Khai báo list rỗng trong Python

 • 10 min read

This post has been more than a year ago since it was last updated.

List trong ngôn ngữ lập trình Python là một dạng dữ liệu cho phép lưu trữ nhiều kiểu dữ liệu khác nhau trong nó, và chũng ta có thể truy xuất đến các phần tử bên trong nó thông qua vị trí của phần tử đó trong list. Nó giống như một mảng tuần tự trong các ngôn ngữ lập trình khác.

Các tính chất của list

  • Thứ tự phần tử khác nhau thì list khác nhau

    x = [1, 2] y = [1, 2] z = [2, 1] print [x == y] print [x == z]

  • Chúng ta có thể thay đổi các phần tử trong một list

    x = [1, 2, 3] x[1] = 5 print[x]

    y = [1, 2, 3, 4, 5] y[1:3] = [20, 30] print[y]

Tạo một list

  • Tạo một list trực tiếp

    x = [1, "Python", 3] y = [[1, 2, 3], [4, 5, 6]] z = [] print[x] print[y] print[z]

  • Tạo list từ một tuple

    a = [1, 2, 3] x = list[a] print[a] print[x]

  • Tạo list với vòng lặp for

    x = [i for i in range[5]] print [x]

  • Tạo một list từ hàm range[start, stop[, step]] Hàm này được sử dụng để tạo một element bắt đầu từ 0 [theo mặc định], tăng thêm 1 [theo mặc định] và kết thúc tại một số được chỉ định.

    • start số nguyên bắt đầu, chuỗi sẽ bắt đầu với tham số này. Giá trị mặc định là 0.
    • stop số nguyên kết thúc, chuỗi sẽ kết thúc với tham số này.
    • step số nguyên xác định khoảng cách giữa các số bên trong element. Giá trị mặc định là 1.

    x = [*range[10, 21, 1]] print [x] y = [*range[10, 21, 2]] print [y]

  • Sử dụng hàm random.sample[] để tạo một list các số nguyên ngẫu nhiên

    import random x = random.sample[range[100], k=3] print [x]

    import random x = random.sample[range[10, 30], 5] print [x]

Sao chép List

x = [1, 2, 3] y = x z = x.copy [] t = x [:] u = list [x] x [2] = 30 print [x] print [y] print [z] print [t] print [u]

Truy cập các phần tử của list

  • List thông thường [1 chiều]

    x = [1, 2, 3, 4] print [x [0]] print [x [: 2]] print [x [-2]]

  • List lồng nhau

    y = [ [1, 2, 3], [4, 5, 6] ] print [y [0] [1]] print [y [1]] print[[row[1] for row in y]]

Lấy chiều dài của list

Hàm len[] trong Python trả về độ dài [số lượng ký tự] của chuỗi được chỉ định.

x = [1, 2, 3, 4, 5] y = [ [1, 2, 3], [4, 5, 6] ] print [len[x]] print [len[y]] print [len[y[0]]]

Thêm phần tử vào list

  • appendextend

    • .append[] đây là phương thức dùng để thêm một phần tử vào vị trí cuối cùng của List hiện tại.
    • .extend[] thêm các phần tử mới vào cuối list đã có [mang tính kế thừa list đã có].

    x = [1, 2, 3] x.append [4] print [x] x.extend [[5, 6]] print [x]

  • Thêm phần tử vào các vị trí mong muốn của list

    x = [1, 2, 3, 4] x.insert [9, 5] print [x] y = [1, 2] y.insert[1, 3] print[y]

Loại bỏ các phần tử trong list

  • Sử dụng từ khóa del [được dùng để xóa đối tượng]

    x = [1, 2, 3, 4, 5] print[x] del x[1] print[x] del x[:2] print[x] del x print[x]

  • Sử dụng .remove[] để xóa một giá trị trong list [nó xóa giá trị được tìm thấy đầu tiên]:

    x = [1, 2, 3, 4, 3] x.remove[3] print[x]

  • Nếu bạn muốn xóa tất cả giá trị cụ thể khỏi list [sử dụng vòng lặp for:

    x = [1, 2, 3, 4, 3] x = [i for i in x if [i!=3 and i!= 1]] print[x]

  • Sử dụng .pop[] dùng để xóa một phần tử được chỉ định ra khỏi list và trả về phần tử vừa xóa.

    x = [1, 2, 3, 4] y = x.pop[2] print[x] print[y] z = x.pop[] print[x] print[z]

  • Sử dụng .clear[] để làm rỗng một list [phương thức này dùng để xóa tất cả các item bên trong list]

    x = [1, 2, 3] x.clear[] print[x]

    Trường hợp đặc biệt, sử dụng danh sách rỗng:

    x = [1, 2, 3, 4] x[1:3] = [] print[x]

Thao tác với 2 list

Intersection [phép giao nhau]

Ghép nối 2 list

Sử dụng + và *

x = [1, 2, 3] print[x + [4, 5, 6]] print[["re"] * 3]

Sắp xếp list

  • Hàm sorted[element, key=None, reverse=False]] trong Python sắp xếp các phần tử của một đối tượng theo thứ tự nhất định [tăng dần hoặc giảm dần] và trả về đối tượng dưới dạng danh sách đã sắp xếp.
    • element string, list, tuple,...
    • key [nếu có] hàm sorted[] so sánh giá trị với key sau đó sắp xếp. Giá trị mặc định là None.
    • reverse Nếu giá trị là true, danh sách sẽ được sắp xếp theo kiểu đảo ngược [hoặc giảm dần]. Nếu không được khai báo, giá trị mặc định là false.
  • Trả lại list đã sắp xếp nhưng không thay đổi list:

    x = [1, 5, 3, 2, 4] print[sorted[x]] print[sorted[x, reverse=True]] print [x]

  • Sắp xếp và thay đổi list:

    x = [1, 5, 3, 2, 4] x.sort[] print[x] x.sort[reverse=True] print[x]

Đảo ngược list

  • Hàm reversed[] được sử dụng để đảo ngược các element [string, list, tuple,...] ban đầu.

x = [1, 2, 3, 4] y = x[::-1] print[x] print[y] x.reverse[] print[x]

Thao tác cho từng phần tử trong list

  • Hàm lambda có thể có nhiều tham số nhưng chỉ có 1 biểu thức.
  • Cú pháp: lambda :

square = lambda x: x ** 2 x = [1, 2, 3, 4] y = map[square, x] print[list[y]]

Lập chỉ mục cho list

  • Sử dụng hàm enumerate[]
  • Cú pháp: enumerate[element, start=0]
    • element string, list, tuple,...

    • start bắt đầu bộ đếm từ số này. Nếu tham số start bị bỏ qua thì 0 sẽ là giá trị mặc định được gán.

      courses = ['a', 'b', 'c'] for idx, val in enumerate[courses, start=1]: print[idx, val]

Lấy chỉ số của một số phần tử

  • Sử dụng hàm index[]
  • Cú pháp: list**.index[element, start, end]**
    • element là string, list, tuple,...

    • start Xác định chỉ mục bắt đầu, mặc định là 0.

    • end xác định chỉ mục kết thúc, mặc định là bằng độ dài của element.

      lst = ['a', 'e', 'i', 'o', 'i', 'u'] index = lst.index['e'] print['Chỉ mục của e:', index] index = lst.index['i'] print['Chỉ mục của i:', index]

      hoặc

      lst = ['a', 'e', 'i', 'o', 'i', 'u'] print['Giá trị là:',lst.index[max[lst]]]

Tham khảo thêm

Thông tin thêm về Python List

Nếu bạn thích bài viết này. Hãy cho tôi một số trái tim!

Tôi sẽ gửi một email cho bạn khi tôi tạo ra một cái gì đó mới. Tôi sẽ không bao giờ gửi thư rác cho bạn 🙅‍♂️! và bạn có thể hủy đăng ký bất kỳ lúc nào.

Home | About | Privacy & Policy
© 2019-2022 Phan Nhật Chánh

Video liên quan

Chủ Đề