1. Trang bị cho cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên các đoàn thể chính trị - xã hội ở cơ sở và Nhân dân kiến thức cần thiết về lý luận chính trị, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kiến thức quản lý nhà nước, kỹ năng, nghiệp vụ về công tác xây dựng Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, góp phần củng cố lập trường, bản lĩnh chính trị của người học. 2. Giáo dục cán bộ, đảng viên và quần chúng nhân dân về vai trò, sứ mệnh của Đảng trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc; khẳng định chủ trương, đường lối, sự lãnh đạo đúng đắn và những thành tựu cách mạng vĩ đại dưới sự lãnh đạo của Đảng. 3. Bồi dưỡng, củng cố niềm tin, sự đoàn kết của cán bộ, đảng viên và nhân dân đối với đường lối lãnh đạo của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; góp phần tạo sự đồng thuận trong xã hội trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điều 3. Đối tượng, hình thức, thời gian đào tạo, bồi dưỡng 1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng là cán bộ, đảng viên, hội viên, đoàn viên trong hệ thống chính trị ở cơ sở và người dân (nếu có nguyện vọng). 2. Hình thức đào tạo đối với chương trình sơ cấp lý luận chính trị, chương trình đào tạo khác là tập trung hoặc không tập trung. Hình thức bồi dưỡng đối với các chương trình bồi dưỡng là tập trung. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo hướng dẫn của từng chương trình. Chương II TUYỂN SINH Điều 4. Phương thức tuyển sinh, số lần tuyển sinh 1. Phương thức tuyển sinh đào tạo, bồi dưỡng tại Trung tâm là xét tuyển. 2. Việc xét tuyển được thực hiện theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm theo phê duyệt của cấp ủy cấp huyện. Căn cứ vào nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên hàng năm của địa phương và năng lực đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị, Trung tâm phối hợp cùng với các cơ quan chức năng xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu tuyển sinh trình cấp ủy cấp huyện phê duyệt. 3. Trước đợt xét tuyển từ 15 ngày - 01 tháng, Trung tâm có thông báo tuyển sinh cụ thể về chương trình, chi tiêu, điều kiện, thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển. Điều 5. Điều kiện tham dự xét tuyển Người tham gia xét tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau đây: 1. Về văn bằng
2. Lý lịch bản thân rõ ràng; có đủ sức khỏe để học tập. Điều 6. Đăng ký xét tuyển 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển chương trình đào tạo sơ cấp lý luận chính trị, chương trình đào tạo khác gồm:
- Văn bằng quy định tại Điểm a), Khoản 1, Điều 5 Quy chế này; - Giấy khai sinh, hoặc căn cước công dân.
2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển các chương trình bồi dưỡng gồm các giấy tờ quy định tại Điểm a), Điểm d), Điểm e), Khoản 1, Điều 6 Quy chế này. 3. Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo thời hạn thông báo tuyển sinh của Trung tâm, chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức xét tuyển. Điều 7. Hội đồng xét tuyển 1. Hội đồng xét tuyển do giám đốc trung tâm quyết định thành lập, bao gồm:
2. Trách nhiệm và quyền hạn của hội đồng xét tuyển:
3. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ tịch hội đồng xét tuyển:
4. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó chủ tịch hội đồng xét tuyển: Giúp việc cho chủ tịch hội đồng xét tuyển; thay mặt chủ tịch hội đồng xét tuyển giải quyết công việc khi được ủy quyền. 5. Trách nhiệm và quyền hạn của ủy viên thư ký: Thẩm định, xử lý hồ sơ tham dự xét tuyển; lập danh sách thí sinh xét tuyển; danh sách trúng xét tuyển; các nhiệm vụ khác theo phân công của chủ tịch hội đồng xét tuyển. 6. Các ủy viên hội đồng xét tuyển thực hiện theo sự phân công, chỉ đạo của chủ tịch hội đồng xét tuyển. 7. Đối với chương trình bồi dưỡng theo đối tượng (phát triển Đảng, đảng viên mới, bí thư chi bộ và cấp ủy viên cơ sở), bồi dưỡng cán bộ Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, các chương trình bồi dưỡng khác, không áp dụng quy định hội đồng xét tuyển. Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng của cấp ủy cấp huyện, Trung tâm thông báo người học nhập học theo Điểm e), Khoản 2, Điều 6 và Khoản 5, Điều 10 Quy chế này. Điều 8. Điều kiện trúng xét tuyển 1. Thí sinh thuộc diện trúng xét tuyển phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy chế này. 2. Căn cứ chỉ tiêu được phê duyệt và khả năng đáp ứng điều kiện xét tuyển của thí sinh, hội đồng xét tuyển xác định số lượng, danh sách trúng xét tuyển, báo cáo giám đốc trung tâm. Điều 9. Công nhận trúng tuyển 1. Trên cơ sở đề nghị của hội đồng xét tuyển, giám đốc trung tâm quyết định số lượng, danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển, ra quyết định công nhận thí sinh trúng tuyển, báo cáo cấp ủy cấp huyện kết quả xét tuyển. 2. Bộ phận giáo vụ gửi giấy báo nhập học đến học viên trúng tuyển, tối thiểu 10 ngày trước ngày nhập học. Thông báo kết quả trúng tuyển trên bảng tin, trang web của Trung tâm. Chương III TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Điều 10. Tổ chức nhập học 1. Trung tâm chính trị có trách nhiệm tổ chức nhập học theo thời hạn thông báo triệu tập nhập học, rà soát hồ sơ nhập học. 2. Học viên nhập học muộn, không có lý do chính đáng, coi như bỏ học. Nếu do ốm đau, tai nạn, phải có giấy xác nhận của bệnh viện huyện hoặc cấp tương đương; nếu do thiên tai phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân huyện hoặc cấp tương đương, giám đốc trung tâm xem xét bảo lưu kết quả xét tuyển để nhập học vào khóa học sau. 3. Giám đốc trung tâm ra quyết định công nhận học viên, thành lập lớp học sau khi quy trình đăng ký nhập học hoàn tất. 4. Tổ chức lễ khai giảng khóa đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch của Trung tâm, phổ biến quy chế đào tạo, bồi dưỡng cho các học viên. 5. Học viên làm thủ tục nhập học, gồm:
Điều 11. Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng 1. Đầu khóa học, căn cứ vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng, bộ phận giáo vụ xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng toàn khóa; 2. Gửi kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng toàn khóa tới các lớp học, các bộ phận và cá nhân liên quan; thông báo trên bảng tin, trang web của Trung tâm. Điều 12. Quản lý lớp học 1. Lớp đào tạo, bồi dưỡng là lớp được tổ chức theo từng khóa dựa trên kết quả trúng xét tuyển từng đợt (tối thiểu 25 học viên, tối đa 100 học viên/một lớp). 2. Bộ phận giáo vụ chịu trách nhiệm theo dõi nền nếp dạy và học, phân công giảng viên chủ nhiệm lớp, đảm bảo mối liên hệ thường xuyên với các lớp trong suốt thời gian đào tạo, bồi dưỡng, kịp thời nắm bắt nguyện vọng, phản hồi của người học. 3. Mỗi lớp có một ban cán sự lớp (lớp trưởng, 01 - 02 lớp phó), có trách nhiệm:
4. Hồ sơ học viên bao gồm: - Quyết định công nhận thí sinh trúng tuyển; - Quyết định công nhận học viên và thành lập lớp học; - Bảng điểm học tập (đối với các chương trình đào tạo); - Quyết định công nhận hoàn thành khóa học và cấp bằng/giấy chứng nhận; - Quyết định về nghỉ học tạm thời, thôi học, bảo lưu (nếu có). Điều 13. Tổ chức giảng dạy chuyên đề (học phần) 1. Tổ chức giảng dạy chuyên đề (học phần) thuộc chương trình đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện bằng cách phối hợp các hình thức học tập trên lớp với tự học, tự nghiên cứu, coi trọng việc phát huy năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề của học viên. 2. Mỗi chuyên đề (học phần) do 02 giảng viên đảm nhiệm (01 giảng viên phân công dạy chính, 01 giảng viên dự phòng, cùng chấm bài). Nội dung giảng dạy theo đề cương chi tiết và tài liệu do cấp có thẩm quyền ban hành. 3. Bộ phận giáo vụ của Trung tâm chịutrách nhiệm giám sát việc giảng dạy theo kế hoạch, đề cương chi tiết, tài liệu giảng dạy đối với từng chuyên đề. Điều 14. Đánh giá chuyên đề (học phần) 1. Đối với chương trình sơ cấp lý luận chính trị (hoặc chương trình đào tạo khác):
- Điểm chuyên cần, rèn luyện (gọi chung là điểm chuyên cần): đánh giá mức độ, ý thức học tập, rèn luyện của học viên. Học viên đảm bảo số giờ lên lớp tối thiểu 80%, thời gian vắng mặt phải có lý do chính đáng, được giảng viên dạy chuyên đề đồng ý; - Điểm thi kết thúc chuyên đề: đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học viên sau khi học xong chuyên đề thông qua các hình thức thi tự luận; trắc nghiệm trên giấy hoặc máy vi tính; vấn đáp (hình thức, nội dung thi, phương pháp đánh giá phải phù hợp mục tiêu của chuyên đề).
- Điểm thành phần chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân; - Điểm chuyên đề tính theo trọng số tương ứng của các điểm thành phần, làm tròn đến một chữ số thập phân (trong đó điểm chuyên cần 30% tương ứng trọng số 0,3; điểm thi kết thúc chuyên đề 70% tương ứng trọng số 0,7). Công thức tính như sau: Điểm chuyên đề = Điểm chuyên cần*0,3 + Điểm thi kết thúc chuyên đề*0,7 (Ví dụ: Điểm chuyên cần là 8, điểmthi kết thúc chuyên đề là 7, điểm chuyên đề sẽ là: 8 x 0,3 + 7 x 0,7 = 2,4 + 4,9 = 7,3)
- Giám đốc trung tâm chỉ đạo, phân công việc ra đề thi, tổ chức thi và chấm thi. - Giảng viên được phân công dạy chuyên đề chịu trách nhiệm về việc biên soạn đề thi và đáp án. - Lập danh sách coi thi, danh sách, số báo danh dự thi, thời gian thi, niêm yết danh sách dự thi trước khi thi 01 ngày. Mỗi phòng thi gồm 02 cán bộ coi thi. Trường hợp thi vấn đáp, cán bộ coi là 02 giảng viên đảm nhiệm môn học, hỏi thi trực tiếp. - Chấm kết thúc chuyên đề do 02 giảng viên đảm nhiệm chuyên đề chấm (điểm chấm là trung bình chung điểm của 02 giảng viên). Trường hợp 02 giảng viên chấm lệch nhau từ 2.0 điểm trở lên thì báo cáo giám đốc trung tâm quyết định người thứ 3 chấm. Nếu kết quả 2 trong 3 lần chấm giống nhau, lấy điểm giống nhau làm điểm chính thức. Nếu kết quả 3 lần chấm lệch nhau đến 2,0 điểm, lấy điểm trung bình cộng của 3 lần chấm làm điểm chính thức.
- Điều kiện dự thi: Học viên đủ điều kiện thi kết thúc chuyên đề sau khi đã tích lũy điểm chuyên cần. Trường hợp không đủ điều kiện, phải học lại chuyên đề. - Vắng thi: Học viên vắng thi không phép chuyên đề nào sẽ bị điểm 0 chuyên đề đó và phải học lại chuyên đề. - Hoãn thi: trường hợp có lý do không thể tham dự thi kết thúc chuyên đề, học viên phải làm đơn xin hoãn thi và nộp cho bộ phận giáo vụ Trung tâm 02 ngày trước ngày thi. Nếu do ốm đau, tai nạn, biến cố bất ngờ, học viên có thể gửi đơn sau kỳ thi, trong vòng 1 tuần hành chính. - Học viên được xem xét hoãn thi nếu đáp ứng yêu cầu tại gạch đầu dòng thứ nhất, Điểm d), Khoản 1, Điều 14 của Quy chế này và có đơn xin hoãn thi. Học viên được hoãn thi có thể đăng ký dự thi vào thời gian kế tiếp khi chuyên đề được mở. 2. Đối với các chương trình bồi dưỡng:
Điều 15. Quản lý điểm chuyên đề (học phần), bài thu hoạch 1. Giảng viên chấm bài thi kết thúc chuyên đề (học phần), bài thu hoạch có trách nhiệm nộp điểm chấm cho bộ phận giáo vụ chậm nhất 03 ngày kể từ ngày nhận bài chấm. 2. Bộ phận giáo vụ có trách nhiệm công bố điểm chuyên đề (học phần), bài thu hoạch (sau khi đã tổng hợp các điểm thành phần theo quy định Điểm b), Khoản 1, Điều 14 của Quy chế này), chậm nhất 03 ngày kể từ ngày nhận kết quả chấm bài thi, bài thu hoạch. 3. Bộ phận giáo vụ chịu trách nhiệm bảoquản bài thi, bài thu hoạch, hồ sơ của các kỳ thi theo quy định lưu trữ hiện hành. Điều 16. Phúc tra kết quả thi kết thúc chuyên đề (học phần), bài thu hoạch 1. Khiếu nại về kết quả thi kết thúc chuyên đề (học phần), bài thu hoạch cuối khóa phải được gửi đến bộ phận giáo vụ chậm nhất 02 ngày sau khi công bố điểm. 2. Giám đốc trung tâm quyết định tổ chức chấm phúc tra (không bố trí người đã chấm bài ởlần chấm đầu tiên tham gia chấm phúc tra). 3. Kết quả chấm phúc tra phải chênh lệch từ 0,5 đến dưới 2 điểm so với lần chấm đầu tiên mới được điều chỉnh điểm, công bố ngay sau khi phê duyệt. Trường hợp kết quả chấm phúc khảo lệch từ 2.0 điểm trở lên so với điểm công bố, giám đốc trung tâm tổ chức đối thoại giữa các giảng viên tham gia các lần chấm, thống nhất điểm cuối cùng (ghi biên bản, kết luận điểm chính thức). Điều 17. Thi tốt nghiệp (đối với chương trình sơ cấp lý luận chính trị, hoặc chương trình đào tạo khác) 1. Sau khi hoàn thành thi kết thúc chuyên đề, Trung tâm tổ chức cho học viên ôn thi tốt nghiệp và thi tốt nghiệp. 2. Giám đốc trung tâm ra quyết định thành lập hội đồng thi tốt nghiệp, gồm chủ tịch hội đồng (giám đốc trung tâm), phó chủ tịch hội đồng (phó giám đốc trung tâm), thư ký hội đồng và các thành viên. Chủ tịch hội đồng có trách nhiệm chỉ đạo, phân công các thành viên tham gia coi thi, làm phách, chấm thi, công bố kết quả thi. 3. Coi thi tốt nghiệp, mỗi phòng thi có 02 cán bộ coi thi. Danh sách, số báo danh người dự thi, địa điểm, thời gian, nội quy thi được thông báo trước khi thi 03 ngày. 4. Bài thi tốt nghiệp do 02 giảng viên chấm. Cách thức đánh giá tương tự quy định tại Điểm c), Khoản 1, Điều 14 Quy chế này. Kết quả thi tốt nghiệp được công bố sau 10 ngày kể từ ngày thi. Nếu có đề nghị phúc khảo, cách thức xử lý theo quy định tại Điều 16 Quy chế này. Điều 18. Điểm trung bình chung học tập toàn khóa 1. Điểm trung bình chung học tập dùng để làm căn cứ xét tốt nghiệp. 2. Đối với chương trình sơ cấp lý luận chính trị, chương trình đào tạo khác:
A \= a1*n1 + a2*n2 +…am*nm n1 + n2 +…nm Trong đó: - A: điểm trung bình chung học tập - a1, a2,.. am: điểm chuyên đề thứ 1, điểm chuyên đề thứ 2,... thứ m - n1, n2,.. nm: số tiết của chuyên đề thứ nhất, số tiết của chuyên đề thứ 2,... thứ m
- Loại đạt: Từ 9,0 đến 10: Xuất sắc Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình - Loại không đạt: Dưới 5,0 3. Đối với các chương trình bồi dưỡng: Điểm học tập toàn khóa là điểm đánh giá bài thu hoạch quy định tại Điểm c), Khoản 2, Điều 14 Quy chế này. Điều 19. Những thay đổi trong quá trình đào tạo 1. Nghỉ học tạm thời
Đối với các trường hợp khác, học viên chỉ được phép nghỉ học tạm thời khi đã học tối thiểu 50% thời lượng chương trình, điểm trung bình chung của các chuyên đề tính đến thời điểm xin nghỉ đạt 5 điểm trở lên và không bị kỷ luật.
2. Học viên bị cho thôi học nếu thuộc một trong những trường hợp sau:
Điều 20. Tốt nghiệp 1. Điều kiện tốt nghiệp:
- Hoàn thành các chuyên đề theo chương trình đào tạo; - Có điểm trung bình chung học tập toàn khóa đạt loại đạt, quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 18 của Quy chế này.
- Hoàn thành các chuyên đề theo chương trình bồi dưỡng; - Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điểm c), Khoản 2, Điều 14 Quy chế này. 2. Hội đồng xét tốt nghiệp
- Chủ tịch hội đồng là giám đốc trung tâm; - Phó chủ tịch hội đồng là phó giám đốc trung tâm; - Các ủy viên là giảng viên của Trung tâm, cán bộ của đơn vị liên quan quá trình tổ chức quản lý, đào tạo, bồi dưỡng tại Trung tâm.
3. Giám đốc trung tâm ra quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng, bảng điểm, giấy chứng nhận cho học viên theo đề nghị của hội đồng xét tốt nghiệp. 4. Hồ sơ cấp bằng, bảng điểm, giấy chứng nhận, gồm:
Điều 21. Thể thức bằng, giấy chứng nhận, bảng điểm 1. Thể thức bằng tốt nghiệp sơ cấp lý luận chính trị, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng thực hiện theo Hướng dẫn số 11-HD/BTGTW, ngày 22/6/2021 về cấp và quản lý bằng Sơ cấp lý luận chính trị; Hướng dẫn số 154-HD/BTGTW, ngày 09/10/2020 về cấp và quản lý giấy chứng nhận các chương trình bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ xây dựng đảng, công tác mặt trận, đoàn thể ở cơ sở. 2. Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng kết nạp Đảng, bồi dưỡng đảng viên mới, bồi dưỡng bí thư chi bộ và cấp ủy viên cơ sở thực hiện theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW, ngày 19/5/2021 của Ban Tổ chức Trung ương về một số nội dung thực hiện Quy định số 208-QĐ/TW, ngày 08/11/2019 của Ban Bí thư (khóa XII) về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Trung tâm chính trị cấp huyện. 3. Thể thức bảng điểm học tập toàn khóa
Điều 22. Cấp bằng, bảng điểm, giấy chứng nhận 1. Học viên có đủ điều kiện quy định tại Điều 20 Quy chế này được cấp bằng, bảng điểm, giấy chứng nhận. Thời hạn cấp 15 ngày kể từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp. 2. Việc cấp bằng, giấy chứng nhận chỉ được cấp một lần, trừ trường hợp quy định tại Điểm c), Khoản 3, Điều 22 và Điểm f), Khoản 1, Điều 23 Quy chế này. 3. Quản lý việc cấp bằng, giấy chứng nhận
4. Thực hiện báo cáo cấp ủy cấp huyện việc in bằng, giấy chứng nhận (đưa vào báo cáo định kỳ): số lượng phôi bằng, giấy chứng nhận đã sử dụng; số lượng bằng, giấy chứng nhận đã cấp trong năm. 5. Trường hợp mẫu bằng, giấy chứng nhận tại thời điểm cấp đã thay đổi thì sử dụng mẫu bằng, giấy chứng nhận theo quy định hiện hành để cấp. Điều 23. Thu hồi, hủy bỏ bằng, giấy chứng nhận 1. Thu hồi, hủy bỏ bằng, giấy chứng nhận trong các trường hợp sau đây:
2. Giám đốc trung tâm ra quyết định, tổ chức thu hồi, hủy bỏ bằng, giấy chứng nhận; có biên bản ghi rõ số vào sổ gốc của bằng, giấy chứng nhận bị hủy bỏ, lý do, cách thức hủy bỏ; lưu trữ vào hồ sơ. Trường hợp tại điểm a), b), c), d), Khoản 1, Điều 23 Quy chế này, Trung tâm gửi quyết định đến người bị thu hồi bằng, giấy chứng nhận, cơ quan kiểm tra phát hiện sai phạm (nếu có), cơ quan người bị thu hồi bằng, giấy chứng nhận đang công tác (nếu có) và các cơ quan, tổ chức có liên quan. Điều 24. Cấp lại bằng, giấy chứng nhận 1. Trường hợp bằng, giấy chứng nhận bị lỗi theo quy định tại Điểm e), Khoản 1, Điều 23 Quy chế này sẽ được cấp lại. Người đề nghị cấp lại có đơn, kèm theo bằng, giấy chứng nhận bị lỗi. Riêng trường hợp quy định tại Điểm c), Khoản 3, Điều 22 Quy chế này, Trung tâm chủ động khắc phục, kịp thời cấp lại. 2. Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đơn đề nghị cấp lại bằng, giấy chứng nhận, giám đốc trung tâm tổ chức kiểm tra, đối chiếu, nếu đủ điều kiện thì cấp lại. Lập phụ lục sổ gốc cấp bằng, giấy chứng nhận để ghi các nội dung được chỉnh sửa. 3. Tại thời điểm cấp lại, nếu có sự thay đổi về quy định mẫu bằng, giấy chứng nhận thì áp dụng mẫu văn bằng hiện hành. 4. Kinh phí cấp lại bằng, giấy chứng nhận do Trung tâm chịu trách nhiệm. Điều 25. Cấp bản sao bằng, giấy chứng nhận từ sổ gốc 1. Trường hợp bị mất bản chính bằng, giấy chứng nhận, có thể đề nghị cấp bản sao bằng, giấy chứng nhận. Thủ tục xin cấp gồm: đơn trình đề nghị cấp bản sao, có xác nhận của cơ quan công an, hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú; căn cước công dân/hộ chiếu còn giá trị. 2. Trong ngày tiếp nhận đề nghị cấp bản sao hoặc trong ngày làm việc tiếp theo (nếu việc tiếp nhận đơn sau 15 giờ), Trung tâm thực hiện đối chiếu, kiểm tra sổ gốc cấp bằng, giấy chứng nhận, nếu đủ điều kiện thì cấp bản sao cho người đề nghị. 3. Nội dung ghi trong bản sao bằng, giấy chứng nhận phải chính xác, khớp với sổ gốc, ghi trích ngoặc (Bản sao), in trên giấy trắng khổ A4. Bản sao có giá trị sử dụng thay bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Trường hợp sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì Trung tâm có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu rõ lý do. 4. Việc cấp bản sao bằng, giấy chứng nhận từ sổ gốc phải ghi vào sổ cấp bản sao bằng, giấy chứng nhận từ sổ gốc. Mẫusổ, cách thức lập nội dung và quản lý sổ tương tự như sổ gốc cấp bằng, giấy chứng nhận. Điều 26. Sổ sách quản lý đào tạo, bồi dưỡng 1. Sổ sách sử dụng trong tổ chức, quản lý đào tạo, bồi dưỡng tại Trung tâm bao gồm sổ sách bản giấy và sổ sách điện tử. 2. Các loại tài liệu, sổ sách cơ bản phục vụ đào tạo, bồi dưỡng của Trung tâm
Điều 27. Chế độ báo cáo, lưu trữ 1. Chế độ báo cáo
2. Lưu trữ
Chương IV NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA GIẢNG VIÊN, HỌC VIÊN Điều 28. Nhiệm vụ và quyền hạn của giảng viên 1. Nhiệm vụ của giảng viên
- Giảng viên chuyên trách giảng dạy trong một năm học là 270 giờ (tương đương 810 giờ hành chính), trong đó giờ chuẩn giảng dạy trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) phải đảm bảo tối thiểu 50% định mức quy định. Một tiết giảng dạy trên lớp (hoặc dạy trực tuyến) 45 phút được tính bằng 1,0 giờ chuẩn giảng dạy. Giám đốc trung tâm căn cứ điều kiện cụ thể của đơn vị để quyết định định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trongmột năm học cho phù hợp nhưng không cao hơn hoặc thấp hơn 15% so với khung định mức. - Giảng viên giữ chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm công tác khác giảng dạy có nghĩa vụ giảng dạy theo tỷ lệ định mức: giám đốc trung tâm 10%; phó giám đốc 20% (giám đốc, phó giám đốc trung tâm được hưởng phụ cấp đứng lớp nếu thực hiện định mức giảng dạy); giảng viên kiêm giáo vụ/văn phòng/kế toán, thủ quỹ/thư viện 40%; giảng viên kiêm công tác công đoàn cơ sở 70% (nếu có). - Giảng viên trong thời gian nghỉ hưởngtrợ cấp bảo hiểm xã hội, nghỉ theo các quy định của Bộ luật Lao động hiện hành được miễn giảm định mức giờ chuẩn giảng dạy theo tỷ lệ tương ứng với thời gian được nghỉ. - Giảng viên nữ có con nhỏ dưới 12 tháng được giảm 15% định mức, trên 12 tháng đến dưới 36 tháng được giảm 10% định mức. Giảng viên đi học tập trung hoặc không tập trung, tùy tình hình thực tế, Trung tâm quy định mức miễn giảm giờ dạy. - Nhiệm vụ chuyên môn khác được quy đổi giờ chuẩn giảng dạy, tính vào tổng giờ chuẩn giảng dạy thực hiện trong năm (cách quy đổi xem tại Phụ lục I). Giảng viên có số giờ dạy vượt định mức được hưởng chế độ vượt giờ theo quy định hiện hành.
- Giảng viên dành ít nhất 1/5 tổng quỹ thời gian làm việc trong năm (tương đương 352 giờ hành chính) để làm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, tham gia tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận theo yêu cầu của cấp ủy nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy. - Giám đốc trung tâm giao nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cho giảng viên và quy định cụ thể về số giờ nghiên cứu khoa học, việc quy đổi giờ chuẩn nghiên cứu khoa học từ các loại hình, hoạt động và sản phẩm nghiên cứu khoa học. - Hàng năm, giảng viên hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học được giao tương ứng với chức danh hoặc vị trí công việc đảm nhiệm. Trường hợp giảng viên không hoàn thành định mức nghiên cứu khoa học, cuối năm có thể bù giờ chuẩn giảng dạy sang giờ chuẩn nghiên cứu khoa học (nếu thừa giờ chuẩn giảng dạy).
2. Quyền hạn của giảng viên
Điều 29. Nhiệm vụ và quyền hạn của học viên 1. Nhiệm vụ của học viên
2. Quyền hạn của học viên
Chương V THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT Điều 30. Thanh tra, kiểm tra 1. Ban tuyên giáo tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương thực hiện thanh tra, kiểm tra định kỳ, hoặc đột xuất về công tác đào tạo, bồi dưỡng tại Trung tâm. 2. Nội dung thanh tra, kiểm tra gồm: các hoạt động trong tuyển sinh; đào tạo, bồi dưỡng; cấp bằng, giấy chứng nhận. Kết luận thanh tra, kiểm tra và các kiến nghị (nếu có) phải được thông báo và có biện pháp xử lý (trong trường hợp sai phạm). 3. Cấp ủy cấp huyện và ban giám đốc trung tâm có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra nội bộ định kỳ hoặc đột xuất về công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng tại Trung tâm, báo cáo cấp trên có thẩm quyền theo báo cáo công tác hàng năm, hoặc báo cáo ngay trong trường hợp đột xuấtcần xin ý kiến chỉ đạo. Điều 31. Khen thưởng, kỷ luật 1. Đối với giảng viên
2 Đối với học viên
- Khiển trách: Áp dụng đối với học viên vi phạm quy chế về quản lý đào tạo, bồi dưỡng hoặc nội quy của Trung tâm 2 lần/khóa học (có biên bản); - Cảnh cáo: Áp dụng đối với học viên đã bị khiển trách mà vẫn tái phạm; hoặc học viên vi phạm một trong những hành vi sau: Nghỉ học từ 2 chuyên đề trởlên mà không có sự đồng ý của Trung tâm; Say rượu, bia hoặc sử dụng các chất cấm theo quy định của pháp luật trong giờ học; - Buộc thôi học: Áp dụng đối với học viên đã bị cảnh cáo mà vẫn tái phạm; học viên vi phạm một trong những hành vi sau: Giả mạo hồ sơ; Sử dụng văn bằng không hợp pháp khi dự tuyển; Học hộ, thi hộ hoặc để cho người khác học hộ, thi hộ; Bị thi hành kỷ luật với hình thức buộc thôi việc; Bị khai trừ ra khỏi Đảng; Vi phạm pháp luật bị bắt quả tang (có văn bản của cơ quan có thẩm quyền); Có bản án kết tội của tòa án. - Căn cứ tính chất, mức độ của vi phạm của học viên, Trung tâm tiến hành lập hồ sơ (bản kiểm điểm cá nhân, biên bản họp lớp, bằng chứng) trình hội đồng kỷ luật Trung tâm xem xét quyết định. Hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên ghi vào hồ sơ học viên. Trường hợp bị kỷ luật ở mức buộc thôi học, Trung tâm hủy kết quả học tập và gửi thông báo về cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý người học. Chương VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 32. Trách nhiệm tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành 1. Trách nhiệm tổ chức thực hiện Căn cứ Quy chế này, tỉnh ủy, thành ủy, ban tuyên giáo tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, đảng ủy trực thuộc Trung ương, thành ủy, quận ủy, thị ủy, huyện ủy, ban tuyên giáo thành ủy, quận ủy, thị ủy, huyện ủy, Trung tâm có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy chế này. 2. Điều khoản thi hành
PHỤ LỤC I (Ban hành kèm theo Quyết định số 883-QĐ/BTGTW, ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương) Cách tính, quy đổi giờ chuẩn 1. Giảng dạy, chủ nhiệm lớp: - 1 tiết lên lớp (45 phút) tính 1 giờ chuẩn (01 buổi giảng tính 5 tiết). - Giảng dạy lớp đông có nhiều học viên được tính như sau: - Dưới 50 học viên tính hệ số 1. Từ 50 - 60 học viên hệ số 1,1. Cứ thêm 10 học viên cộng thêm 0,1 vào hệ số tính. - Chủ nhiệm lớp được tính giờ chuẩn theo cách: 1 giờ chuẩn cho 1 lớp học có thời gian học từ 50 tiết trở xuống. Đối với lớp học có thời gian học kéo dài trên 50 tiết, cứ thêm 5 tiết được tính cộng thêm 0,1 giờ chuẩn. 2. Hướng dẫn thảo luận, ôn tập, tổng kết: - Chủ trì thảo luận, giải đáp thắc mắc: 1 tiết được tính 1 giờ chuẩn. - Tổng kết, giải đáp môn học, hướng dẫn ôn tập trên lớp: 1 tiết được tính 1 giờ chuẩn. 3. Ra đề thi, đề bài thu hoạch (gồm đề, đáp án và thang điểm): tính 1,5 giờ chuẩn cho 1 đề, kèm theo đáp án và thang điểm. 4. Coi thi: - Tham gia coi thi, 1 ca coi thi được tính 1 giờ chuẩn. - Tham gia Hội đồng coi thi nhưng không trực tiếp coi thi, 1 buổi được tính 1 giờ chuẩn. 5. Chấm bài thi, bài thu hoạch: - Chấm 6 bài thi hoặc 6 bài thu hoạch được tính 1 giờ chuẩn. - Hỏi thi vấn đáp 1 buổi được tính 3 giờ chuẩn. - Tham gia Hội đồng chấm thi nhưng không trực tiếp chấm bài, 1 buổi được tính 1 giờ chuẩn. 6. Hướng dẫn tham quan thực tế: Một ngày được tính 5 giờ chuẩn. PHỤ LỤC II (Ban hành kèm theo Quyết định số 883-QĐ/BTGTW, ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương) Một số mẫu văn bản, sổ sách phục vụ đào tạo, bồi dưỡng Mẫu 1: Kế hoạch đào tạo toàn khóa HUYỆN ỦY… TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO/BỒI DƯỠNG TOÀN KHÓA LỚP: ………………………………………………………….. KHÓA HỌC:…………(từ ngày…… đến ngày…………...) HÌNH THỨC ĐÀO TẠO/BỒI DƯỠNG: …………………… Stt Tên chuyên đề Lớp Số giờ Sốbuổi Phòng học Thời gian học Dự kiến ngày thi Họ tên giảng viên dạy chuyên đề Ghi chú Tuần Từ... đến.... . NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) ……..., ngày…. tháng…. năm …. GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu 2: Sổ theo dõi giảng dạy và học tập HUYỆN ỦY… TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ SỔ THEO DÕI GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP Lớp:……………………………………………………….. Sĩ số:……………………………………………………… Khóa đào tạo/bồi dưỡng:………………………………. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng: từ……đến……………. Hình thức đào tạo:………………………………………. Chủ nhiệm lớp:………………………………………….. Năm… HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỔ THEO DÕI GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP 1. Sổ theo dõi nền nếp dạy và học tập do bộ phận giáo vụ quản lý. 2. Giảng viên lên lớp ghi các nội dung (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), ký và ghi rõ họ tên sau mỗi buổi học. 3. Chủ nhiệm lớp, đại diện Ban cán sự lớp ký, ghi rõ họ tên sau mỗi buổi học. 4. Kết thúc khóa học: - Bộ phận giáo vụ ký xác nhận. - Đại diện Ban Giám đốc Trung tâm ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu. DANH SÁCH GIẢNG VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY Stt Họ và tên Học hàm, học vị, chức vụ Cơ quan, đơn vị DANH SÁCH HỌC VIÊN CỦA LỚP Stt Họ và tên Cơ quan Số điện thoại (1) Buổi thứ………………………………………… Ngày…………. tháng…….. năm……….. (2) Chuyên đề: ……………………………………………………………………………………. (3) Tên bài: ………………………………………………………………………………………… (4) Số tiết: …………………………………………………………………………………………. (5) Hình thức lên lớp (giảng trên lớp/trực tuyến/đi nghiên cứu thực tế):…………………… (6) Học vị, họ tên giảng viên: …………………………………………………………………… (7) Danh sách học viên vắng (lý do: có phép, không phép): Stt Họtên Lý do Ghi chú (8) Giảng viên nhận xét buổi học:………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… TỔNG HỢP CUỐI KHÓA 1. Tổng số buổi học: ……………………………………………………………………………… 2. Số chuyên đề: ………………………………………………………………………………….. 3. Số tiết: …………………………………………………………………………………………… 4. Tổng số giảng viên tham gia giảng dạy: ……………………………………………………. 5. Số lượng học viên toàn khóa: ……………………………………………………………… 6. Số lượng học viên biến động (nếu có, tính đến cuối khóa):……………………………… 7. Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm của khóa học: …………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Chủ nhiệm lớp (Ký, ghi rõ họ tên) Bộ phận giáo vụ (Ký, ghi rõ họ tên) Ban Giám đốc Trung tâm (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu 3: Giáo án (Bìa chính) TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (*) TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ GIÁO ÁN Chuyên đề:…………………………………………………………………………………… Chương trình:………………………………………………………………………………... Tên giảng viên …., năm….. Ghi chú: (*) Ví dụ: HUYỆN ỦY……… (Bìa lót) TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (*) TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ GIÁO ÁN Chuyên đề:…………………………………………………………………………………… Chương trình:………………………………………………………………………………... Giảng viên:…………………………………. Học vị:………………………………………. Chức danh:………...………………………. Đối tượng người học:…...…………...…… Tổng số tiết lên lớp:…...……………...…... …., năm….. Ghi chú: (*) Ví dụ: HUYỆN ỦY………
1. Tên bài giảng: ………………………………………………………………………………… 2. Thời gian giảng:…………………………………………………………………..………tiết 3. Mục tiêu:
4. Kế hoạch chi tiết: Bướclên lớp Nội dung Phương pháp Phương tiện Thời gian Bước 1 Ổn định lớp Thuyết trình (1) Micro (2) 5’ (3) Bước 2 Kiểm tra nhận thức ………………… ………………… ………………… Bước 3 (Giảng bài mới) Nội dung 1 ………………… ………………… ………………… Nội dung 2 ………………… ………………… ………………… Nội dung 3 ………………… ………………… ………………… Nội dung 4 ………………… ………………… ………………… …………… ………………… ………………… ………………… Bước 4 Chốt kiến thức ………………… ………………… ………………… Bước 5 Hướng dẫn câu hỏi, nghiên cứu tài liệu ………………… ………………… ………………… (1) Ví dụ về phương pháp dạy học (2) Ví dụ về phương tiện dạy dọc (3) Ví dụ về thời gian giảng
1. Tài liệu bắt buộc 1.1.………………………………………………………………………………………………… 1.2.………………………………………………………………………………………………… 2. Tài liệu tham khảo 2.1………………………………………………………………………………………………… 2.2…………………………………………………………………………………………………
1. (Tên mục)……………………………………………………………………………………. 1.1. (Tiểu mục) ………………………………………………………………………………… 1.1.1……………………………………………………………………………………………… 1.1.2………………………………………………………………………………………………
2.1. (Tiểu mục) ………………………………………………………………………………… 2.1.1……………………………………………………………………………………………… 2.1.2………………………………………………………………………………………………
1. Câu hỏi ôn tập 2. Câu hỏi thảo luận 3. Tài liệu phục vụ học tập Giáo án được thông qua ngày…. tháng….. năm…… BỘ PHẬN GIÁO VỤ (Ký và ghi rõ họ tên) NGƯỜI SOẠN (Ký và ghi rõ họ tên) XÁC NHẬN CỦA BAN GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu 4: Bảng điểm học tập toàn khóa HUYỆN ỦY… TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ * ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ---- BẢNGĐIỂM HỌC TẬP TOÀN KHÓA (Theo Quyết định công nhân tốt nghiệp số ……../QĐ-TTCT ngày …./…./……) Họ và tên học viên: Ngày sinh: Giới tính: Lớp: Khóa: Tên chương trình đào tạo: Hình thức đào tạo: Trình độ đào tạo: TT Tên chuyên đề Sốtiết Thang điểm 10 TT Tên chuyên đề Số tiết Thang điểm 10 1 11 2 12 3 13 4 14 5 15 6 16 7 17 8 18 9 19 10 20 - Điểm TBC toàn khóa: Xếp loại: ……., ngày….. tháng…. năm…… GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu 5: Sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp sơ cấp lý luận chính trị HUYỆN ỦY… TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ * SỔ GỐC CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP SƠ CẤP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ Khóa học: ……………………………………………………………….. Hình thức đào tạo: ……………………………………………………… Quyết định công nhận tốt nghiệp số .... ngày .... tháng .... năm…….. Số TT Họ và tên người học Ngày tháng năm sinh Nơi Sinh Giới Tính Dân tộc Năm tốt nghiệp Xếp loại tốt nghiệp Số vào sổ gốc cấp bằng Người nhận bằng ký và ghi rõ họ tên Ghi Chú ……., ngày….. tháng…. năm…… GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu 6: Sổ gốc cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng HUYỆN ỦY… TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ * SỔ GỐC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN …………………… (*) Chương trình bồi dưỡng: .................................................................................................... Thời gian bồi dưỡng: từ ngày………………………… tháng………….. năm………. đến ngày………….. tháng………………… năm……………….. Quyết định công nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng số .... ngày .... tháng .... năm Số TT Họ và tên người học Ngày tháng năm sinh Nơi Sinh Giới Tính Dân tộc Xếp loại Số vào sổ gốc cấp giấy chứng nhận Người nhận giấy chứng nhận ký và ghi rõ họ tên Ghi chú Ghi chú:(*) Ghi tên giấy chứng nhận. ……., ngày….. tháng…. năm…… GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu 7: Phụ lục sổ gốc cấp bằng/giấy chứng nhận HUYỆN ỦY… TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ * PHỤ LỤC SỔ GỐC CẤP BẰNG/GIẤY CHỨNG NHẬN Số TT Họ và tên người học Ngày tháng năm sinh Số vào sổ gốc cấp bằng/giấy chứng nhận được cấp lại Nội dung được chỉnh sửa, thay đổi Người nhận bằng/giấy chứng nhận được cấp lại ký và ghi rõ họ tên Ghi chú ……., ngày….. tháng…. năm…… GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC , ngày 08/3/2013 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với các nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập. Vận dụng mục 5, Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW, ngày 19/5/2021 của Ban Tổ chức Trung ương về một số nội dung thực hiện Quy định số 208-QĐ/TW, ngày 08/11/2019 của Ban Bí thư (khóa XII) về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Trung tâm chính trị cấp huyện, quy định giảng viên chuyên trách được hưởng phụ cấp nghề như giảng viên trung học chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục công lập (còn gọi là trung cấp chuyên nghiệp). Thực hiện Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục. |