Kt1, kt2, kt3 là gì
Có nhiều câu hỏi thắc mắc về khái niệm KT1, KT2, KT3, KT4? Vậy những ký hiệu này có nghĩa gì? AZLAW sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề này Show
Có nhiều câu hỏi thắc mắc về khái niệm KT1, KT2, KT3, KT4? Vậy những ký hiệu này có nghĩa gì? AZLAW sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề này KT1: Sổ hộ khẩu thường trú của công dân. Sổ hộ khấu này có thể thấy ở bất cứ gia đình nào trên đất nước Việt Nam, KT1 được hiểu là thường trú một cách lâu dài và được ghi rõ trên chứng minh nhân dân về nơi đăng ký hộ khẩu thường trú Xem thêm: Thủ tục nhập hộ khẩu quận Hà Đông KT2: Sổ tạm trú dài hạn trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Trường hợp này có nghĩa là công dân có đăng ký hộ khẩu thường trú ở một nơi khác tuy nhiên có đăng ký tạm trú dài hạn ở nơi khác nơi đăng ký thường trú mà cụ thể là khác quận tuy nhiên vẫn thuộc phạm vi thành phố Trung ương đó Ví dụ: Công dân có hộ khẩu thường trú ở Hoàng Mai – Hà Nội, nhưng hiện sinh sống ở Hà Đông – Hà Nội, khi đăng ký tạm trú dài hạn ở Hà Đông thì giấy đăng ký này chính là KT2. KT3: Sổ tạm trú dài hạn ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đăng ký thường trú Trường hợp này có nghĩa là công dân có đăng ký hộ khẩu thường trú ở một tỉnh khác tuy nhiên có đăng ký tạm trú dài hạn ở tỉnh nơi đăng ký thường trú Ví dụ: Công dân có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Khánh Hòa nhưng hiện sinh sống ở TP.HCM, khi đăng ký tạm trú dài hạn ở TP.HCM thì giấy đăng ký này chính là KT3. Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú KT4: Sổ tạm trú ngắn hạn ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đăng ký thường trú Trường hợp này tương tự KT3 những thời hạn đăng ký tạm trú ngắn hơn (có thời hạn nhất định). Lưu ý: Theo Luật cư trú sửa đổi 2013 thì thời hạn của sổ tạm trú tối đa chỉ là 24 tháng. Từ ngày 28/10/2014, Thông tư 35/2014/TT-BCA hướng dẫn về tạm trú, thường trú chính thức có hiệu lực. Như vậy, Sổ tạm trú dài hạn cũng chỉ có giá trị tối đa là 24 tháng. Lưu ý: Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6165 để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác! Những điều cần biết về KT1, KT2, KT3, KT4 - Cập nhật : 09/10/2017NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ KT1, KT2, KT3, KT4 I. CƠ SỞ PHÁP LÝ - Luật cư trú năm 2006 sửa đổi bổ sung năm 2013 - Thông tư 35/2014/TT-BCA do Bộ Công An ban hành ngày 09/09/2014 II. NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ KT1, KT2, KT3, KT4 1. Sổ KT1 : Sổ hộ khẩu thường trú của công dân Sổ hộ khẩu thường trú được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân. KT1 được hiểu là thường trú một cách lâu dài và được ghi rõ trên chứng minh nhân dân về nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Sổ KT2: Sổ tạm trú dài hạn trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Trường hợp này công dân có đăng ký hộ khẩu thường trú ở một Quận/huyện nhưng có đăng ký tạm trú dài hạn ở quận/huyện khác trong phạm vi cùng tỉnh/thành. Ví dụ: Công dân có hộ khẩu thường trú ở Huyện Chương Mỹ – TP.Hà Nội, nhưng hiện sinh sống ở Quận Hoàng Mai – TP.Hà Nội, khi đăng ký tạm trú dài hạn ở Quận Hoàng Mai thì giấy đăng ký này chính là KT2. 3. Sổ KT3: Sổ tạm trú dài hạn ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đăng ký thường trú Trường hợp công dân có hộ khẩu thường trú tại 1 tỉnh/thành nhưng lại có đăng ký tạm trú dài hạn ở tỉnh/thành khác trong cùng phạm vi đất nước. Ví dụ: Công dân có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Thái Bình nhưng hiện sinh sống ở TP.Hà Nội, khi đăng ký tạm trú dài hạn ở TP.Hà Nội thì giấy đăng ký này chính là KT3. 4. Sổ KT4: Sổ tạm trú ngắn hạn ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đăng ký thường trú Trường hợp đăng ký tạm trú tương tự KT3 những thời hạn đăng ký tạm trú ngắn hơn (và có thời hạn nhất định) III. LIÊN HỆ TƯ VẤN TRỰC TIẾP Công ty Luật Hải Nguyễn với đội ngũ Luật sư uy tín và giàu kinh nghiệm, chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý về CÔNG CHỨNG , ĐẤT ĐAI, DOANH NGHIỆP, SỞ HỮU TRÍ TUỆ,… Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: Công ty Luật Hải Nguyễn và Cộng sự Hotline: 0973 509 636 (Ls. Hải ) & 0989422798 (Ls. An) Email: -T.M-
|