Một phân tử ADN có 30 chu kì xoắn hỏi phân tử đó dài bao nhiêu a0

Bài 1: Một phân tử ADN tự nhân đôi 2 đợt , tổng số Nu được môi trường nội bào cung cấp là 19500000. a] Tính chiều dài phân tử ADN ra Ăngxittơrông? ’N=6500000, l=11050000 A0’ b] Tính số lượng các loại Nu trong phân tử ADN. Cho biết trong phân tử ADN có A = 37,4%.’A=T=2431000,G=X=819000’

Bài 2:

Một phân tử ADN có 4752 liên kết hiđro,trong đó số nucleotit A = 18% tổng số nucleotit của phân tử . a/ Xác định số lượng các loại nucleotit của ADN. b/ Khi ADN này tự nhân đôi 4 đợt.Hỏi môi trường nội bào cung cấp cho từng loại là bao nhiêu nucleotit?

Bài 3:

Một gen có chiều dài 4080 Ăngxittơrông.Trên mạch đơn thứ nhất có số nucleotit loại A:T:G:X lần lượt là 13:4. a/ Tính số nucleotit từng loại trên mỗi mạch đơn. b/ Xác định số lượng nucleotit của gen?

Bài 4:

Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit [nu] loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit. a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X. b. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu .

Bài 5:

Cho biết trong một phân tử ADN, số nu loại G là 650000, số nu loại A bằng 2 lần số nu loại G. Khi phân tử này tự nhân đôi [1 lần], nó sẽ cần bao nhiêu lần nu tự do trong môi trường nội bào.

Bài 6:

Chiều dài của một phân tủ ADN là 0,102mm. a. Khi phân tử ADN này tự nhân đôi nó cần bao nhiêu nu tự do. b. Cho biết trong phân tử ADN, số nu A bằng 160000. tính số lượng mỗi loại nu còn lại.

Bài 7:

Một nu có chiều dài 0,408 và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen. a. Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC. b. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen. c. Tính số liên kết hidro của gen.

Bài 8:

Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch đơn thứ hai gủa gen có 20%A. a. Khi gen tự nhân đôi cần tỷ lệ % từng loại nu của môi trường nội bào bằng bao nhiêu? b. Chiều dài của gen là 5100 Ao. Tính số lượng từng loại nu của mỗi mạch. Bài 6: Một gen có tỉ số nu từng loại trong mạch thứ nhất như sau: %A = 40%, %T = 30%, %G = 20%, X = 300nu. a. Tính tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu ở mỗi mạch. b. Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trong cả gen.

Bài 9:

Một gen có phân tử lượng là 480.103 đvC. Gen này có tổng nu loại A và một loại nu khác là 480 nu. a. Tính số nu từng loại của gen. b. Gen nói trên gồm bao nhiêu chu kì xoắn. Bài 8: Một gen có chiều dài 5100A0, trong đó nu loại A chiếm 20%. a. Số lượng từng loại nu của gen bằng bao nhiêu? b. Khi tế bào nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp từng loại nu bằng bao nhiêu? c. Tính số liên kết hidro của gen. d. Tính số liên tiếp cộng hóa trị của gen.

Bài 10:

Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có: A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 156. 103 nu. a. Tìm tỉ lệ phần và số lượng từng loại nu trong mỗi mạch của ADN. b. Tìm tỉ lệ và số lượng từng loại nu trong cả phân tử ADN. c. Biết khối lượng trung bình của 1 nu là 300 đvC. Hãy tính khối lượng của phân tử ADN nói trên. Tính số chu kì xoắn.

Bài 11:

Một gen có số liên kết hidro là 3120 và số liên kết hóa trị là 4798. a. Tìm chiều dài và số chi kì xoắn của gen. b. Tìm số nu từng loại của gen. c. Trên 1 mạch của gen, người ta nhận thấy hiệu giữa G với A là 15% số nu của mạch, tổng giữa G với A là 30%. Hãy tìm số nu từng loại của mỗi nhánh. ______________

Good luck !

Bai toan ve N: 1 gen có H=4050 [lk]. Gen có hiệu số giữa loại X với 1 loại nu ko bổ sung với nó bằng 20% số nu của gen .Tinh số nu của gen ? [dap an:3000 nu] btoan về C: 1 gen có số lượng nu loại X=525 chiếm 35% tổng số nu của gen. tính số chu kì xoắn cua gen? [dap an:75 ck] btoan về L: 1 gen có chứa 1755 lk H va có hiệu số giữa nu loại X với 1 loại nu khác la 10%.tính chiều dài [L] gen va số lượng tung loại nu của gen. [dap an:L=2295 A=T=270 nu ,G=X=405 nu] btoan về M:mạch đơn cua 1 gen có 1798 liên kết hóa trị giữa axit và đường, có 2030 liên kêt hidro [lk H]. tinh khối lượng gen? [dap an: M=54000 dvc]

đây la một số đề bài đơn gian đăc trung cho tung đề bai o trên.chuc bạn thi tôt trong kì thi học sinh giỏi săp tới.ban dung chú trọng wua vao các bài giai toan ma wuen di vc học li thuyet nha.li thuyet la mọt phan trong de thi hoc sinh gioi ,ko it thi nhieu.đê thi bao jo cug vay.thi tôt nha bạn.

Lời giải chi tiết

Công thức giải nhanh:

Một phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là N thì số chu kì xoắn $=\frac{N}{20}$; Chiều dài của ADN $=\frac{N}{2}\times 3,4$ [tính theo đơn vị Å].

Giải thích lí thuyết:

- ADN có cấu trúc xoắn kép, trong đó mỗi chu kì xoắn có chiều dài 34Å và có 10 cặp nuclêôtit. Do đó, cứ 1 cặp nuclêôtit thì tương đương độ dài 3,4Å.

- Vì vậy, một phân tử ADN có N nuclêôtit thì sẽ có chiều dài $L=\frac{N}{2}\times 3,4$.

- Một phân tử ADN có N nuclêôtit thì sẽ có số chu kì xoắn $=\frac{N}{20}$.

Áp dụng công thức giải nhanh vào bài toán, ta có:

- Chiều dài của ADN này $=\frac{N}{2}\times 3,4=\frac{60000}{2}\times 3,4=102000$ [Å].

- Số chu kì xoắn của ADN $=\frac{N}{20}=\frac{60000}{20}=3000$ [chu kì xoắn].

Bài tập vận dụng:

Bài tập 1: Một phân tử ADN có chiều dài 9160 nm. Hãy xác định tổng số nuclêôtit của ADN và số chu kì xoắn của ADN này.

Lời giải chi tiết

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

- Chiều dài của ADN, $L=\frac{N}{2}\times 3,4\to N=\frac{L\times 2}{3,4}$

- ADN có chiều dài 9160 nm = 91600Å.

$\to $ Tổng số nuclêôtit của ADN là $=\frac{91600}{3,4}\times 2=48000$ [nu].

- Số chu kì xoắn của ADN $=\frac{N}{20}=\frac{48000}{20}=2400$ [chu kì xoắn].

Bài tập 2: Một gen có 220 chu kì xoắn. Hãy xác định tổng số nuclêôtit và chiều dài của gen này.

Lời giải chi tiết

Gen là một đoạn ADN cho nên áp dụng công thức giải``` ` ` nhanh của ADN, ta có:

- Chiều dài của ADN, L $=$ số chu kì xoắn $\times 34=220\times 34=7480$ [Å].

- Tổng số nuclêôtit của ADN là $=$ số chu kì xoắn $\times 20=220\times 20=4400$ [chu kì].

Bài 2: Một phân tử ADN có tổng số 480000 nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 22% tổng số nuclêôtit của ADN. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại và tổng liên kết hiđrô của ADN này.

Lời giải chi tiết

Công thức giải nhanh

Tổng số 2 loại nuclêôtit không bổ sung luôn chiếm 50% tổng số nuclêôtit của ADN. A + G = A + X = T + G = T + X = 50%.

Tổng số liên kết hiđrô của phân tử ADN là = 2A + 3G = Tổng số nuclêôtit của ADN + Gcủa ADN.

Giải thích lí thuyết:

- Vì $A+T+G+X=100%$.

Mà $A=T$ và $G=X$ cho nên $A+T=2A;\,\,G+X=2G$.

$\to A+T+G+X=2A+2G=100%.\,\,\,\to A+G=50%$.

- Trên phân tử ADN mạch kép, A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô. Do đó, ở đâu có A và T thì ở đó có 2 liên kết hiđrô, ở đâu có G và X thì ở đó có 3 liên kết hiđrô. $\to $ Số liên kết hiđrô $=2A+3G$.

- $H=2A+3G=2A+2G+G$.

Vì $2A+2G=N$.

$\to H=N+G$.

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

$\,\,\,\,\,\,\,G=22%\to A=50%-22%=28%$.

- Số nuclêôtit loại $A=T=28%\times 480000=134400$

- Số nuclêôtit loại $G=X=22%\times 480000=105600$

- Số liên kết hiđrô của ADN là

$\,\,\,\,\,H=2A+3G=N+G=480000+105600=585600$ [liên kết]

Bài 3: Một phân tử ADN có tổng số 310000 nuclêôtit và 390000 liên kết hiđrô. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của ADN này.

Lời giải chi tiết

Công thức giải nhanh:

Một phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là N; tổng liên kết hiđrô là H thì số nuclêôtit loại G = H – N; số nu loại A = 1,5N – H.

Giải thích:

a] Chứng minh G luôn $=H-N$.

Tổng số nuclêôtit của ADN là $N=2A+2G$.

Tổng liên kết hiđrô của ADN là $H=2A+3G$.

Vì vậy, nếu lấy $H-N$ thì ta có: $H-N=2A+3G-\left[ 2A+2G \right]=G$.

$\to $ Số nuclêôtit loại G luôn $=H-N$.

b] Chứng minh A luôn $=1,5N-H$.

$N=2A+2G.\to 1,5N=3A+3G$.

Do đó, $1,5N-H=3A+3G-\left[ 2A+3G \right]=A$.

$\to $ Số nuclêôtit loại A luôn $=1,5N-H$.

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

$\,\,\,\,\,N=310000;\,\,H=390000$.

$\to A=T=H-N=390000-310000=80000$.

$\to G=X=1,5N-H=1,5\times 310000-390000=465000-390000=75000$.

Bài tập vận dụng:

Một gen có tổng số 5100 nuclêôtit và 6050 liên kết hiđrô. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen này.

Lời giải chi tiết

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

$\,\,\,\,\,\,\,N=5100;\,\,H=6050$.

$\to A=T=H-N=6050-5100=950$.

$\to G=X=1,5N-H=1,5\times 5100-6050=7650-5100=2550$.

Bài 4: Trên mạch một của một phân tử ADN có tỉ lệ $\frac{A+G}{T+X}=\frac{1}{4}$. Tỉ lệ này ở mạch thứ hai là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

Công thức giải nhanh:

Ở phân tử ADN mạch kép, nếu tỉ lệ hai loại nuclêôtit không bổ sung ở mạch thứ nhất $=\frac{a}{b}$ thì tỉ lệ của hai loại nuclêôtit này ở mạch thứ 2 $=\frac{b}{a}$.

Minh họa công thức:

- Nếu $\frac{{{A}_{1}}+{{G}_{1}}}{{{T}_{1}}+{{X}_{1}}}=\frac{a}{b}$ thì tỉ lệ $\frac{{{A}_{2}}+{{G}_{2}}}{{{T}_{2}}+{{X}_{2}}}=\frac{b}{a}$.

- Nếu $\frac{{{A}_{1}}+{{X}_{1}}}{{{T}_{1}}+{{G}_{1}}}=\frac{a}{b}$ thì tỉ lệ $\frac{{{A}_{2}}+{{X}_{2}}}{{{T}_{2}}+{{G}_{2}}}=\frac{b}{a}$.

- Nếu $\frac{{{T}_{1}}+{{X}_{1}}}{{{A}_{1}}+{{G}_{1}}}=\frac{a}{b}$ thì tỉ lệ $\frac{{{T}_{2}}+{{X}_{2}}}{{{A}_{2}}+{{G}_{2}}}=\frac{b}{a}$.

Giải thích:

 $\frac{{{A}_{1}}+{{G}_{1}}}{{{T}_{1}}+{{X}_{1}}}=\frac{a}{b}$ thì $\frac{{{A}_{2}}+{{G}_{2}}}{{{T}_{2}}+{{X}_{2}}}=\frac{b}{a}$.

- Vì hai mạch của ADN liên kết bổ sung với nhau cho nên A của mạch này $=T$ của mạch kia; G của mạch này $=X$ của mạch kia.

Do đó, ${{A}_{2}}+{{G}_{2}}={{T}_{1}}+{{X}_{1}};\,\,{{T}_{2}}+{{X}_{2}}={{A}_{1}}+{{G}_{1}}$.

- Ta có $\frac{{{A}_{2}}+{{G}_{2}}}{{{T}_{2}}+{{X}_{2}}}=\frac{{{T}_{1}}+{{X}_{1}}}{{{A}_{1}}+{{G}_{1}}}=\frac{\frac{1}{{{A}_{1}}+{{G}_{1}}}}{{{T}_{1}}+{{X}_{1}}}=\frac{\frac{1}{a}}{b}=\frac{b}{a}$.

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có tỉ lệ $\frac{A+G}{T+X}$ ở mạch 2 $=\frac{4}{1}$.

Bài tập vận dụng:

Trên mạch một của một gen có tỉ lệ $\frac{A+X}{T+G}=0,3$. Tỉ lệ này ở mạch thứ hai là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

Gen là một đoạn ADN, cho nên áp dụng công thức giải nhanh của ADN, ta có:

Mạch 1 có tỉ lệ $\frac{A+X}{T+G}=0,3=\frac{3}{10}$ thì ở mạch 2, tỉ lệ $\frac{A+X}{T+G}=\frac{10}{3}$.

Bài 5: Một phân tử ADN có tổng số 24000 nuclêôtit và trên mạch 2 của ADN này có tỉ lệ $A:T:G:X=4:6:5:9$. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của ADN này.

Lời giải chi tiết

Công thức giải nhanh:

Một phân tử ADN mạch kép có tổng số nuclêôtit là N và trên mạch 1 của ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X = a : t : g : x, thì số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1 là: 

${{A}_{1}}=\frac{a\times N}{2\left[ a+t+g+x \right]}$; $\,{{T}_{1}}=\frac{t\times N}{2\left[ a+t+g+x \right]}$;

${{G}_{1}}=\frac{g\times N}{2\left[ a+t+g+x \right]}$; ${{X}_{1}}=\frac{x\times N}{2\left[ a+t+g+x \right]}$.

Chứng minh công thức:

- Tổng số nuclêôtit của mạch 1 $=\frac{N}{2}$.

- Tỉ lệ ${{A}_{1}}:{{T}_{1}}:{{G}_{1}}:{{X}_{1}}=a:t:g:x$.

$\to \frac{{{A}_{1}}}{a}=\frac{{{T}_{1}}}{t}=\frac{{{G}_{1}}}{g}=\frac{{{X}_{1}}}{x}=\frac{{{A}_{1}}+{{T}_{1}}+{{G}_{1}}+{{X}_{1}}}{a+t+g+x}=\frac{\frac{N}{2}}{a+t+g+x}=\frac{N}{2\left[ a+t+g+x \right]}$

$\to {{A}_{1}}=\frac{a\times N}{2\left[ a+t+g+x \right]}$; ${{T}_{1}}=\frac{t\times N}{2\left[ a+t+g+x \right]}$;

${{G}_{1}}=\frac{g\times N}{2\left[ a+t+g+x \right]}$; ${{X}_{1}}=\frac{x\times N}{2\left[ a+t+g+x \right]}$

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:

${{A}_{1}}=\frac{4\times 24000}{2\left[ 4+6+5+9 \right]}=\frac{96000}{48}=2000$;

${{T}_{1}}=\frac{6\times 24000}{2\left[ 4+6+5+9 \right]}=\frac{144000}{48}=3000$;

${{G}_{1}}=\frac{5\times 24000}{2\left[ 4+6+5+9 \right]}=\frac{120000}{48}=2500$;

${{X}_{1}}=\frac{9\times 24000}{2\left[ 4+6+5+9 \right]}=\frac{216000}{48}=4500$

Bài tập vận dụng:

Bài tập 1: Một gen có tổng số 2400 nuclêôtit và trên mạch 2 của gen này có tỉ lệ $A:T:G:X=1:3:4:4$. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen này.

Cách tính:

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:

${{A}_{2}}=\frac{1\times 2400}{2\left[ 1+3+4+4 \right]}=\frac{2400}{24}=100$;

${{T}_{2}}=\frac{3\times 2400}{2\left[ 1+3+4+4 \right]}=\frac{7200}{24}=300$;

${{G}_{2}}=\frac{4\times 2400}{2\left[ 1+3+4+4 \right]}=\frac{9600}{24}=400$;

${{X}_{2}}=\frac{4\times 2400}{2\left[ 1+3+4+4 \right]}=\frac{9600}{24}=400$.

Bài tập 2: Một gen có chiều dài 510nm và trên mạch 1 của gen này có tỉ lệ $A:T:G:X=3:5:4:3$. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này.

Cách tính:

- Gen có chiều dài 510nm $\to $ Tổng số nuclêôtit của gen $=\frac{5100}{3,4}\times 2=3000$.

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:

${{A}_{1}}=\frac{3\times 3000}{2\left[ 3+5+4+3 \right]}=\frac{9000}{30}=300$;

${{T}_{1}}=\frac{5\times 3000}{2\left[ 3+5+4+3 \right]}=\frac{15000}{30}=500$;

${{G}_{1}}=\frac{4\times 3000}{2\left[ 3+5+4+3 \right]}=\frac{12000}{30}=400$;

${{X}_{1}}=\frac{3\times 3000}{2\left[ 3+5+4+3 \right]}=\frac{9000}{30}=300$

Bài 6: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 1200 nuclêôtit và trên mạch 1 của đoạn ADN này có tỉ lệ $A:T:G:X=2:3:1:4$.

a. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN.

b. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

Lời giải chi tiết

Công thức giải nhanh:

Hai mạch của phân tử ADN có chiều ngược nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung, cho nên
AADN = TADN = A1 + T1; GADN = XADN = G1 + X1.

Giải thích:

- ADN có 2 mạch cho nên số nuclêôtit loại A của cả ADN bằng tổng số nuclêôtit loại A trên mạch 1 với loại A trên mạch 2 $={{A}_{1}}+{{A}_{2}}$.

- Vì 2 mạch của ADN liên kết bổ sung cho nên số nuclêôtit loại A của mạch 2 bằng số nuclêôtit loại T của mạch 1 $\left[ {{A}_{2}}={{T}_{1}} \right]$.

$\to {{A}_{ADN}}={{A}_{1}}+{{A}_{2}}={{A}_{1}}+{{T}_{1}}$.

Suy luận tương tự như trên, ta có ${{G}_{ADN}}={{G}_{1}}+{{G}_{2}}={{G}_{1}}+{{X}_{1}}$.

a. Xác định số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN này:

${{A}_{1}}=\frac{2\times 1200}{2\left[ 2+3+1+4 \right]}=\frac{2400}{20}=120$.; ${{T}_{1}}=\frac{3\times 1200}{2\left[ 2+3+1+4 \right]}=\frac{3600}{20}=180$;

${{G}_{1}}=\frac{1\times 1200}{2\left[ 2+3+1+4 \right]}=\frac{1200}{20}=60$; ${{X}_{1}}=\frac{4\times 1200}{2\left[ 2+3+1+4 \right]}=\frac{4800}{20}=240$.

b. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:

${{A}_{ADN}}={{T}_{ADN}}={{A}_{1}}+{{T}_{1}}=120+180=300$

${{G}_{ADN}}={{X}_{ADN}}={{G}_{1}}+{{X}_{1}}=60+240=300$

Bài tập vận dụng: Một gen có tổng số 120 chu kì xoắn và trên mạch 2 của đoạn gen này có tỉ lệ $A:T:G:X=2:3:1:4$. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen.

Cách tính:

- Gen có 120 chu kì xoắn.

$\to $ Tổng số nuclêôtit của gen $=120\times 20=2400$.

- Muốn xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen thì phải tính số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1. Vận dụng công thức giải nhanh, ta có số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen này:

${{A}_{1}}=\frac{2\times 2400}{2\left[ 2+3+1+4 \right]}=\frac{4800}{20}=240$; ${{T}_{1}}=\frac{3\times 2400}{2\left[ 2+3+1+4 \right]}=\frac{7200}{20}=360$;

${{G}_{1}}=\frac{1\times 2400}{2\left[ 2+3+1+4 \right]}=\frac{2400}{20}=120$; ${{X}_{1}}=\frac{4\times 2400}{2\left[ 2+3+1+4 \right]}=\frac{9600}{20}=480$.

- Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:

${{A}_{ADN}}={{T}_{ADN}}={{A}_{1}}+{{T}_{1}}=240+360=600$

${{G}_{ADN}}={{X}_{ADN}}={{G}_{1}}+{{X}_{1}}=120+480=600$

Bài 7: Một gen có tổng số 3900 liên kết hiđrô và trên mạch 2 của đoạn gen này có tỉ lệ $A:T:G:X=1:3:2:4$. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen.

Lời giải chi tiết

Công thức giải nhanh:

Một phân tử ADN có tổng số liên kết hiđrô là H; có tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch 1 là A:T:G:X=a:t:g:x thì:

- Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1 là:

${{A}_{1}}=\frac{a.H}{2\left[ a+t \right]+3\left[ g+x \right]};\,\,{{A}_{1}}=\frac{a.H}{2\left[ a+t \right]+3\left[ g+x \right]};$

${{G}_{1}}=\frac{g.H}{2\left[ a+t \right]+3\left[ g+x \right]};\,\,{{X}_{1}}=\frac{x.H}{2\left[ a+t \right]+3\left[ g+x \right]}$.

- Số nuclêôtit mỗi loại của ADN là:

${{A}_{ADN}}={{T}_{ADN}}=\frac{\left[ a+t \right].H}{2\left[ a+t \right]+3\left[ g+x \right]};\,\,{{G}_{ADN}}={{X}_{ADN}}=\frac{\left[ g+x \right].H}{2\left[ a+t \right]+3\left[ g+x \right]}$.

Chứng minh công thức:

- Tỉ lệ ${{A}_{1}}:{{T}_{1}}:{{G}_{1}}:{{X}_{1}}=a:t:g:x.\to \frac{{{A}_{1}}}{a}=\frac{{{T}_{1}}}{t}=\frac{{{G}_{1}}}{g}=\frac{{{X}_{1}}}{x}$.

Đưa các đại lượng ${{T}_{1}},\,\,{{G}_{1}},\,{{X}_{1}}$ về ẩn ${{A}_{1}}$.

Ta có: ${{T}_{1}}=\frac{t.{{A}_{1}}}{a};\,\,{{G}_{1}}=\frac{g.{{A}_{1}}}{a};\,\,{{X}_{1}}=\frac{x.{{A}_{1}}}{a}$.

- Tổng liên kết hiđrô của ADN $=2A+3G$.

Mà ${{A}_{ADN}}={{A}_{1}}+{{T}_{1}}={{A}_{1}}+\frac{t.{{A}_{1}}}{a}=\frac{a.{{A}_{1}}+t.{{A}_{1}}}{a}=\frac{{{A}_{1}}}{a}\left[ a+t \right]$

${{G}_{ADN}}={{G}_{1}}+{{X}_{1}}=\frac{g.{{A}_{1}}}{a}+\frac{x.{{A}_{1}}}{a}=\frac{g.{{A}_{1}}+x.{{A}_{1}}}{a}=\frac{{{A}_{1}}}{a}\left[ g+x \right]$

$\to $ Tổng liên kết hiđrô của ADN

$H=2A+3G=2.\frac{{{A}_{1}}}{a}\left[ a+t \right]+3.\frac{{{A}_{1}}}{a}\left[ g+x \right]=\frac{{{A}_{1}}}{a}\left[ 2a+2t+3g+3x \right]$.

- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của ADN là:

${{A}_{1}}=\frac{a.H}{\left[ 2a+2t+3g+3x \right]};\,\,{{T}_{1}}=\frac{t.H}{\left[ 2a+2t+3g+3x \right]};$

${{G}_{1}}=\frac{g.H}{\left[ 2a+2t+3g+3x \right]};\,\,{{X}_{1}}=\frac{x.H}{\left[ 2a+2t+3g+3x \right]}$.

- Số nuclêôtit mỗi loại của ADN là:

${{A}_{ADN}}={{T}_{ADN}}=\frac{a.H}{\left[ 2a+2t+3g+3x \right]}+\frac{t.H}{\left[ 2a+2t+3g+3x \right]}=\frac{\left[ a+t \right].H}{\left[ 2a+2t+3g+3x \right]};$

${{G}_{ADN}}={{X}_{ADN}}=\frac{g.H}{\left[ 2a+2t+3g+3x \right]}+\frac{x.H}{\left[ 2a+2t+3g+3x \right]}=\frac{\left[ g+x \right].H}{\left[ 2a+2t+3g+3x \right]}$.

Cách tính:

Ta có $H=3900;\,\,a=1;\,\,t=3;\,\,g=2;\,\,x=4$.

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có số nuclêôtit mỗi loại của gen là:

${{A}_{ADN}}={{T}_{ADN}}=\frac{\left[ a+t \right].H}{2\left[ a+t \right]+3\left[ g+x \right]}=\frac{\left[ 1+3 \right]\times 3900}{2\times \left[ 1+3 \right]+3\times \left[ 2+4 \right]}=\frac{15600}{26}=600$.

${{G}_{ADN}}={{X}_{ADN}}=\frac{\left[ g+x \right].H}{2\left[ a+t \right]+3\left[ g+x \right]}=\frac{\left[ 2+4 \right]\times 3900}{2\times \left[ 1+3 \right]+3\times \left[ 2+4 \right]}=\frac{23400}{26}=900$.

Bài tập vận dụng: Môt đoạn phân tử ADN có tổng số 1288 liên kết hiđrô và trên mạch một của đoạn ADN này có số nuclêôtit loại $T=1,5A$; có $G=A+T$; có $X=T-A$. Hãy xác định:

a. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

Lời giải chi tiết

$H=1288$;

${{T}_{1}}=1,5{{A}_{1}};\,\,{{G}_{1}}={{A}_{1}}+{{T}_{1}};\,\,{{X}_{1}}={{T}_{1}}-{{A}_{1}}$

$\to {{G}_{1}}={{A}_{1}}+1,5{{A}_{1}}=2,5{{A}_{1}}.{{X}_{1}}=1,5{{A}_{1}}-{{A}_{1}}=0,5{{A}_{1}}$.

$\to $ Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch 1 là

$={{A}_{1}}:{{T}_{1}}:{{G}_{1}}:{{X}_{1}}={{A}_{1}}:1,5{{A}_{1}}:2,5{{A}_{1}}:0,5{{A}_{1}}=1:1,5:2,5:0,5$.

a. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN.

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

${{A}_{1}}=\frac{a.H}{\left[ 2a+2t+3g+3x \right]}=\frac{1\times 1288}{2\times 1+2\times 1,5+3\times 2,5+3\times 0,5}=\frac{1288}{2+3+7,5+1,5}=\frac{1288}{14}=92$.

${{T}_{1}}=\frac{t.H}{\left[ 2a+2t+3g+3x \right]}=\frac{1,5\times 1288}{2\times 1+2\times 1,5+3\times 2,5+3\times 0,5}=\frac{1932}{2+3+7,5+1,5}=\frac{1932}{14}=138$.

${{G}_{1}}=\frac{g.H}{\left[ 2a+2t+3g+3x \right]}=\frac{2,5\times 1288}{2\times 1+2\times 1,5+3\times 2,5+3\times 0,5}=\frac{3220}{2+3+7,5+1,5}=\frac{3220}{14}=230$.

${{X}_{1}}=\frac{x.H}{\left[ 2a+2t+3g+3x \right]}=\frac{0,5\times 1288}{2\times 1+2\times 1,5+3\times 2,5+3\times 0,5}=\frac{644}{2+3+7,5+1,5}=\frac{644}{14}=46$.

- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 là:

${{A}_{1}}=92;\,\,{{T}_{1}}=92\times 1,5=138$;

${{G}_{1}}=92\times 2,5=230;\,\,{{X}_{1}}=92\times 0,5=46$.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

$A=T={{A}_{1}}+{{T}_{1}}=92+138=230$.

$G=X={{G}_{1}}+{{X}_{1}}=230+46=276$.

Bài 8: Một phân tử ADN có tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1 là 15%A; 20%T; 32%G; 33%X. Hãy xác định tỉ lệ % các loại nuclêôtit của ADN.

Lời giải chi tiết

Công thức giải nhanh:

Tỉ lệ % số nuclêôtit loại A của ADN bằng trung bình cộng tỉ lệ % số nuclêôtit của A và T trên một mạch.

$\%{{A}_{A\text{D}N}}=\frac{\%{{A}_{1}}+\%{{T}_{1}}}{2}$;   $\,\%{{G}_{A\text{D}N}}=\frac{\%{{G}_{1}}+\%{{X}_{1}}}{2}$

Chứng minh:

Về số lượng, ta có ${{A}_{1}}+{{T}_{1}}={{A}_{A\text{D}N}}$.

Gọi N là tổng số nuclêôtit của cả ADN thì tổng số nuclêôtit trên một mạch $=\frac{N}{2}$

Ta có: $\%{{A}_{1}}+\%{{T}_{1}}=\frac{{{A}_{1}}}{N/2}+\frac{{{T}_{1}}}{N/2}=\frac{{{A}_{1}}+{{T}_{1}}}{N/2}=\frac{2\left[ {{A}_{1}}+{{T}_{1}} \right]}{N}=\frac{2{{A}_{A\text{D}N}}}{N}=2.\%{{A}_{A\text{D}N}}$

$\to \%{{A}_{1}}+\%{{T}_{1}}=2.\%{{A}_{A\text{D}N}}\to \%{{A}_{A\text{D}N}}=\frac{\%{{A}_{1}}+\%{{T}_{1}}}{2}$.

$\%{{G}_{1}}+\%{{X}_{1}}=\frac{{{G}_{1}}}{N/2}+\frac{{{X}_{1}}}{N/2}=\frac{{{G}_{1}}+{{X}_{1}}}{N/2}=\frac{2\left[ {{G}_{1}}+{{X}_{1}} \right]}{N}=\frac{2{{G}_{A\text{D}N}}}{N}=2.\%{{G}_{A\text{D}N}}$

$\to \%{{G}_{1}}+\%{{X}_{1}}=2.\%{{G}_{A\text{D}N}}\to \%{{G}_{A\text{D}N}}=\frac{\%{{G}_{1}}+\%{{X}_{1}}}{2}$.

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

$\%{{A}_{A\text{D}N}}=\%{{T}_{A\text{D}N}}=\frac{\%{{A}_{1}}+\%{{T}_{1}}}{2}=\frac{15\%+20\%}{2}=17,5\%$.

$\%{{G}_{A\text{D}N}}=\%{{X}_{A\text{D}N}}=\frac{\%{{G}_{1}}+\%{{X}_{1}}}{2}=\frac{32\%+33\%}{2}=32,5\%$.

Bài tập vận dụng: Trên mạch hai của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit $A:T:G:X=1:3:2:4$. Hãy xác định tỉ lệ \% các loại nuclêôtit của gen.

Cách tính:

$\%{{A}_{A\text{D}N}}=\%{{T}_{A\text{D}N}}=\frac{\left[ 1+3 \right]\times 100\%}{2\times \left[ 1+3+2+4 \right]}=20\%$.

$\%{{G}_{A\text{D}N}}=\%{{X}_{A\text{D}N}}=\frac{\left[ 2+4 \right]\times 100\%}{2\times \left[ 1+3+2+4 \right]}=30\%$.

Bài 9*: Có một enzym cắt giới hạn cắt các đoạn ADN mạch kép ở đoạn trình tự nuclêôtit AGGXT. Khi sử dụng enzym này để cắt một phân tử ADN có tổng số ${{3.10}^{7}}$ cặp nuclêôtit [bp] thì theo lí thuyết phân tử ADN này sẽ bị cắt thành bao nhiêu đoạn ADN?

Lời giải chi tiết

Bước 1: Tìm tỉ lệ của các loại nuclêôtit liên quan đến bộ ba cần tính xác suất

Theo lí thuyết thì ở trong tự nhiên, tỉ lệ của 4 loại nuclêôtit ở trên ADN là tương đương nhau, mỗi loại chiếm tỉ lệ $=\frac{1}{4}$

Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất

- Đoạn trình tự AGGXT có 5 nuclêôtit nên có xác suất $={{\left[ \frac{1}{4} \right]}^{5}}=\frac{1}{{{4}^{5}}}$.

- Có một enzym cắt giới hạn cắt các đoạn ADN mạch kép ở đoạn trình tự nuclêôtit AGGXT. Khi sử dụng enzym này để cắt một phân tử ADN có tổng số ${{3.10}^{7}}$ cặp nuclêôtit [bp] thì theo lí thuyết phân tử ADN này sẽ có số vị trí bị cắt là $=\frac{1}{{{4}^{5}}}\times {{3.10}^{7}}=29296,875\approx 29296$ [vị trí cắt].

- Với 29296 vị trí cắt thì sẽ có số đoạn ADN là $29296+1=29297$ đoạn.

Video liên quan

Chủ Đề