Quản lý nhà nước về chứng thực là gì

Hoạt động quản lý nhà nước về chứng thực yêu cầu trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp như thế nào?

Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý nhà nước về chứng thực được thể hiện như sau:

Thứ nhất: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về chứng thực trong địa phương, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

– Tổ chức triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về chứng thực tại địa phương;

– Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ chứng thực cho cán bộ, công chức làm công tác chứng thực tại Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã và công chứng viên của các tổ chức hành nghề công chứng;

– Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về chứng thực;

– Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chứng thực và quản lý nhà nước về chứng thực trong phạm vi địa phương, đáp ứng yêu cầu cung cấp và trao đổi thông tin;

– Kiểm tra, thanh tra hoạt động chứng thực của Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức hành nghề công chứng; có biện pháp chấn chỉnh tình hình lạm dụng yêu cầu bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn;

– Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm hành chính liên quan đến chứng thực theo thẩm quyền;

– Định kỳ 6 tháng và hằng năm, tổng hợp tình hình và thống kê số liệu về chứng thực trong địa phương, báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định.

Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và g của Khoản 1 Điều 43 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

Xem thêm: Sao y bản chính là gì? Thẩm quyền, thủ tục chứng thực và sao y bản chính?

Thứ hai: Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh [sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện] thực hiện quản lý nhà nước về chứng thực trong địa phương, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

– Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ chứng thực cho cán bộ, công chức làm công tác chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn;

– Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về chứng thực;

– Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;

– Lưu trữ sổ chứng thực, Văn bản chứng thực;

– Kiểm tra, thanh tra hoạt động chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã; có biện pháp chấn chỉnh tình hình lạm dụng yêu cầu bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn;

– Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm hành chính liên quan đến chứng thực theo thẩm quyền;

– Định kỳ 6 tháng và hằng năm, tổng hợp tình hình và thống kê số liệu về chứng thực, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.

Xem thêm: Thủ tục chứng thực chữ ký theo quy định mới nhất 2022

Phòng Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và g Khoản 2 Điều 43 Nghị định 23/2015/NĐ-CP và thực hiện các việc chứng thực thuộc thẩm quyền của Phòng Tư pháp theo quy định của Nghị định này. Trưởng Phòng Tư pháp, Phó Trưởng Phòng Tư pháp phải thông báo mẫu chữ ký khi ký chứng thực cho Sở Tư pháp.

>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

Thứ ba: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện quản lý nhà nước về chứng thực trong địa phương, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

– Thực hiện các việc chứng thực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP  ;

– Tuyên truyền, phổ biến, vận động nhân dân chấp hành các quy định của pháp luật về chứng thực;

– Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;

– Lưu trữ sổ chứng thực, Văn bản chứng thực;

Xem thêm: Photo công chứng giấy tờ tuỳ thân ở đâu? Lệ phí chứng thực giấy tờ?

– Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm hành chính liên quan đến chứng thực theo thẩm quyền;

– Định kỳ 6 tháng và hằng năm, tổng hợp tình hình và thống kê số liệu về chứng thực báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.

Công chức Tư pháp – Hộ tịch giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d và e Khoản 3 Điều 43 Nghị định 23/2015/NĐ-CP . Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo mẫu chữ ký khi ký chứng thực cho Sở Tư pháp.

Hiện nay chúng ta có thể thấy đối với một số loại hồ sơ và thủ tục bắt buộc phải thực hiện việc chứng thực theo quy định. Nhưng không phải ai cũng hiểu bản chất thực tế của chứng thực là gì? Vẫn có nhiều nhầm lẫn giữa công chứng và chứng thực. Vậy để hiểu thêm về Chứng thực là gì? Phân biệt Chứng thực và Công chứng.

Cơ sở pháp lý:

Luật công chứng 2014

Nghị định Số: 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chúng thực chữ kí và chứng thực hợp đồng giao dịch

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

1. Chứng thực là gì?

Hiện nay chúng ta không còn xa lạ với cụm từ công chứng hay chứng thực vì rất nhiều thủ tục liên quan cần sử dụng tới công chứng chúng thực, trong khi đó không phả ai cũng hiểu chứng thực là gì? chứng thực được hiểu là việc cơ quan có thẩm quyền xác nhận tính chính xác đối với văn bản, hồ sơ nào đó xem xét tính hợp pháp của các giấy tờ, văn bản, chữ ký của các nhân, thông tin cá nhân để bảo vệ quyền và lợi ích của các cá nhân, tổ chức có liên quan trong quan hệ dân sự, kinh tế, hành chính. Trong thủ tục chứng thực cần lưu ý rằng hiện nay, chưa có bất cứ văn bản pháp luật nào quy định rõ ràng, bao quát khái niệm chứng thực mà chỉ có khái niệm chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng. Từ đó chúng ta có thể hiểu được chính xác từng bản chất của công chứng.

Căn cứ theo quy định tại điều 2 nghị định Số: 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chúng thực chữ kí và chứng thực hợp đồng giao dịch quy định cụ thể như sau:

1. “Cấp bản sao từ sổ gốc” là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.

2. “Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.

Xem thêm: Sao y bản chính là gì? Thẩm quyền, thủ tục chứng thực và sao y bản chính?

3. “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.

4. “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Như vậy chúng ta có thể hiểu được bản chất và đặc điểm của 04 loại chứng thực này trong từng trường hợp cụ thể trên thực tế, sẽ áp dụng hình thức chứng thực nào là hợp lý và đúng theo quy định của pháp luật

Theo đó chúng ta có thể thấy dược giá trị pháp lý của các văn bản chứng thực cụ thể như bản sao được cấp từ sổ gốc và bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giấy tờ, đối với trường hợp chữ ký được chứng thực có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó và là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký giấy tờ, văn bản đã được chứng thực đó sẽ có giá trị xác nhận chữ kí đó có thật trên thực tế. Hay đối với những trường hợp cần phải chứng thực hợp đồng, giao dịch được chứng thực có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch hay năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, cũng theo đó nên tùy từng văn bản chứng thực sẽ có giá trị pháp lý khác nhau.

2. Phân biệt giữa chứng thực và công chứng:

Công chứng và chứng thực là những thủ tục để làm tăng gia strij pháp lý và xác minh các loại hồ sơ, giấy tờ có thật trên thực tế hay không? bên cạnh đó thì công chứng và chứng thực cũng rất dễ gây ra nhầm lẫn cho người thực hiện thủ tục. Sau đây chúng tôi xin đưa ra tiêu chí và so sánh để tìm ra sự khác nhau cơ bản để biết được công chứng và chứng thực khác nhau như thế nào. Cụ thể như sau:

Tiêu chí

Công chứng

Chứng thực

Khái niệm Là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng:

– Chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản;

– Tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt

[Khoản 1 Điều 2 Luật công chứng 2014]

Là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.

[Khoản 2 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP]

Thẩm quyền – Phòng công chứng [do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập, là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng].

– Văn phòng công chứng [do 02 công chứng viên hợp danh trở lên thành lập theo loại hình tổ chức của công ty hợp danh, có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác].

– Phòng Tư pháp;

– UBND xã, phường;

– Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài;

– Công chứng viên

Tùy từng loại giấy tờ mà thực hiện chứng thực ở các cơ quan khác nhau.

Bản chất – Bảo đảm nội dung của một hợp đồng, giao dịch, công chứng viên chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch đó và qua việc bảo đảm tính hợp pháp để giảm thiểu rủi ro

– Mang tính pháp lý cao hơn

– Chứng nhận sự việc, không đề cập đến nội dung, chủ yếu chú trọng về mặt hình thức
Giá trị pháp lý – Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng

– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

– Bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

– Chữ ký được chứng thực có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.

– Hợp đồng, giao dịch được chứng thực có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Hiện nay theo quy định của pháp luật hiện hành một số loại hợp đồng, văn bản bắt buộc phải công chứng, chứng thực theo quy định. Nếu không thực hiện thủ tục này thì các giao dịch đó sẽ bị coi là vô hiệu và khi tiến hành thực hiện thủ tục này chúng ta nên tìm hiểu để biết bản chất của công chứng và chứng thực như thế nào. Ví dụ như mua bán, tặng cho quyền sử dụng đất, nhà ở,… Theo các thủ tục này thì có thể thấy rằng việc công chứng, chứng thực chính là một loại chứng cứ đáng tin cậy và có hiệu lực pháp lý cao hơn so với các giấy tờ không được công chứng, chứng thực hay các chứng cứ chỉ được trình bày bằng miệng.

Như vậy chúng ta có thể thấy có các điểm khác nhau cơ bản giữa công chứng và chứng thực như chúng tôi đã đưa ra như trên. Theo đó chúng tôi xin tổng kết và đưa ra kết luậ đối với các điểm khác nhau bao gồm bản chất của công chứng và chứng thực, thẩm quyền thực hiện các thủ tục công chứng và chứng thực, giá trị pháp lý của hai loại thử tục này và quy định về khái niệm theo pháp luật quy định. Công chứng và chứng thực được xem là một công cụ pháp lý hữu hiệu để bảo về quyền và bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân khi hạn chế tối đa việc xảy ra tranh chấp và tạo ra sự ổn định trong các giao dịch về dân sự, giao dịch về tài sản.Để bảo vệ quyền lợi và đảm bảo thực hiện đúng quy định về thủ tục thì chúng ta nên xem xét kĩ lưỡng hai hình thức này.

Tài khoản ký quỹ là gì? Tiền gửi ký quỹ là gì? Hướng dẫn hạch toán tài khoản ký quỹ?

Sang tên xe không cần chủ cũ có được không? Hồ sơ khi thực hiện sang tên xe vắng chủ? Trình tự, thủ tục sang tên xe máy mà không tìm được chủ cũ?

Xưng hô trong hội thoại là gì? Ví dụ về xưng hô trong hội thoại? Tìm hiểu khái quát về đại từ?

Tìm hiểu về bộ máy hành chính nhà nước? Đặc trưng của bộ máy hành chính nhà nước? Vai trò của bộ máy hành chính nhà nước trong bộ máy nhà nước?

Quy định về nghĩa vụ trả nợ của bên vay? Tìm hiểu về lãi quá hạn? Lãi suất quá hạn theo quy định luật tín dụng?

Mẫu đăng ký thực hiện quảng cáo trên mạng thông tin máy tính là gì? Mẫu đăng ký thực hiện quảng cáo trên mạng thông tin máy tính? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đăng ký thực hiện quảng cáo trên mạng thông tin máy tính? Một số quy định của pháp luật về quảng cáo trực tuyến?

Mẫu thông báo kết quả hoán đổi công cụ nợ là gì? Mẫu thông báo kết quả hoán đổi công cụ nợ? Hướng dẫn làm Mẫu thông báo kết quả hoán đổi công cụ nợ? Trình tự thủ tục quy định của pháp luật về hoán đổi công cụ nợ?

Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương là gì, Mục đích của mẫu đơn? Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương? Hướng dẫn làm Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương? Một số quy định của pháp luật về phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương?

Tờ khai xác nhận nhân sự cho thân nhân là công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài là gì? Mẫu tờ khai xác nhận nhân sự cho thân nhân là công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài? Thủ tục cấp Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài?

Mẫu đề nghị cấp, cấp lại GCN đăng ký đại diện pháp nhân Việt Nam cho hàng không nước ngoài là gì, Mục đích của mẫu đơn? Mẫu đề nghị cấp, cấp lại GCN đăng ký đại diện pháp nhân Việt Nam cho hàng không nước ngoài 2021? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn? Thủ tục theo quy định của pháp luật về cấp, cấp lại GCN đăng ký đại diện pháp nhân Việt Nam cho hàng không nước ngoài? Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, pháp nhân Việt Nam đại diện cho hãng hàng không nước ngoài như thế nào?

Mẫu biên bản kiểm sát là gì? Mẫu biên bản kiểm sát? Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản kiểm sát? Một số quy định của pháp luật về Viện kiểm sát nhân dân?

Quốc lộ là gì? Quy định đấu nối vào quốc lộ? Phân biệt quốc lộ và 5 loại đường bộ? Ưu và nhược điểm của đường bộ? Vai trò của vận tải đường bộ?

Mẫu thông báo hoạt động của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu thông báo hoạt động của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé? Hướng dẫn làm Mẫu thông báo hoạt động của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé? Một số quy định của pháp luật về hoạt động của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé? Trình tự thủ tục mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài

Mẫu kháng nghị quyết định về thi hành án hình sự là gì? Mẫu kháng nghị quyết định về thi hành án hình sự là gì? Mẫu kháng nghị quyết định về thi hành án hình sự là gì?

Bản quyền sản phẩm là gì? Lợi ích của việc đăng ký bản quyền sản phẩm? Đăng ký bản quyền sản phẩm là gì? Thủ tục đăng ký bản quyền sản phẩm?

Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé là gì, Mục đích của mẫu đơn? Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé? Hướng dẫn làm Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé? Thủ tục theo quy định của pháp luật về cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé? Quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài?

Mẫu kháng nghị quyết định vi phạm pháp luật trong thi hành án hình sự là gì? Mẫu kháng nghị quyết định vi phạm pháp luật trong thi hành án hình sự? Hướng dẫn soạn thảo mẫu kháng nghị quyết định vi phạm pháp luật trong thi hành án hình sự? Một số quy định của pháp luật về kháng nghị?

Mẫu quyết định rút Quyết định kháng nghị phúc thẩm là gì? Mẫu quyết định rút Quyết định kháng nghị phúc thẩm? Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định rút Quyết định kháng nghị phúc thẩm? Quy định của pháp luật về rút kháng nghị?

Tìm hiểu về quyền giám sát? Quyền giám sát công an nhân dân của người dân? Quy định về giám sát hoạt động của Công an nhân dân?

Mẫu quyết định kháng nghị phúc thẩm là gì? Mẫu quyết định kháng nghị phúc thẩm? Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định kháng nghị phúc thẩm? Một số vấn đề lý luận về kháng nghị phúc thẩm hình sự?

Video liên quan

Chủ Đề