Lãi suất vay ngân hàng theo năm là bao nhiêu năm 2024

Vay ngân hàng là hình thức vay vốn để giải quyết những vấn đề về tài chính của cá nhân hoặc tổ chức. như: chi tiêu cá nhân, mua nhà, mua xe, làm vốn kinh doanh…

Các hình thức vay ngân hàng chủ yếu hiện nay như:

+ Vay thế chấp;

+ Vay tín chấp;

+ Vay trả góp;

+ Vay thấu chi.

Lãi suất cho vay ngân hàng là tỷ lệ mức phí của một khoản vay mà người vay phải trả cho ngân hàng trong thời gian sử dụng vốn vay. Mức lãi suất sẽ được thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng, phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký hợp đồng vay vốn.

Các loại lãi suất cho vay ngân hàng bao gồm:

+ Lãi suất ưu đãi: là mức lãi suất thấp ban đầu được ngân hàng đưa ra để thu hút khách hàng vay vốn. Loại lãi suất này thường có thời hạn cụ thể và sẽ trở về mức lãi thông thường của ngân hàng sau khi hết thời gian ưu đãi. Do vậy, khách hàng có thể tiết kiệm được chi phí trong thời gian đầu vay vốn.

+ Lãi suất thả nổi: là lãi suất có sự thay đổi theo thời gian, tăng giảm dựa vào biến động thị trường và chính sách của ngân hàng. Lãi suất thả nổi thường được điều chỉnh theo định kỳ 03, 06 hoặc 12 tháng. Do vậy, có thể mang đến sự linh hoạt, tiết kiệm chi phí, thích hợp để vay ngắn hạn.

+ Lãi suất cố định: là loại lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian vay cũng như không bị ảnh hưởng bởi sự biến động của thị trường. Qua đó, khách hàng tính toán được số lãi phải trả và có kế hoạch thanh toán đúng hạn.

2. Mức lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng hiện nay là bao nhiêu?

Theo Công văn 1628/NHNN-CSTTT ngày 06/3/2024 về công bố lãi suất cho vay, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu các tổ chức tín dụng công bố lãi suất cho vay bình quân trước ngày 01/4/2024. Thực hiện theo Công văn này, các ngân hàng đã rầm rộ công khai mức lãi suất cho vay bình quân. Cụ thể:

NGÂN HÀNG

LÃI SUẤT CHO VAY BÌNH QUÂN

Vietinbank

6,3%/năm

Vietcombank

6,4%/năm

BIDV

6,49%/năm

Agribank

7,47%/năm

TPBank

7,76%/năm

Vietbank

7,32%/năm

OCB

7,79%/năm (đối với cá nhân); 9,29%/năm (đối với doanh nghiệp)

VIB

8,6%/năm (đối với cá nhân); 7,69%/năm (đối với doanh nghiệp)

ACB

9,7%/năm (đối với cá nhân); 9,33%/năm (đối với doanh nghiệp)

BVBank

9,4%/năm

Eximbank

8,17%/năm

ABBank

7,42%/năm (đối với cá nhân); 6,12%/năm (đối với doanh nghiệp)

3. Công thức tính lãi suất vay ngân hàng

Khi vay ngân hàng, nhân viên tín dụng sẽ tính toán bảng dự kiến kế hoạch trả nợ dựa theo công thức và mức lãi suất trên khoản vay. Trong bảng kế hoạch trả nợ thể hiện rõ các thông tin về số tiền gốc, tiền lãi trả hàng tháng, thời gian trả nợ, … để người vay có cơ sở so sánh và trả nợ đúng thời hạn.

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng như sau:

- Tính lãi phải trả theo dư nợ giảm dần:

Theo đó, lãi phải trả tháng đầu = Số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.

Lãi phải trả tháng thứ 2 = (số tiền vay ban đầu – số tiền gốc phải trả mỗi tháng) x lãi suất vay/12 tháng.

Lãi phải trả tháng thứ 3 = (số tiền vay còn lại – số tiền gốc phải trả mỗi tháng) x lãi suất vay/12 tháng.

Tính lãi các tháng tiếp theo tương tự như tháng thứ 3.

Ví dụ:

Chị vay ngân hàng 100 triệu đồng thời hạn 10 tháng, lãi vay 12%/năm, thì số tiền gốc phải trả mỗi tháng là 10.000.000 đồng, lãi suất được tính như sau:

Lãi tháng đầu = 100.000.000 x 12%/12= 1.000.000 đồng.

Lãi tháng thứ 2 = (100.000.000 - 10.000.000) x 12%/12 = 900.000 đồng.

Lãi tháng thứ 3 = (90.000.000 - 10.000.000) x 12%/12 = 800.000 đồng.

Tính tương tự cho các tháng tiếp.

- Tính lãi vay theo dư nợ ban đầu:

Lãi theo dư nợ ban đầu = Số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.

Ví dụ:

Chị vay 100 triệu đồng, thời hạn 10 tháng. Trong thời gian này, lãi luôn được tính trên số tiền nợ gốc 100 triệu đồng.

Lãi phải trả hàng tháng = 100.000.000 x 12%/12= 1.000.000 đồng/tháng

Trân trọng!

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]