Pay some money into nghĩa là gì
"Kind of upsets me. Having just put money into something that I’m planning on living here for 15, 20 years. I’m not here to flip this property," says Wilson. Show The main reason is that if you put money into something, things will go faster. That is what happened here, they put thousands of people on the case. They are pushing ahead (đẩy mạnh) with their plans because it’s part of that country’s infrastructure (cơ sở hạ tầng) plan. Over here, private investors are very reluctant (ngại) to put money into something like airports right now. Cơ quan chủ quản: Công ty cổ phần Truyền thông Việt Nam. Địa chỉ: Tầng 16 VTCOnline, 18 Tam Trinh, Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 04-9743410. Fax: 04-9743413. Liên hệ Tài trợ & Hợp tác nội dung Hotline: 0942 079 358 Email: [email protected] Wendy is on the horns of a dilemma: she just wonders whether to go for a picnic with her friends or to stay at home with her family. Câu 3:A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work. Câu 4:This shouldn‟t be too taxing for you. Câu 5:The young are now far more materialistic than their precedents years ago.. Câu 6:We have to husband our resources to make sure we make it through these hard times. Câu 7:This new magazine is known for its comprehensive coverage of news. Câu 8:- “Edwards seems like a dog with two tails this morning.” - “Have you heard the news? His wife gave birth to a baby boy early this morning.” Câu 9:With her sophiscated tastes, the singer has become an omnipresent icon of style and beauty. Câu 10:The boy dose not resemble his brother in any way. Câu 11:Fruit is customarily treated with sulfur prior to drying to reduce any colour change. Câu 12:The caffeine in coffee invigorates a coffee drinker. Câu 13:At first, no one believed she was a pilot, but her documents lent colour to her statements. Câu 14:During the five-decade history the Asian Games have been advancing in all aspects. Câu 15:His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of prizes. Pay là một động từ thường được sử dụng phổ biến trong những tình huống liên quan đến việc thanh toán, trả tiền. Tuy nhiên, bên cạnh cách dùng trên, Pay còn có nhiều cách diễn đạt ý nghĩa đa dạng, cũng như đi kèm với nhiều từ/cụm từ khác nhau. Vậy bạn có biết Pay đi với giới từ gì không? Hãy cùng LangGo tìm câu trả lời cho câu hỏi trên ngay sau đây nhé! Pay đi với giới từ gì nhỉ? 1. Pay là gì? Định nghĩa và cấu trúcTrước khi tìm hiểu Pay đi với giới từ gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ý nghĩa của Pay nhé! Pay là một động từ trong Tiếng Anh có nghĩa là thanh toán, trả tiền. Vì là một động từ nên Pay thường đứng ngay sau chủ ngữ của câu. Ví dụ:
Pay thường được hiểu với nghĩa thanh toán, trả tiền 2. Pay đi với giới từ gì?Trong phần này, Lango sẽ cùng bạn trả lời câu hỏi Pay đi với giới từ gì? Nhìn chung, Pay có thể đi với nhiều giới từ khác nhau. Với mỗi giới từ, cấu trúc pay + giới từ sẽ thể hiện một ý nghĩa riêng tùy theo từng tình huống và hàm ý người nói muốn truyền tải. Dưới đây là một số cấu trúc sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi Pay đi với giới từ gì: 2.1. Pay forPay for là gì nhỉ? Đã bao giờ bạn gặp cụm từ này trong câu và không hiểu nó có nghĩa gì chưa? Nếu câu trả lời của bạn là có hãy tìm hiểu ngay nhé! Cấu trúc Pay + for được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa trả tiền cho một cái gì đó hoặc trang trải, thanh toán chi phí của người khác. Ngoài ra, Pay + for còn được dùng với nghĩa bóng là phải trả giá đắt hay chịu hậu quả cho sai lầm mà bạn đã mắc phải. Ví dụ:
2.2. Pay backCấu trúc Pay somebody back something/ Pay something back to somebody có nghĩa là trả lại, hoàn lại tiền đã vay mượn cho ai đó. Ví dụ:
Chú ý: Động từ Repay có nghĩa tương đương với cấu trúc Pay back, vì vậy, để tránh lặp từ, bạn có thể sử dụng linh hoạt hai từ/cụm từ này trong câu. Ví dụ:
Bên cạnh nghĩa “trả lại tiền đã mượn”, cấu trúc Pay back còn được sử dụng trong tình huống bạn muốn trả đũa ai đó vì những gì họ đã làm với bạn. Ví dụ:
Bạn đã tìm được câu trả lời cho câu hỏi Pay đi với giới từ gì chưa? 2.3. Pay downCụm động từ Pay down được dùng để nói về tình huống bạn trả số tiền bạn còn nợ bằng cách trả chúng từng chút một. Ví dụ:
2.4. Pay inCấu trúc Pay something in/ Pay something into something có nghĩa là gửi tiền vào tài khoản ngân hàng. Ví dụ:
2.5. Pay offPay off là cụm động từ xuất hiện khá nhiều trong tiếng Anh. Dưới đây là một số cách sử dụng của Pay off. Thành công, mang lại kết quả Ví dụ:
Bây giờ bạn đã biết Pay đi với giới từ gì rồi chứ? Trả hết lương Ví dụ:
Hối lộ, cho ai tiền để họ không tiết lộ những việc sai trái bạn đã làm Ví dụ:
Trả hết nợ, thanh toán hết tiền Ví dụ:
Có thể bạn quan tâm:
2.6. Pay outPay out có nghĩa là chi tiêu một số tiền lớn vào việc gì, vào cái gì. Ví dụ:
2.7. Pay upPay up có nghĩa là trả hết số tiền bạn nợ ai đó, đặc biệt là khi bạn không muốn trả hoặc khi khoản thanh toán đã quá hạn. Ví dụ:
2.8. Pay with/byCấu trúc Pay with/by something dùng để nói về cách thức thanh toán (bằng tiền mặt, bằng thẻ…) Ví dụ:
3. Cách dùng pay trong tiếng AnhCách dùng thông dụng nhất của động từ Pay trong tiếng Anh thường là với nghĩa trả tiền hoặc thanh toán cho một thứ bạn mua hoặc một dịch vụ bạn đang sử dụng. Một điều các bạn cần lưu ý đó là khi sử dụng Pay trong các cấu trúc khác nhau bạn cần chia động từ Pay sao cho phù hợp với chủ ngữ (số ít, số nhiều), thì (hiện tại, quá khứ, tương lai), và ngữ cảnh. Bạn có biết quá khứ của Pay là gì không? Nếu chưa biết thì hãy xem cách chia động từ Pay trong bảng sau nhé! Động từ nguyên thể Động danh từ Quá khứ phân từ To pay Paying Paid Ví dụ:
4. Một số cụm từ thường đi kèm với paySau khi giải đáp được câu hỏi Pay đi với giới từ gì và hiểu được cách dùng Pay trong Tiếng Anh, các bạn hãy cũng LangGo ‘bỏ túi’ thêm một số cụm từ thường đi kèm với Pay nhé! To pay a visit: đến thăm Ví dụ:
Cùng học một số cụm từ hay ho xung quanh động từ Pay nhé! To pay someone a compliment: khen ngợi, ca tụng ai Ví dụ:
To pay attention to something/someone: chú ý đến ai/cái gì Ví dụ:
To pay tribute to someone/something: bày tỏ lòng kính trọng, sự ngưỡng mộ với ai Ví dụ:
To pay a call: gọi điện Ví dụ:
To pay your respects to someone: bày tỏ lòng kính trọng Ví dụ:
To pay one’s way: tự trả tiền Ví dụ:
To pay through the nose: phải trả giá quá đắt cho một thứ gì đó không đáng Ví dụ:
To pay a/the penalty/price for something/doing something: trả giá Ví dụ:
Có rất nhiều collocation và idioms với động từ Pay mà chúng ta có thể sử dụng trong bài thi IELTS To pay heed to someone/something: chú ý cẩn thận đến ai/cái gì Ví dụ:
Not pay somebody/something any mind: không chú ý đến ai/cái gì Ví dụ:
To pay good money for something: chi nhiều tiền cho thứ gì đó không xứng đáng Ví dụ:
Trong bài viết trên LangGo đã giúp bạn tổng hợp những kiến thức cần nắm chắc với động từ Pay như định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, quá khứ của Pay cũng như trả lời câu hỏi Pay đi với giới từ gì mà chúng ta đã đặt ra ở đầu bài học. Hy vọng rằng những kiến thức về Pay đi với giới từ gì mà LangGo mang đến qua bài viết sẽ được bạn vận dụng chính xác trong bài tập và trong giao tiếp. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các chủ điểm ngữ pháp IELTS TẠI ĐÂY nhé. Chúc các bạn thành công! |