Present perfect passive là gì
Hãy cùng Oxford tìm hiểu cấu trúc, cách sử dụng và cách chuyển từ câu chủ động qua câu bị động. Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... 1. Câu chủ động (Active sentences): Câu chủ động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật thực hiện hành động. Ex:
2. Câu bị dộng (Passive sentences): Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật nhận hoặc chịu tác động của hành động. Ex:
a. Hình thức (Form) Subject + be + past participle (+ by + agent)Ex:
S be pp O (agent) b. Cách dùng (Use): Câu bị động (passive sentence) được dùng: Khi người hoặc vật thực hiện hành động đã rõ ràng. Ex:
Khi không biết hoặc không cần biết đến người hoặc vật thực hiện hành động. Ex:
Khi người nói muốn nhấn mạnh người hoặc vật tiếp nhận hành động. Ex:
II. Cách chuyển sang câu bị động (Passive transformation)Muốn chuyển một câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện các bước sau: 1. Lấy tân ngữ (object) của câu chủ động làm chủ ngữ (subject) của câu bị động. 2. Đổi động từ chủ động (VA) thành động từ bị động (VP). (Vp: Be + past participle (pp)). TENSEPASSIVE STRUCTUREPresent simplePeople speak English here. am/ is/ are + ppEnglish is spoken here. Present progressiveThey are painting the house. am/ is/ are being + ppThe house is being painted. Past simpleSomebody cleaned this room yesterday. was/ were + ppThis room was cleaned yesterday. Past progressiveMy sister was baking the cakes. was/ were being + ppThe cakes were being baked by my sister. Present perfectHe hasn’t worn the jacket for years. have/ has been + ppThe jacket hasn’t been worn for years. Past perfectThey had destroyed all the documents when we arrived. had been + ppAll the documents had been destroyed when we arrived. I’ll tell you when the time comes. will be + ppYou’ll be told when the time comes. Future progressiveWe will be holding talks at this time next year. will be being + ppTalks will be being held at this time next year. Future perfectYou will have finished this report by Tuesday. will have been + ppThis report will have been finished by Tuesday. Be going toWe are going to buy her a gift. am/ is/ are going to be + ppShe is going to be bought a gift. Modal verbsThe manager must sign the cheque. can, should, must,… + be + ppThe cheque must be signed by the manager. Present infinitiveI want you to doit as soon as possible. to be + ppI want it (to) be done as soon as possible. Perfect infinitiveWe hope to have finished the job by next Saturday. to have been + ppWe hope the job (to) have been finished by next Saturday. Present participle/ GerundI don’t like people telling me what to do. being + ppI don’t like being told what to do. Having warned them about the bandits, … (I had warned (sb)…) having been + ppHaving been warned about the bandits, … (I had been warned (by sb)…) Lưu ý: Đôi khi get có thể được dùng thay cho be để diễn đạt những sự việc gây bất ngờ hoặc khó chịu. Ex:
3. Chủ ngữ của câu chủ động thành tác nhân (agent) của câu bị động và trước nó phải có giới từ Ex:
Chủ ngữ I, you, he, she, it, we, they, one, people, someone, somebody, nobody, no one trong câu chủ động thường được bỏ. Với nobody và no one, đổi động từ sang phủ định. Ex:
-> This purse was left in a classroom. (Ví tiền này đã bị bỏ quên trong lớp.)
-> He wasn’t seen leaving the room. (Anh ta đã rời khỏi phòng mà không bị phát hiện.) Lưu ý: Dùng with (không dùng by) để chì dụng cụ, công cụ hoặc nguyên liệu được sử dụng. Ex:
-> The room was filled with smoke. (Căn phòng đầy khói.) Vị trí của trạng từ hoặc cụm trạng từ trong câu bị động Trạng từ chỉ cách thức thường đứng giữa be và quá khứ phân từ (past participle). Các trạng từ khác thường đứng sau trợ động từ đầu tiên. |