Mẫu biên bản hủy hợp đồng chuyển nhượng đất
Biên bản hủy hợp đồng theo mẫu dùng cho nhiều trường hợp Show
Biên bản hủy hợp đồng là một trong những văn bản xuất hiện rất thường xuyên trong môi trường doanh nghiệp. Bởi không phải lúc nào việc thực hiện hợp đồng cũng diễn ra suôn sẻ. Chính vì liên quan đến vấn đề pháp lý và trách nhiệm của các bên nên nội dung trong biên bản hủy hợp đồng cần đúng với những quy định cụ thể. Hãy cùng Công ty Luật GV LAWYERS tìm hiểu cụ thể trong bài viết “Biên bản hủy hợp đồng theo mẫu dùng cho nhiều trường hợp” dưới đây. Mẫu biên bản hủy hợp đồng được sử dụng phổ biến nhấtCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ———–o0o———- BIÊN BẢN HỦY HỢP ĐỒNG HỢP ĐỒNG…………….. Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………. thành phố. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa
án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
Điều 5. Điều khoản cuối cùng
Người có thẩm quyền chứng thực
Hợp đồng này có hiệu lực từ…………… BÊN A
BÊN B Ví dụ về biên bản hủy bỏ hợp đồng mua bán tài sảnVĂN BẢN HỦY BỎ HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT (Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất số 01234/HĐMB ngày 01/01/2018) Hôm nay, ngày….tháng….năm……….tại số nhà 12xx, phường A, thành phố B, tỉnh C. Chúng tôi gồm: BÊN BÁN: (Sau đây gọi tắt là bên B) Công ty………………………… Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mã số doanh nghiệp: …………………do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh………..cấp lần đầu ngày…………….thay đổi lần thứ 5 ngày………………….. Địa chỉ:…………………………………………………………………………. Người đại diện:………………………… – Chức vụ: ……………………… CMND số:……………………do…………………………..cấp ngày………………………….. BÊN MUA: (Sau đây gọi tắt là bên B)Công t………………………………. Mã số doanh nghiệp:…………………………do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh……………. cấp lần đầu ngày……………… Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………. Người đại diện: Bà:………………………… – Chức vụ:………………………………. CMND số:…………………….do…………………………cấp ngày………………… Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký biên bản hủy hợp đồng mua bán này để thực hiện việc hủy những nội dung sau đây: 1. Nguyên trước đây, chúng tôi đã cùng nhau lập và ký
Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất tại địa chỉ………………………….ngày………………………… với nội dung: Bên A bán toàn bộ tài sản gắn liền trên đất cho Bên B.
Tài sản nêu trên gắn liền với thửa đất tại địa chỉ……………………..Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:……………..Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số………………do Sở tài nguyên và môi trường tỉnh………cấp ngày…………….
2. Do hiện nay đã có sự thay đổi về tổ chức của Công ty Cổ phần ABC nên không thể thực hiện được Hợp đồng, chúng tôi cùng thống nhất và quyết định hủy bỏ Hợp đồng nói trên. 3. Bên A và bên B sẽ hủy 06 (sáu) bản Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất nói trên. Bên A trả lại toàn bộ số tiền đã thực hiện giao dịch cho bên B. Còn bên B giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất và các giấy tờ liên quan sau khi ký vào Hợp đồng này cho bên A. Bằng việc lập và ký biên bản hủy bỏ Hợp đồng này, chúng tôi chính thức tuyên bố: Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất nêu trên sẽ chấm dứt hiệu lực ngay sau khi chúng tôi ký vào Văn bản hủy bỏ này.
Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản làm bằng chứng.
Những trường hợp được phép hủy bỏ hợp đồngTheo Bộ luật Dân sự 2015, có 03 trường hợp được hủy bỏ hợp đồng bao gồm : 1. Huỷ bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ (Điều 424 Bộ luật Dân sự 2015)Có thể hiểu chậm thực hiện nghĩa vụ là việc một bên không hoặc chậm trong việc thực hiện nghĩa vụ đã được thỏa thuận trong thời gian quy định.Ngoài ra, nếu trong thỏa thuận, công việc trong hợp đồng phải được thực hiện trong một thời gian nhất định thì mới đạt được mục đích của hợp đồng.Nhưng quá thời gian nêu trên mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đủ.Trong trường hợp này, bên bị chậm thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu lập biên bản hủy bỏ hợp đồng.2. Huỷ bỏ hợp đồng nếu tài sản bị mất, bị hư hỏng (Điều 426 Bộ luật Dân sự 2015)Khi một bên làm mất, gây hư hỏng tài sản – đối tượng của hợp đồng thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng. Đồng thời đòi bồi thường thiệt hại bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng hoặc theo thỏa thuận.3. Huỷ bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện (Điều 425 Bộ luật Dân sự 2015)Khi một bên không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng khiến mục đích của hợp đồng không đạt được thì bên còn lại có thể yêu cầu hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.Trên đây là biên bản hủy hợp đồng được nhiều cá nhân, doanh nghiệp sử dụng, và có thể áp dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Những điều kiện nào được phép hủy bỏ hợp đồng cũng được chúng tôi đề cập ở trên. Hi vọng bài viết đã cung cấp những thông tin cần thiết mà bạn đang tìm kiếm. XEM THÊM: Dịch vụ tư vấn luật dân sựCÔNG TY LUẬT GLOBAL VIETNAM LAWYERS Hồ Chí Minh| Lầu 8, Tòa nhà Centec Tower, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh| +84 (28) 3622 3555 Hà Nội| Lầu 10A, Tòa Nhà CDC, 25 Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội| +84 (24) 3208 3555 Đà Nẵng| Regus Business Center, Lầu 3, Tòa Nhà Indochina Riverside, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng |