Các bài tập về peptit và protein là loại toán lạ và khó, thế nhưng trong một vài năm gần đây dạng toán này thường xuấthiện trong các kỳ thi ĐH, CĐ gây ra nhiều khó khăn trở ngại cho học sinh. Cùng tìm hiểu các dạng bài tập và phương pháp giải về peptit và protein qua bài viết này.
Bạn đang xem: Các dạng bài tập peptit
BÀI TẬP PEPTIT PROTEIN
Dạng 1: PHẢN ỨNG TẠO PEPTIT
Phản ứng tạo peptit : - Aminoaxit đơn no có CTTQ : CnH2n +1NO2- Phản ứng tạo đipeptit : chứa 2 gốc amnoaxit, khi tạo đipeptit loại 1 phân tử H2O
2CnH2n+1NO2 C2nH4nN2O3 + H2O
- Phản ứng tạo Tripeptit : chứa 3 gốc amnoaxit, khi tạo đipeptit loại 2 phân tử H2O
3CnH2n+1NO2 C3nH6n 1 N3O4 + 2H2O
- Phản ứng tạo Polipeptit : chứa m gốc amnoaxit, khi tạo đipeptit loại [m-1] phân tử H2O
mCnH2n+1NO2 Cm.nH2m.n m +2 NmOm+1 + [m-1]H2O
- Định luật BTKL suy ra : mAminoaxit = mpeptit + mnước
2. Công thức tính đồng phân pepit
Peptit có n gốc - Aminoaxit sẽ có n! đồng phân
Ví dụ 1 : Hỗn hợp X chứa 0,2mol Glyxin và 0,1 mol Alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là
A. 27.72 B. 22,7 C. 22,1 D. 21,2
Lời giải
Ta có
Ap dụng ĐLBTKL suy ra mpeptit = 0,2.75 + 0,1.89 0,15.18 = 21,2 gam chọn D
Ví dụ 2 : Aminoaxit đơn chức X chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?
A. 586 B. 771 C. 568 D. 686
Lời giải
Đặt X: 2CnH2n+1NO2 \[\rightarrow\] C2nH4nN2O3 + H2O
Vậy MY = 8.89 7.18 = 586 đvc chọn A
Ví dụ 3[ B 2010]:Đipeptit X mạch hở và Tripeptit Y mạch hở đều đượ tạo nên từ một aminoaxit [no, mạch hở, trong phân tử chứa 1 nhom NH2- và 1 nhóm COOH]. Đốt hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được dẫn qua nước vôi trong dư thu m gam kết tủa. Giá trị m?
A. 45 B.120 C. 30 D. 60
Lời giải
Ví dụ 4 : Hỗn hợp X cứa Glyxin và Alanin. Tổng số đipeptit và tripeptit tạo được từ X là
A. 8 B. 10 C. 14 D. 12
Lời giải
Tổng số đipeptit và tripepptit = 22 + 23 = 12 chọn D
Dạng 2 : PHẢN ỨNG THỦY PHÂN PEPTIT
Thủy phân peptit có n gốc - Aminoaxit thu được
Số đipeptit tối đa là : n 1
Số tripeptit tối đa : n 2
Số tetrepeptit tối đa : n 3
Chú ý :
- Dựa vào phương trình thủy phân để tìm mối quan hệ số mol của các chất trong một phương trình phản ứng để xác định số mol hoặc loại peptit.
- Khối lượng mol của n-peptit = α-amino axit×n - 18[n-1].
- Đốt cháy peptit tạo ra từ α-amino axit no, mạch hở chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH theo phương trình tổng quát sau:
n[1-n]H2O + [3a.n-1,5n]/2 O2 a.n CO2 +[2a.n-n+2]/2 H2O + n/2 N2
Ví dụ 1: Trích đoạn đầu của phân tử peptit: Gly-Phe-Val-Glu- Cys-Cys-Ala- Ser-Leu-Tyr-Gln. Dùng enzym Proteaza thủy phân đoạn peptit trên thu tối đa bao nhiêu đipepti
A. 10 B. 9 C. 8 D. 11
Lời giải
Đoạn peptit trên có 11 gốc - Aminoaxit nên tạo 11 1 = 10 đipeptit chọn A
Ví dụ 2: Thủy phân hoàn tòan m gam tetrapeptit: Ala-Ala-Ala-Ala [mạch hở] thu hỗn hợp gồm 28,48 gam Alanin, 32 gam Ala-Alavà 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị m là
A. 90,6 B. 111,74 C. 81,54 D. 66,44
Lời giải
nAla-Ala-Ala = 0,12 mol
nAla-Ala = 0,2 mol
nAla = 0,32 mol
Ta có m sp = 28,48 + 32 + 27,72 = 88,2 gam loại A,B
Phản ứng: Ala-Ala-Ala-Ala + 3H2O 4Ala
x 3x 4x
Ala-Ala-Ala-Ala + H2O 2Ala-Ala
y y 2y
Ala-Ala-Ala-Ala + 2H2O 2Ala + Ala-Ala
z 2z 2z z
Ala-Ala-Ala-Ala + H2O Ala + Ala-Ala-Ala
0,12 0,12 0,12 0,12
Thử với đáp án C: mnước = 88,2 81,54 = 6,66 suy ra nnước = 0,37
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1. Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng. [Giả sử axit lấy vừa đủ].?
A. 70,2 gam B. 50,6 gam
C. 45,7 gam D. 35,1 gam
Câu 2. Đun nóng 0,1 mol tripeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu trong dung dịch NaOH [lấy dư], sau phản ứng hoàn toàn, tính khối lượng muối thu được?
A. 39,9 gam B. 37,7 gam
C. 35,5 gam D. 33,3 gam
Câu 3. Từ 3 α-amino axit X, Y, Z có thể tạo thành mấy tripeptit mạch hở trong đó có cả X, Y, Z?
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Câu 4. Cho 1 mol peptit X mạch hở có phân tử khối là 461gam/mol thủy phân [xt enzim] thu được hỗn hợp các α-aminoaxit có tổng khối lượng là 533 gam/mol. Hãy cho biết X thuộc loại:
A. hexapeptit B. tetrapeptit
C. pentapeptit D. tripeptit
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở thu được 2 mol alanin; 1 mol glyxin và 1 mol valin. X có bao nhiêu CTCT?
A. 6 B. 24 C. 8 D. 12
Câu 6.Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là:
Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tripeptit nào có chứa phenylalanin [Phe]?
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 7. Có bao nhiêu tripeptit [mạch hở] khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 6. B. 9. C. 4. D. 3.
Xem thêm: So Sánh Ti Thể Và Lục Lạp - So Sánh Lục Lạp Và Ty Thể Về Cấu Tạo Và Chức Năng
Câu 8. Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alalin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 16,02 gam alalin duy nhất. X thuộc loại nào?
A.Tripeptit B. Tetrapeptit
C. Hexapeptit D. Đipeptit
Câu 9.Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một oligopeptit X thu được 22,25 gam alalin và 56,25 gam glyxin. X thuộc loại nào?
A. Tripeptit B. Tetrapeptit
C. Hexapeptit D. Đipeptit
Câu 10. Đề thi tuyển sinh đại học Khối B- 2012]: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dich NaOH 1M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là: