Phản ứng hóa học nào sau đây cho thấy NO2 chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023



  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài 1: Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chấ khử?

Quảng cáo

A. cacbon

B. kali

C. hidro

D. hidro sunfua

Hiển thị đáp án

Bài 2: Cho phương trình ion thu gọn: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag.

Kết luận nào sau đây sai?

A. Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+.

B. Cu có tính khử mạnh hơn Ag.

C. Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.

D. Cu bị oxi hóa bởi ion Ag+.

Hiển thị đáp án

Bài 3: Trong phản ứng nào sau đây, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?

A. Fe + KNO3 + 4HCl → FeCl3 + KCl + NO + 2H2O

B. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

D. NaOH + HCl → NaCl + H2O

Hiển thị đáp án

Bài 4: Cho phản ứng hóa học sau: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

Khi cân bằng phương trình phản ứng với hệ số các chất là các số nguyên tối giản, hệ số của O2 là

Quảng cáo

A. 4    B. 6    C. 9    D. 11

Hiển thị đáp án

Bài 5: Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học của phản ứng này [số nguyên, tối giản] là

A. 8    B. 9    C. 12    D. 13

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

3FeO + 10[NO3]3 + NO + 5H2O

Tổng hệ số các chất sản phẩm là 3 + 1 + 5 = 9

Bài 6: Cho phản ứng : Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + NO + H2O.

Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng, tỉ lệ các hệ số của HNO3 và NO là

A. 4    B. 3    C. 2    D. 1

Hiển thị đáp án

Bài 7: Dãy nào sau đây gồm các phân tử và ion đều vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?

A. HCl, Fe2+, Cl2

B. SO2, H2S, F-

C. SO2, S2-, H2S

D.Na2SO3, Br2, Al3+

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Bài 8: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe[OH]2, Fe[OH]3, Fe3O4, Fe2O3, Fe[NO3]2, Fe[NO3]3, FeSO4, Fe2[SO4]3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là

A. 5    B. 6    C. 7    D. 8

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Phản ứng giữa HNO3 đặc, nóng với Fe, FeO, Fe[OH]2, Fe3O4, Fe[NO3]2, FeSO4, FeCO3 là phản ứng oxi hóa - khử.

Bài 9: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng dư là

A. 14,7 gam

B. 9,8 gam

C. 58,8 gam

D. 29,4 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Bảo toàn e:

Fe+2 [0,6] → Fe+3 + 1e [0,6 mol]

Cr+6 [0,2] + 3e [0,6 mol] → Cr+3

⇒ nK2Cr2O7 = 1/2. nCr+6 = 0,1 ⇒ mK2Cr2O7 = 0,1. 294 = 29,4g

Bài 10: Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, thu được 1,51 gam MnSO4. Số mol I2 tạo thành và KI tham gia phản ứng là

A. 0, 025 và 0,050

B. 0,030 và 0,060

C. 0,050 và 0,100

D. 0,050 và 0,050

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nMnSO4 = 0,01 mol

Mn+7 + 5e [0,05 mol] → Mn+2 [0,01 mol]

2I- [0,05] → I2 [0,025] + 2e [0,05 mol]

⇒ nI2 = 0,025 mol; nKI = 0,05 mol

Bài 11: Cho phản ứng: Ca +Cl2 → CaCl2.

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e.

B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.

C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e.

D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.

Hiển thị đáp án

Bài 12: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. NH3 + HCl → NH4Cl

B. H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

C. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O

D. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl

Hiển thị đáp án

Bài 13: Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2, nguyên tố cacbon

A. chỉ bị oxi hóa.

B. chỉ bị khử.

C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

D. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.

Hiển thị đáp án

Bài 14: Trong phản ứng: NO2 + H2O → HNO3 + NO, nguyên tố nitơ

A. chỉ bị oxi hóa.

B. chỉ bị khử.

C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

D. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.

Hiển thị đáp án

Bài 15: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 [đặc, nóng] → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric

A. là chất oxi hóa.

B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.

C. là chất khử.

D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.

Hiển thị đáp án

Bài 16: Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa?

A. S    B. F2    C. Cl2    D. N2

Hiển thị đáp án

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10 có lời giải hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đáp án đúng : C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

C. không bị oxi hóa, không bị khử.

D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 4 phản ứng oxi hóa - khử - đề ôn luyện số 4 - cungthi.vn

Làm bài

  • : Trong các chất : FeCl2, FeCl3 , Fe[NO3]3, Fe[NO3]2, FeSO4, Fe2[SO4]3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là

  • Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :

  • Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :

  • Trong các chất sau, chất nào luôn luôn là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi hóa – khử : Fe2O3, I2, O2, FeCl2, HNO3, H2S, SO2 ?

  • Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :

  • Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ? 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O

  • Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ? KClO3 + 6HBr 3Br2 + KCl + 3H2O

  • Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là : 6KI + 2KMnO4 +4H2O 3I2 + 2MnO2 + 8KOH

  • Trong phản ứng dưới đây, H2SO4 đóng vai trò là : Fe3O4 + H2SO4 đặc Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O

  • Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là : MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O

  • Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu Cu[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :

  • Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là : 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl

  • Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại

  • Trong phản ứng FexOy + HNO3 N2 + Fe[NO3]3 + H2O, một phân tử FexOy sẽ

  • Khi Fe3O4 thể hiện tính oxi hoá [sản phẩm khử là Fe] thì mỗi phân tử Fe3O4 sẽ

  • Trong phản ứng Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu, một mol Cu2+ đã

  • Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

  • Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là :

  • Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu[NO3]2 ; H2SO4 ; NO và H2O. Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là :

  • Cho quá trình : NO3- + 3e + 4H+ NO + 2H2O Đây là quá trình :

  • Cho quá trình : Fe2+ Fe 3++ 1e Đây là quá trình :

  • Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là :

  • Cho các hợp chất : NH , NO2, N2O, NO , N2 Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là :

  • Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là :

  • Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?

  • Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành

  • Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

  • Trong phản ứng oxi hóa – khử

  • Chọn phát biểu không hoàn toàn đúng :

  • Chất oxi hoá là chất

  • Một gen ở vi khuẩn có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? [1] Khi gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cần cung cấp số nuclêôtit loại A là 1586. [2] Chiều dài gen nói trên là 2665,6 A0 [3] Số Nu loại G trong gen là: 560 [4] Khối lượng của gen nói trên là: 475800 đvc; [5] Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có số Nu là 784

  • Cho mạch điện RLC, tụ điện có điện dung C thay đổi. Ta điều chỉnh điện dung sao cho điện áp hiệu dụng của tụ đạt giá trị cực đại. Khi đó điện áp hiệu dụng trên R là 75 V và khi điện áp tức thời hai đầu mạch là

    thì điện áp tức thời của đoạn mạch RL là Điện áp hiệu dụng của đoạn mạch là ?

  • Hình bên là độ thì biểu diễn sự phụ thuộc của mức cường độ âm L theo cường độ âm I. Cường độ âm chuẩn gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

  • Nếu trình tự nucleotide của mạch gốc của ADN là 5'-ATGXGGATTTAA-3 trình tự mạch bổ sung sẽ như thế nào?

  • Giá trị lớn nhất của hàm số

    trên là ?

  • Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần vừa đủ 0,07mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Y là ?

  • Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH [đun nóng] thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là

  • Bất phương trình log2[3x−2]>log2[6−5x] có tập nghiệm là [a;b] . Tổng a+b bằng

Video liên quan

Chủ Đề