Ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu phát triển như thế nào

Bài làm:

Tình hình phát triển của ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu ở nước ta là:

  • Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh
  • Mỗi năm sản xuất trên dưới 40 triệu tấn
  • Dầu mỏ khai thác chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam.
  • Khối lượng khai thác mỗi năm: hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tủ mét khối khí.
  • Dầu thô là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.

Tên một số mỏ than, dầu mỏ và khí tự nhiên đang được khai thác là:

  • Các mỏ than đá: Đông Triều, Cẩm Phả, Hòn Gai, Nà Dương [than nâu]
  • Các mỏ dầu mỏ: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng.
  • Các mỏ khí đốt: Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải

Câu hỏi Trình bày tình hình phát triển của ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu ở nước ta? Kể tên một số mỏ than, dầu mỏ và khí tự nhiên đang được khai thác? được trả lời bởi các giáo viên trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam. Hy vọng sẽ giúp các em nắm được bài học một cách tốt nhất.

Đăng bởi: Hanoi1000.vn

Chuyên mục: Giáo dục

GV: Dùng bảng phụ chuẩn bị sẵn khái quát lại sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp nớc ta.đa dạng . Các ngành công nghiệp trọng điểm chủ yếu vẫndựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên : nh cn khaithác , chế biến lt- tp : hoặc dựa trên thế mạnh nguồn lao độngnh cn đệt may .

II. Các ngành công nghiệp trọng điểm

GV: công nghiệp khai thác nhiên liệu gồm : khai thác than, dầu mỏ, khí đốt .? Cho biết nơca ta có máy loại than ? than gầy, nâu , mỡ , bùn ,.? Công nghiệp khai thác nhiên liẹu phân bố ở đâu ? Sản lợng ? Than: trữ lợng 6,6 tỉ tấn đứng đầu ĐNA trữ lợng khai thác 3,5 tỉ tÊn , xk 500 000- 700 000 tÊn than gµy . Dầu , khí ở thềm lục địa phía nam , trữ l-ợng 5,6 tỉ tấn dầu quy đổi , xÕp thø 31 85 n- íc cã dÇu ; xk dầu thô 17,2 triệu tấn 20030GV: Tham kh¶o phơ lơc më réng kiÕn thức cho HSngành công nghiệp trọng điểm này .Chuyển ý : Vai trò to lớn của ngành điện đợc VI Lênin khẳng định Một nền công nghiệp ở vàotrình kĩ thuật hiện đại hóa và có khẳ năng cải tạo nông nghiệp , đó là điện khí hóa cả nớc.? Xác định trên hình 12.2 các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than, khÝ ; thđy ®iƯn?Lu ý : Nhà máy nhiệt điện Thủ Đức và TràKhai thác than: nhiều nhất là than gầy , trữ lợng lớn tậptrung chủ yếu ở Quảng Ninh , 90 trữ lợng của cả nớc .Sảnlợng khai thác và xk than tăng nhanh trong những năm gầnđây .Dầu ,khí ở thềm lục địa phía nam ,hiện nay khai thácdầu thô phục vụ xk, năm 2003 xk 17,2 triẹu tấn dầu thô .Ngời thực hiện:Vũ Văn Ho»ng Trêng THCS NguyÖt ấn53Nócchạy bằng dầu F.O nhậo nội . ? Sự phân bố các nhà máy nhiẹt điện có đặc điểm gìchung ? Nhiệt điện phía Bắc phân bố gần than Quảng Ninh ; phía Nam phan bố ĐNB gần thềm lụcđịa Thủy điệ nđợc phân bố trên các dòng sông có trữnăn thủy điện lớn .? Cho biết sản lợng điẹn hàng năm của nớc ta ntn ? 2002 là 35 562 triƯu Wh; 2003 lµ 41 117 trWhGV: NhÊn mạnh : Sản lợng điện theo đầu ngời là một trong những chỉ tuiêu quan trọng để đo trình độphát triển và văn minh của các quốc gia . Sản lợng điện bình quân theo đầu ngời của VN còn thấp .Năm 2003 là 510kWh ; các nớc phát triển là 7 336 kWh ; các nớc đang phát triển lµ 810 kWh .? Dùa vµo H 12.3 vµ vốn hiểu biét : Xác định các trung tâm tiêu biểu của ngành cơ khí - điện tử ,trung tâm hóa chất lớn và các nhà máy xi măng, cơ sở vật liệu xây dựng cao cấp lớn?? Các ngành công nghiệp trên dựa vào thế mạnh gì để phát triển ?Ngành điện lực của nớc ta phát triển dựa vào nguồn thủynăng dồi dào , tài nguyên than phong phú và gần đây là khíđốt ở thềm lục địa phía nam .Sản lợng mỗi năm một tăng đáp ứng nhu cầu sx và đời sống.Trung tâm cơ khí - điện tử Lớn nhất là tp HCM , Hà Nội ,Đà Nẵng . Trung tâm công nghiệp hóachất lớn nhất là tp HCM, Biên Hòa, Hà Nội , Việt Trì- LâmNgời thực hiện:Vũ Văn Hoằng Trờng THCS Nguyệt ấn54Đội ngũ thợ lành nghề , trình ®é cao , c¬ së vËt chÊt kÜ thuËt , thị trờng , nguồn nguyên liệu tại chỗ., chính sách phát triển công nghiệp của nhà n- ớc .? Dựa vµo H12.1 vµ H 12.3 : Cho biÕt tØ träng cđa ngµnh chÕ biÕn lt, tp cao nhÊt .? Đặc điểm phân bố của ngành chế biến lt, tp ? Trung tâm lớn ?Phân bố rộng khắp cả níc , tËp trung nhÊt lµ ë tp HCM, Hµ Néi , Hải Phòng , Biên Hòa , ĐàNẵng ... ? C«ng nghiƯp chÕ biÕn lt, tp ë níc ta có những thếmạnh gì ? nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trờngrộng lớn.GV: Giá trị xuất khẩu của ngành tăng nhanh 40 giá trị xk kim ngạch .- Hành thủy sản từ 612,4 triệu U S D1995 lên gần 2,2 tỉ U S D 2003- Thit chÕ biÕn tõ 12,1 triƯu U S D 1995 lªn 27,3tØU S D 2002 - Rau qu¶ hép tõ 56,1 triƯu U S D 1995 lªn 151triƯu U S D 2003 .? Cho biết ngành công nghiệp dệt may nớc ta dựa trên thế mạnh gì ?Thao.

Ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu phân bố dựa vào điều kiện nào?

Ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu phân bố dựa vào điều kiện nào?

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu của nước ta ??? :]

Các câu hỏi tương tự

Câu 1. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:

A. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, thị trường trong và ngoài nước.

B. Dân cư và lao động nông thôn, tài nguyên đất, nước, khí hậu và sinh vật.

C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, tài nguyên đất, nước

D. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu và tài nguyên sinh vật.

Câu 2. Các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:

A. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu và tài nguyên sinh vật.

B. Dân cư và lao động nông thôn, tài nguyên đất, nước, khí hậu và sinh vật.

C. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, thị trường trong và ngoài nước.

D. Cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, tài nguyên đất, nước.

Câu 3. Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là:

A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.

C. Các vùng Trung du và miền núi.

D. Các đồng bằng ở Duyên hải miền Trung.

Câu 4Hạn chế của tài nguyên nước ở nước ta là:

A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.

B. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.

C. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.

D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thống đê ven sông.

Câu 5. Em hãy vẽ sơ đồ hệ thống cơ sở vật chất - kĩ thuật trong nông nghiệp

Câu 1. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:

A. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, thị trường trong và ngoài nước.

B. Dân cư và lao động nông thôn, tài nguyên đất, nước, khí hậu và sinh vật.

C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, tài nguyên đất, nước

D. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu và tài nguyên sinh vật.

Câu 2. Các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:

A. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu và tài nguyên sinh vật.

B. Dân cư và lao động nông thôn, tài nguyên đất, nước, khí hậu và sinh vật.

C. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, thị trường trong và ngoài nước.

D. Cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, tài nguyên đất, nước.

Câu 3. Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là:

A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.

C. Các vùng Trung du và miền núi.

D. Các đồng bằng ở Duyên hải miền Trung.

Câu 4Hạn chế của tài nguyên nước ở nước ta là:

A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.

B. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.

C. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.

D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thống đê ven sông.

Câu 5. Em hãy vẽ sơ đồ hệ thống cơ sở vật chất - kĩ thuật trong nông nghiệp

Video liên quan

Chủ Đề