Lệnh mysql

Như hiện tại máy tính của mình đang chạy MySQL bản 8. 0. 12, thì mặc định dịch vụ được khởi động lần đầu trong máy tính sẽ có tên là. MySQL80

Bạn nào đang sử dụng bản MySQL 5. 7. xx thì dịch vụ được tạo ra trong máy của bạn sẽ có tên là. MySQL57


2, Bây giờ chúng ta sẽ thực hiện các lệnh đơn giản với con service mysql đang chạy trên máy mình nhé, các bạn hãy bật cmd, powershell với quyền admin


1. Đăng nhập vào MySQL Server
# mysql -u root -p
Sau đó tiến hành nhập mật khẩu để đăng nhập

2. Tạo cơ sở dữ liệu mới
mysql>  tạo cơ sở dữ liệu db_name;
db_name. is database name to make

3. Tạo người dùng và cấp quyền cho cơ sở dữ liệu vừa tạo
mysql> CẤP TẤT CẢ CÁC ĐẶC QUYỀN TRÊN db_name. * ĐẾN 'db_user'@'localhost' ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BỞI MẬT KHẨU 'mật khẩu của tôi';
db_user. is user name to make
máy chủ cục bộ. người dùng này chỉ được kết nối từ localhost, nếu muốn kết nối từ máy chủ khác ta có thể thay thế bằng địa chỉ IP của máy chủ đó
mysql> CẤP TẤT CẢ CÁC ĐẶC QUYỀN TRÊN db_name. * ĐẾN 'db_user'@'11. 22. 33. 44' ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG MẬT KHẨU 'mật khẩu của tôi';
thầy”11. 22. 33. 44" bằng địa chỉ IP máy chủ từ xa
mật khẩu của tôi. mật khẩu của db_user;

Hoàn thành việc tạo cơ sở dữ liệu và ghi người dùng
mysql> xóa đặc quyền;
Chúc bạn thành công

Bình thường có lẽ những newbie như mình thường sẽ sử dụng các công cụ như workbench, PhpMyadmin,. to thao tác với cơ sở dữ liệu. Nhưng đối với hệ điều hành linux đã hỗ trợ cách dễ hơn, đơn giản hơn, nhanh hơn và màn hình tốt hơn để làm điều đó. Mình sẽ giới thiệu với mọi người câu lệnh để có thể sử dụng mysql trong terminal. Để truy cập vào cơ sở dữ liệu từ thiết bị đầu cuối, ta sử dụng câu lệnh sau

Đối với người dùng linux thì việc sử dụng MySQL commandline là chuyện thường ngày, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn làm quen với mysql commandline

Đặt mật khẩu cho người dùng root của mysql

Vỏ bọc

1

# mysqladmin -u mật khẩu gốc mật khẩu mới

Đổi mật khẩu cho người dùng root

Vỏ bọc

1

# mysqladmin -u root -p mật khẩu cũ mật khẩu mới

MySQL connection from commandline

Vỏ bọc

1

$mysql -h localhost -u mysqlusername -p

Bấm enter và nhập mật khẩu. Nếu kết nối thành công, bạn sẽ thấy dòng nhắc $mysql>

  • Nếu bạn muốn truy cập bằng địa chỉ IP, hãy thay localhost bằng địa chỉ IP
  • mysqlusername là tên tài khoản sẽ dùng để kết nối

Chú ý. tất cả các câu lệnh mysql trên dòng lệnh phải kết thúc bằng dấu ;

Một số lệnh thường được sử dụng

mysql

1

2

3

4

mysql > hiển thị cơ sở dữ liệu ;            #Liệt kê danh sách các database

mysql > tạo cơ sở dữ liệu clouddb;   #Tạo database clouddb

mysql > sử dụng clouddb;               #Sử dụng database clouddb, mọi câu lệnh tiếp theo sẽ tác động lên database này

mysql > tạo bảng thành viên (userid int(7), username text); #Tạo bảng member có 2 trường là userid và username

Các câu lệnh khác như INSERT INTO, SELECT, ALTER… cú pháp cũng giống như MS SQL

mysql

1

2

3

mysql > chọn userid, tên người dùng from member;

mysql > chèn vào thành viên (userid,username) values (1,'cloudserver');

mysql > xóa từ thành viên;

Một số lệnh liên quan đến quản lý người dùng

Tạo Người dùng MySQL

mysql

1

2

mysql > cấp cách sử dụng bật *.* đến tên người dùng@localhost được xác định bởi 'mật khẩu';

mysql > tuôn ra đặc quyền ;

Bạn đã thay đổi tên người dùng và mật khẩu mà mình muốn vào lệnh trên

Gán quyền người dùng truy cập cơ sở dữ liệu

mysql

1

2

mysql > cấp tất cả đặc quyền on username.* đến databasename@localhost ;

mysql > tuôn ra đặc quyền ;

Để máy khác có thể kết nối với cơ sở dữ liệu thông qua người dùng này, bạn cần thay localhost ở trên địa chỉ IP của máy