Khối đa diện đều loại 35 có bao nhiêu mặt
Câu hỏi: Số cạnh của khối đa diện đều loại ${\left\{ 3;5 \right\}}$ là: Lời giải Khối đa diện đều loại $\left\{ 3;5 \right\}$ là khối 20 mặt đều, khối này có 30 cạnh. Đáp án D. Click để xem thêm... T Written by The KnowledgeModerator Moderator
Khối đa diện đều là gì, có bao nhiêu loại khối đa diện đều, số đỉnh số cạnh số mặt của đa diện đều Khối đa diện đều là gì?Khối đa diện đều là một khối đa diện lồi (là khối đa diện mà với bất kì hai điểm A, B thuộc nó thìmọi điểm của đoạn AB cũng thuộc nó) có hai tính chất sau đây:
Có bao nhiêu loại khối đa diện đều?Người ta chứng minh được chỉ có 5 loại khối đa diện đều. Đó là các loại: {3;3}, {4;3}, {3;4}, {5;3} và {3;5}. Tên gọi tương ứng được cho trong bảng dưới đây.Số cạnh số đỉnh số mặt của năm loại khối đa diện đềuKhối đa diện đều loại {n,p} có Đ đỉnh, C cạnh và M mặt thì ta luôn có các đẳng thức:
Diện tích tất cả các mặt của khối tứ diện đều cạnh $a$ là $S=4\left( \frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4} \right)=\sqrt{3}{{a}^{2}}.$ Thể tích của khối tứ diện đều cạnh $a$ là $V=\frac{\sqrt{2}{{a}^{3}}}{12}.$ Gồm 6 mặt phẳng đối xứng (mặt phẳng trung trực của mỗi cạnh); 3 trục đối xứng (đoạn nối trung điểm của hai cạnh đối diện) Bán kính mặt cầu ngoại tiếp $R=\frac{a\sqrt{6}}{4}.$ 2. Khối đa diện đều loại $\{3;4\}$ (khối bát diện đều hay khối tám mặt đều)Mỗi mặt là một tam giác đều Có thể bạn quan tâm
Mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng 4 mặt Có số đỉnh (Đ); số mặt (M); số cạnh (C) lần lượt là $D=6,M=8,C=12.$ Diện tích tất cả các mặt của khối bát diện đều cạnh $a$ là $S=2\sqrt{3}{{a}^{2}}.$ Gồm 9 mặt phẳng đối xứng Thể tích khối bát diện đều cạnh $a$ là $V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}.$ Bán kính mặt cầu ngoại tiếp là $R=\frac{a\sqrt{2}}{2}.$ 3. Khối đa diện đều loại $\{4;3\}$ (khối lập phương)Mỗi mặt là một hình vuông Mỗi đỉnh là đỉnh chung của 3 mặt Số đỉnh (Đ); Số mặt (M); Số cạnh (C) lần lượt là $D=8,M=6,C=12.$ Diện tích của tất cả các mặt khối lập phương là $S=6{{a}^{2}}.$ Gồm 9 mặt phẳng đối xứng Thể tích khối lập phương cạnh $a$ là $V={{a}^{3}}.$ Bán kính mặt cầu ngoại tiếp là $R=\frac{a\sqrt{3}}{2}.$ 4. Khối đa diện đều loại $\{5;3\}$ (khối thập nhị diện đều hay khối mười hai mặt đều)Mỗi mặt là một ngũ giác đều Mỗi đỉnh là đỉnh chung của ba mặt Số đỉnh (Đ); Số mặt (M); Số canh (C) lần lượt là $D=20,M=12,C=30.$ Diện tích tất cả các mặt của khối 12 mặt đều là $S=3\sqrt{25+10\sqrt{5}}{{a}^{2}}.$ Gồm 15 mặt phẳng đối xứng Thể tích khối 12 mặt đều cạnh $a$ là $V=\frac{{{a}^{3}}(15+7\sqrt{5})}{4}.$ Bán kính mặt cầu ngoại tiếp là $R=\frac{a(\sqrt{15}+\sqrt{3})}{4}.$ 5. Khối đa diện loại $\{3;5\}$ (khối nhị thập diện đều hay khối hai mươi mặt đều)Mỗi mặt là một tam giác đều Mỗi đỉnh là đỉnh chung của 5 mặt Số đỉnh (Đ); Số mặt (M); Số cạnh (C) lần lượt là $D=12,M=20,C=30.$ Diện tích của tất cả các mặt khối 20 mặt đều là $S=5\sqrt{3}{{a}^{2}}.$ Gồm 15 mặt phẳng đối xứng Thể tích khối 20 mặt đều cạnh $a$ là $V=\frac{5(3+\sqrt{5}){{a}^{3}}}{12}.$ Bán kính mặt cầu ngoại tiếp là $R=\frac{a(\sqrt{10}+2\sqrt{5})}{4}.$ Gồm 4 khoá luyện thi duy nhất và đầy đủ nhất phù hợp với nhu cầu và năng lực của từng đối tượng thí sinh:Bốn khoá học X trong góiCOMBO X 2020có nội dung hoàn toàn khác nhau và có mục đich bổ trợ cho nhau giúp thí sinh tối đa hoá điểm số.
Quý thầy cô giáo, quý phụ huynh và các em học sinh có thể muaCombogồm cả 4 khoá học cùng lúc hoặc nhấn vào từng khoá học để mua lẻ từng khoá phù hợp với năng lực và nhu cầu bản thân. |