N2 là gì trong tình yêu

Đăng bởi Admin ngày 02-02-2021

Luôn luôn lạc quan và tin tưởng vào sự lựa chọn của mình, bạn Phan Huy Ninh đã gặt hái được nhiều thành công sau 3 năm sinh sống và làm việc tại Nhật. Chúng ta hãy cùng lắng nghe những chia sẻ của bạn để có thêm động lực phấn đấu nhé!

Lời đầu tiên em xin được gửi một lời cảm ơn đến tất cả những Thầy, Cô KaizenYoshidaSchool!

Cảm ơn Thầy Cô vì đã dìu dắt chúng em trong quãng thời gian học tập tại trường, từ đó giúp chúng em trang bị những kiến thức cũng như là hành trang vững vàng để đạt được bước tiến xa hơn cả kỳ vọng bản thân tại Nhật Bản.

Những ngày đầu khi mới bước chân sang Nhật, sự thay đổi từ môi trường sống đến văn hoá, ngôn ngữ khiến em ít nhiều cũng có những sự bỡ ngỡ nhật định. Nhưng thời gian qua đi, mình dần dần thích nghi và hòa nhập được với những điều nói trên.

Khi bạn đam mê hoặc dành tình yêu cho một điều gì đó, bạn sẽ dành rất nhiều thời gian và tâm huyết để hoàn thành nó một cách tốt nhất. Bí quyết để chinh phục tiếng Nhật của mình bên cạnh sự yêu thích còn đòi hỏi cả sự chăm chỉ nữa. Chúng ta có thể chia thời khóa biểu cụ thể hằng ngày, sau đó học tiếng Nhật theo đúng lộ trình mình đã đặt ra. Nếu bạn kiên trì làm được điều đó cộng thêm việc học tiếng Nhật từ thực tế giao tiếp trong công việc, cuộc sống thì mình nghĩ việc đạt được N chỉ là thời gian sớm hay muộn.

Theo mình chỉ có thực sự yêu thích tiếng Nhật thì chúng ta mới thấu hiểu được là tiếng Nhật đẹp và “quyến rũ” đến nhường nào.

Thời gian trôi thật nhanh, mới đó mà mình đã trải qua 3 năm sống tại Nhật và sau khi về nước mình hiện là Biên - Phiên dịch cho một công ty thiết bị y tế. Mình cũng muốn gửi một câu đã đi cùng mình trong suốt hành trình học tiếng Nhật đến với các bạn có ý định sang Nhật học tập, làm việc: “人生は蒔いた種の通りに実を結ぶ”. Có nghĩa là "Cuộc đời sẽ kết trái theo hạt đã gieo”.

Khi đã có được sự quyết tâm, nỗ lực và tin tưởng mình sẽ làm được, mình tin chắc rằng các bạn sẽ gặt được nhiều thành quả tuyệt vời tại Nhật Bản. Chúc các bạn luôn vững tin, tiến bước nhé!

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

① これは、私わたしが心こころを こめて育そだてた野菜やさいです。
→ Đây là rau mà tôi đã trồng với tất cả tấm lòng/ tình yêu của mình.

② 平和へいわへの願ねがいを こめて、この歌うたを作 つくりました。
→ Tôi đã viết bài hát này với tất cả ước nguyện về hòa bình gửi gắm trong đó.

③ 愛あいを こめて、セーター を編あみました。
→ Cô ấy đã dồn hết tình yêu của mình để đan chiếc áo len.

④ 彼女かのじょは心こころを こめて歌うたったので、聴衆ちょうしゅうは深ふかい感動かんどうを うけた。
→ Cô ấy đã hát với tất cả tấm lòng nên khán giả đã xúc động sâu sắc.

⑤ これは、私わたしたちが心こころを こめて作つくった品物しなもの(です。
→ Đây là sản phẩm mà chúng tôi tạo ra với tất cả tấm lòng.

あいめて、カードをおくる。

Gửi thiệp với tất cả tình yêu thương.

感謝かんしゃ気持きもをこめてんだマフラーです。

Đây là cái khăn choàng mà tôi đã đan bằng tất cả lòng biết ơn của mình.

ははのためにこころをこめてセーターをんだ。

Tôi đã đan áo len cho mẹ tôi với tất cả lòng thành.

はは誕生日たんじょうびこころめて、セーターをんだ。

Tôi đã đan một chiếc áo len bằng tất cả tình cảm của mình vào ngày sinh nhật mẹ.

彼女かのじょは、望郷ぼうきょうおもめてそのうたつくったそうだ。

Nghe nói cô ấy đã sáng tác bài hát đó với tất cả nỗi nhớ quê hương.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

彼女かのじょ故郷ふるさとへのおもめて、そのきょくつくったそうだ。

Nghe nói cô ấy đã sáng tác ca khúc đó bằng tất cả tình cảm dành cho quê hương.

当店とうてんではひとひとつのお菓子かしこころめて手作てづく りしております。

Cửa hàng chúng tôi làm từng chiếc bánh bằng tay với tất cả tấm lòng chứa đựng trong đó.

クラスメートはおたがいにしたしみめてニックネームでっている。

Các bạn cùng lớp gọi nhau bằng tên thân mật chứa đựng tình cảm thân thiết.

あなたの大切たいせつほうに、あいめてダイヤモンドをプレゼントしてはいかがでしょうか。

Đề tặng cho người yêu quý của mình, anh thấy thế nào khi tặng món quà kim cương chứa đựng tình yêu thương trong đó?

はや病気びょうきなおるようにねがめて入院にゅういんしている友達ともだちのためにみんなで千羽鶴せんばづるった。

Chúng tôi cùng gấp 1000 con hạc vì người bạn đang nhập viện của mình, với mong muốn bạn ấy sớm khỏi bệnh.

両親りょうしんころされたおとこうらめて犯人はんにんにらみつけた。

Người đàn ông có cha mẹ bị sát hạt đã trừng mắt đầy căm phẫn nhìn tên tội phạm.

かれは、長年ながねんうらをこめて痛烈つうれつ一撃いちげきをそのおとこ顔面がんめんらわせた。

Anh ta dồn tất cả sự căm phẫn bấy lâu vào cú đấm thật mạnh giáng vào mặt gã đó.

大学試験だいがくしけん息子むすこ合格ごうかくしますようにねがめて弁当べんとうつくった。

Vào ngày thi đại học, tôi đã làm cơm hộp bento chứa đụng ước mong con trai mình sẽ thi đậu.

先生せんせい、ありがとうございました。わたしたちの感謝かんしゃをこめてこの文集ぶんしゅうつくりました。

Xin cảm ơn thầy rất nhiều. Chúng em đã làm tuyển tập văn này với tất cả lòng biết ơn của mình.

むかしどもたちは遠足えんそくまえなどに「あした、天気てんきになりますように」とねがをこめて坊主ぼうずというちいさい人形にんぎょうつくり、まどそとるした。

Trẻ con ngày xưa trước ngày đi chơi xa thường làm những con búp bê nhỏ gọi là teruteu-bouzu và mang treo ở bên ngoài cửa sổ với ước mong hôm sau trời sẽ đẹp.

あなたに、あいをこめてこの指輪ゆびわおくります。

Anh xin tặng em chiếc nhận này với tất cả tình yêu thương của mình.

このはなを、永遠えいえんわらぬあいをこめてあなたにおくります。
→ Anh xin tặng em đóa hoa này với tất cả tình yêu vĩnh viên không đổi thay.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Chủ Đề