Koko tiếng Nhật là gì

Cách sử dụng: ここ | そこ | あそこ được sử dụng để làm đại diện cho một danh từ [đại từ thay thế] chỉ nơi chốn, cơ quan [tổ chức].

Hình 1: người nói và người nghe cùng vị trí

+ ここ sử dụng khi nơi chốn gần với vị trí người nói [có thể gần hoặc xa với vị trí người nghe]

+ そこ sử dụng khi nơi chốn xa người nói nhưng gần người nghe.

+ あそこ sử dụng khi nơi chốn xa vị trí của cả người nói lẫn người nghe.

*Chú ý: có 2 trường hợp khi xét vị trí của người nói và người nghe.

+ Khi người nói và người nghe ở cùng vị trí, xem hình 1

+ Khi người nói và người nghe ở khác vị trí, xem hình 2.

Dạng sử dụng: ここ/そこ/あそこ

Ví dụ:

Hình 2: người nói và người nghe khác vị trí
ここ3年生[ねんせい]教室[きょうしつ]です。

Chỗ này là phòng học của lớp 3.

そこ事務室[じむしつ]です。

Chỗ đó là văn phòng.

あそこ図書館[としょかん]です。

Đằng kia là thư viện.

あなたの[かさ]そこにあります。

y dù của anh có ở chỗ đó.

あそこ木村先生[きむらせんせい]がいます。

Có cô Kimura ở đằng kia.

ここでは禁煙[きんえん]です。

đây thì cấm hút thuốc.

ここはお菓子[かし]工場[こうじょう]です。

Chỗ này là nhà máy bánh kẹo.

ここ日本[にほん]会社[かいしゃ]です。

Ở đây là công ty Nhật.

そこはベトナムの工場[こうじょう]です。

đó là nhà máy của Việt Nam.

*Bài viết liên quan:

Page 2

03/11/2015 0 Comments

円 ここ 待つ Nghĩa là gì ?えん en ここ koko まつ  matsu. Chào các bạn, trong chuyên mục Từ điển Nhật Việt này, Tự học online xin được giới thiệu với các bạn ý nghĩa và ví dụ của 3 từ 円 ここ 待つ

Cách đọc : えん en
Ý nghĩa : yên [tiền nhật]
Ví dụ : カレーライスは700円です。 この靴は1万円です。 Món cơm ca-ri là 700 yên Đôi giày này là 1 vạn yên”

Cách đọc : ここ koko
Ý nghĩa : ở đây
Ví dụ : ここに本があります。 ここが私の家です。 Ở đây có quyển sách Đây là nhà của tôi”

Cách đọc : まつ matsu
Ý nghĩa : đợi , chờ
Ví dụ : あなたが来るのを待っています。 私は二日待った。 Tôi đang đợi bạn đến

Trên đây là nội dung bài viết 円 ここ 待つ Nghĩa là gì ?えん en ここ koko まつ  matsu. Các bạn có thể tìm các từ vựng tiếng Nhật khác bằng cách tìm kiếm bằng cách đánh vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : tên từ vựng cần tìm[bằng kanji, hiragana hay romaji đều được] + nghĩa là gì. Bạn sẽ tìm được từ cần tìm.

Như các bạn đều đã biết ngữ pháp tiếng Nhật là một trong những phần khó và rắc rối nhất khi học tiếng Nhật. Chính vì vậy người học phải có sự kiên trì và phương pháp học tập phù hợp.

Trong video này có 3 đại từ chỉ thị địa điểm trong tiếng Nhật được nhắc tới như sau:

ここ: chỉ vị trí gần người nói

そこ: chỉ vị trí gần người nghe

あそこ: chỉ vị trí xa cả người nói và người nghe

Yen sensei đã giới thiệu rất cụ thể những kiến thức về từng loại đại từ: cấu trúc, cách sử dụng,... mỗi đại từ đều có ví dụ minh họa sinh động để các bạn có thể hiểu dễ dàng và biết cách vận dụng trong việc giao tiếp thực tế.

Hy vọng qua video nàycác bạn đã biết cách phân biệt rõ ràng 3 đại từ chỉ thị địa điểm trong tiếng Nhật và có thể vận dụng chúng đúng cách trong cuộc sống. Chúc bạn luôn có tinh thần học tập tốt và chính phục được tiếng Nhật trong tương lai nhé!

Đừng quên like, share bài viết này nếu bạn cảm thấy bổ ích và nhấn theo dõi kênh Trung tâm Nhật ngữSOFL trên Youtube để cập nhật nhanh nhất các bài giảng kiến thức tiếng Nhật mới nhất nhé!

Trung tâm tiếng Nhật SOFL

Website://trungtamnhatngu.edu.vn/

Fanpage://www.facebook.com/trungtamnhatngusofl/

Youtube://www.youtube.com/channel/UCLst0hMsp79bHMP7iODH_gQ

Hotline: 1900986845

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. [*´ω`]
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! [´▽`]

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

「ここ」,「そこ」,「あそこ」là một chỉ thị để chỉ ra [địa điểm / tòa nhà]. Việc sử dụng chỉ thị này thay đổi tùy thuộc vào khoảng cáchmối quan hệ giữa [địa điểm / tòa nhà].

「ここ」 Nơi gần [cách bạn vài chục cm].

「そこ」→ Một nơi trung bình [1m-3 m] và khu vực của khu vực người nghe.

「あそこ」→ Một nơi rất xa [3 m trở lên] hoặc một khu vực không phải là người nói cũng không phải người nghe.

Cái này/cái đó/cái kia.Tiếng Nhật là gì?→これ,それ,あれ Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】
Cái này/cái đó/cái kia.Tiếng Nhật là gì?→これ,それ,あれ Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

1. ここは学校がっこうです。  

-> Đây là trường học.

2. そこはオフィスです。

-> Đó là văn phòng

3. あそこは動物園どうぶつえんです。

->Đằng kia là sở thú.

  1. 「ここ」,「そこ」,「あそこ」, có các hướng dẫn trực tiếp chỉ ra khoảng cách vật lý và các hướng dẫn tương tự và bối cảnh chỉ ra khoảng cách tâm lý.

[Hướng dẫn trực tiếp]

「ここ」→ nơi gần [cách bạn vài chục cm].

「そこ」→ vị trí trung bình [1m-3 m].

「あそこ」→ một nơi xa [3 m trở lên].

[Hướng dẫn ngữ cảnh]

「ここ」→ vị trí khu vực của người nói.

「そこ」→ vị trí của khu vực người nghe.

「あそこ」→ một địa điểm trong khu vực không phải là người nói cũng không phải người nghe.

  1. 「ここ」,「そこ」,「あそこ」có nghĩa là [địa điểm]

「ここ」=Chổ này

「そこ」=Chổ đó

「あそこ」=Chổ kia

Nếu em muốn hỏi [em đang ở đâu] thì phải hỏi như thế nào ạ?

Học sinh

Giáo viên

Hãy nói là 「ここはどこですか?」 [Bạn đang ở đâu? ]

Em hiểu rồi. Vậy sự khác biệt giữa 「ここ」,「そこ」,「あそこ」là gì vậy ạ?

Học sinh

Giáo viên

Quá khứ,Quá khứ phủ định? tiếng Nhật là gì?→~でした&ではありませんでした Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

Như được mô tả ở đây, 「A là B」 có nghĩa là A = B. Tương tự, khi mô tả một nơi ở đây, 「ここは学校がっこうです。」 「ここ」 = 「学校がっこう」.

Và sự khác biệt giữa 「ここ」,「そこ」,「あそこ」cảm giác về khoảng cách.

「ここ」→ nơi gần [cách bạn vài chục cm].

「そこ」→ vị trí trung bình [1m-3 m].

「あそこ」→ một nơi xa [3 m trở lên].

Hãy cùng nhau tìm hiểu kỷ hơn nào!

VD1:

ここは公園こうえんです。

->Đây là công viên.

Giải thích

Sử dụng 「ここ」để cho biết bạn đang ở đâu. Đây là một cách rất đơn giản để sử dụng trả lời khi bị hỏi 「ここはどこですか?」mà  bạn không biết bạn đang ở đâu.

VD2:

[歩あるいている時ときに近ちかくにある建物たてものを指ささして]。ここは東京駅とうきょうえきです。

-> [Chỉ vào một tòa nhà gần đó trong khi đi bộ]. Đây là ga Tokyo.

Giải thích

Bạn có thể sử dụng 「ここ」không chỉ nơi bạn đang ở ngay bây giờ, mà còn miễn là bạn có thể chỉ bằng ngón tay trỏ của mình. Trong ví dụ này, nơi bạn đang đi là con đường, nhưng bạn chỉ vào tòa nhà bên cạnh và nói: “Đây là ga Tokyo.”

VD3:

[地図ちずゆびしながら]ここはアメリカです。

->[Chỉ vào bản đồ] Đây là Hoa Kỳ.

Giải thích

Bản đồ, sách và màn hình trang web cũng có thể được chỉ. Trong ví dụ này, Hoa Kỳ thực tế cách xa hàng ngàn km, nhưng trên bản đồ thì chỉ vài cm.

VD4:

そこはホテルです。

-> Đó là cái khách sạn.

Giải thích

「そこ」được sử dụng giữa 「ここ」「あそこ」

Tuy nhiên, cảm giác khoảng cách giữa 「ここ」「そこ」khá mơ hồ.

Vì vậy, khi bạn đi bộ, bạn chỉ đến một khách sạn cách đó vài mét và tất nhiên 「そこはホテルです。」 là đúng, nhưng 「そこはホテルです。」có cảm giác không thống nhất khi nói.

Cách sử dụng của người bản xứ

Hình ảnh về khoảng cách khi giải thích về khách sạn khi đi bộ là 「ここ」đề cập đến khách sạn bên cạnh, 「そこ」là khách sạn nằm chéo trước mặt và 「あそこ」 là khách sạn đối diện đường.

Hình ảnh về khoảng cách khi giải thích về khách sạn khi đi bộ là 「ここ」đề cập đến khách sạn bên cạnh, 「そこ」là khách sạn nằm chéo trước mặt và 「あそこ」 là khách sạn đối diện đường.

Cái này/cái đó/cái kia.Tiếng Nhật là gì?→これ,それ,あれ Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

Như tôi đã viết ở đây, các từ 「こそあど」có các hướng dẫn trực tiếp, chẳng hạn như khoảng cách vật lý và hướng dẫn theo ngữ cảnh, đại diện cho khoảng cách tâm lý.

[Hướng dẫn trực tiếp]

「ここ」→ nơi gần [cách bạn vài chục cm].

「そこ」→ vị trí trung bình [1m-3 m].

「あそこ」→ một nơi xa [3 m trở lên].

[Hướng dẫn ngữ cảnh]

「ここ」→ vị trí khu vực của người nói.

「そこ」→ vị trí của khu vực người nghe.

「あそこ」→ một địa điểm trong khu vực không phải là người nói cũng không phải người nghe.

Tình huống 1 : Đang nói chuyện điện thoại.

 Aさん: いま日本にほんふゆですか?

[Hiện tại, là mùa Đông đúng không?]

Bさん: はい。だから、ここはとてもさむいです。

[Đúng rồi đó, bởi vậy ờ đây rất lạnh.]

Aさん: そこなん℃ですか?

[Ở đó đang là bao nhiêu độ C vậy?]

Bさん: 5℃です。ベトナムはなん℃ですか?

[5 độ, Việt Nam bao nhiêu độ? ]

Aさん: ベトナムは30℃です。

[Việt Nam bây giờ là 30 độ C.]

Giải thích

Đó là cuộc trò chuyện thường gặp giữa bạn bè/người quen thông qua Skype và Facebook… tại Việt Nam và Nhật Bản.

Điều bạn cần chú ý ờ đây là câu hỏi của bạn B 「そこはなん℃ですか?」Theo lời giải thích phía trên, thì Nhật Bản và Việt Nam cách xa nhau nên không phải là 「そこはなん℃ですか?」mà phải là「あそこはなん℃ですか?」. Tuy nhiên, ở trường hợp này thì  「そこ」mới là đúng chứ không phài「あそこ」.

Lý do là trong cuộc trò chuyện, “Đối với bạn A, Việt Nam là nơi bạn B ở [= khu vực của người nghe]”.

Tình huống 2 : Hội thoại trong trường học.

Aさん: Bさんはどのクラスですか?

[B học lớp nào vậy?]

Bさん: わたし日本語にほんごのしょしんしゃクラスです。Aさんは?

[Mình học lớp tiếng Nhật sơ cấp. Còn A?]

Aさん: わたし中級ちゅうきゅうクラスです。いつか上級じょうきゅうクラスで勉強べんきょうしたいです。

[Mình học lớp trung cấp. Một lúc nào đó mình muốn được học lên lớp cấp cao hơn.]

Bさん: わたしもです。ただ、あそこ宿題しゅくだいがおおいそうです。

[Tôi cũng vậy. Cơ mà, ở đó có vẽ rất nhiều bài tập về nhà nhĩ!]

Giải thích

Mặc dù「あそこ宿題しゅくだいがおおいそうです。」được nói là 「あそこ」 nhưng lại không phải đang nói đến nơi nào đó xa xôi.

Vì đây là 「あそこ」 hướng theo ngữ cảnh, nói về người ở đó chẳng hạn…, vì vậy nó đại diện cho vị trí mà không thuộc khu vực người nói cũng không phải người nghe.

Lớp nâng cao là lĩnh vực của bên thứ ba không phải là bạn A cũng không phải của bạn B.

Cách sử dụng của người bản xứ

Người Nhật sử dụng 「あ」 trong các từ 「こそあど」 như 「あれ」, 「あの」, 「あそこ」diễn đạt cho “Dù không nói rỏ, nhưng vẫn có thể hiểu nhau”những thứ danh tính không rõ ràng”.

Do đó, khi sử dụng 「あ」để nói về ngữ cảnh, tôi cảm thấy quan điểm của người Nhật Bản có chút thần bí.

Khi 「ここ」,「そこ」,「あそこ」mang nghĩa là [vị trí]

Nói 1 cách đơn giản là

「ここ」=Chổ này

「そこ」=Chổ đó

「あそこ」=Chổ kia

VD1:

ここは寒さむいです。

[ở đây lạnh quá]

Giải thích

Trong phần giải thích cho đến đây, nếu có một câu 「ここは○○です。」, nó đã được giải thích rằng 「ここ」= 「○○」, nhưng câu này sẽ là 「ここ」≠「さむい」

Tuy nhiên, 「ここ」 ở đây đại diện cho [vị trí] của chính nó.

Nói cách khác, 「ここはさむいです。」và 「この場所ばしょさむいです。」có nghĩa tương tự.

VD2:

       Aさん: この建物たてものはいくらですか?

          [Tòa nhà này bao nhiêu vậy?]

       Bさん: そこは1億円おくえんです。

          [Cái đó là 1 triệu yên]

       Aさん: たかいですね。

           [Đắt  nhĩ!]

Giải thích

「そこ」và 「1億円おくえん」 không giống nhau. Điều đó có nghĩa là điều này cũng đại diện cho [vị trí] của chính nó.

Nói cách khác, 「そこは1億円おくえんです。」có cùng ý nghĩa với 「その建物たてものは1億円おくえんです。」.

Nó giá bao nhiêu tiếng? tiếng Nhật là gì?→いくらですか? Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】
Cách đếm người và đồ vật bằng tiếng Nhật→Đơn vị đếm là gì?

Cách sử dụng của người bản xứ

ここ」và 「この場所ばしょ」 thường được sử dụng khi được hỏi cái nào được sử dụng phổ biến hơn. Tuy nhiên, khi nói chuyện 「ここ」thường được sử dụng hơn.

Xét cho cùng, tiếng Nhật là một văn hóa viết tắt, vì vậy nếu bạn có ý nghĩa khi bạn nói, có lẽ bạn sẽ chọn những từ ngắn hơn thay vì những từ dài.

  1. 「ここ」,「そこ」,「あそこ」, có các hướng dẫn trực tiếp chỉ ra khoảng cách vật lý và các hướng dẫn tương tự và bối cảnh chỉ ra khoảng cách tâm lý.

[Hướng dẫn trực tiếp]

「ここ」→ nơi gần [cách bạn vài chục cm].

「そこ」→ vị trí trung bình [1m-3 m].

「あそこ」→ một nơi xa [3 m trở lên].

[Hướng dẫn ngữ cảnh]

「ここ」→ vị trí khu vực của người nói.

「そこ」→ vị trí của khu vực người nghe.

「あそこ」→ một địa điểm trong khu vực không phải là người nói cũng không phải người nghe.

  1. 「ここ」,「そこ」,「あそこ」có nghĩa là [địa điểm]

「ここ」=Chổ này

「そこ」=Chổ đó

「あそこ」=Chổ kia

  • Cách liên kết は và が với danh từ hoặc tính từ【Giải thích tiếng Nhật】

  • [Loại nào/như thế nào] tiếng Nhật là gì? ~どんな Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5】

  • [Trên, dưới, trái, phải, trong, ngoài, trước, sau] tiếng Nhật là gì? →上,下,左,右,中,外,前,後ろ giải thích ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

  • [Trợ từ へ, đi đâu ] Tiếng Nhật nghĩa là gì?→ 場所 + へ, どこへ? Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]

  • Ý nghĩa và sự khác biệt của「科目」và「教科」【Giải thích của người Nhật】

  • Sự khác biệt từ ý nghĩa của 片隅 và 隅 【Người Nhật giải thích】

前の記事

Giờ/phút/giây/? Tiếng Nhật là …

次の記事

Cái gì? tiếng Nhật là gì?→何ですか…

Video liên quan

Chủ Đề